intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thẩm định giá máy móc thiết bị: Chương 5 - Ths. Nguyễn Thị Minh Phương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Thẩm định giá máy móc thiết bị: Chương 5 - Báo cáo, chứng thư và hồ sơ thẩm định giá máy móc thiết bị" bao gồm các nội dung kiến thức về: Sự cần thiết của báo cáo thẩm định giá; đặc điểm của một báo cáo định giá tốt; nội dung chủ yếu của báo cáo thẩm định giá;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thẩm định giá máy móc thiết bị: Chương 5 - Ths. Nguyễn Thị Minh Phương

  1. CHƯƠNG 5 BÁO CÁO, CHỨNG THƯ VÀ HỒ SƠ THẨM ĐỊNH GIÁ MMT
  2. THAM KHẢO HỒ SƠ THẨM ĐỊNH GIÁ MMTB TÌNH HUỐNG THỰC TẾ
  3. BÁO CÁO THẨM ĐỊNH GIÁ MMTB Sự cần thiết của Đặc điểm của Nội dung chủ Xác định khách báo cáo thẩm một báo cáo yếu của báo cáo hàng và các bên định giá định giá tốt thẩm định giá liên quan Thực trạng tài Quyền và lợi ích Thời điểm thẩm sản cần thẩm nằm trong tài định giá định giá sản
  4. BÁO CÁO THẨM ĐỊNH GIÁ MMTB Các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường MMTB, giá trị MMTB Giả thiết và các điều kiện cơ bản Các phương pháp thẩm định giá Phân tích các mức giá chỉ dẫn và mức giá cuối cùng Thông tin, số liệu, dữ liệu chứng minh về giá trị MMTB Các báo giá, Hợp đồng, Hoá đơn, quyết định trúng thầu Các tài liệu, phụ lục minh hoạ kèm theo
  5. PHÂN TÍCH THÔNG TIN BÁO CÁO THẨM ĐỊNH GIÁ THỰC TẾ Báo cáo thẩm định giá máy móc thiết bị
  6. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
  7. BÀI TẬP SỐ 1 Công ty A tại thành phố Hà Nội yêu cầu thẩm định giá 1 máy ủi cho mục đích mua bán vào thời điểm 12/2010 với các thông tin sau: 1/Thông tin về máy ủi cần thẩm định giá: - Máy đưa vào sử dụng 12/2007 với nguyên giá 600 triệu đồng - Công suất thiết kế của máy ủi này là 30m3/h. Sản lượng theo công suất thiết kế của máy ủi là 2.400.000 m3 - Sản lượng thực tế máy ủi đã làm được: + Tính đến 12/2008 là : 300.000m3 + Tính đến 12/2009 là : 350.000m3 + Tính đến 12/2010 là : 400.000m3 Công ty thực hiện trùng tu bảo dưỡng định kỳ theo yêu cầu kỹ thuật. 2/Thông tin về máy ủi so sánh tương tự trên thị trường vào thời điểm 12/2010. - Có giá CIF bằng 30.000 USD - Tỷ giá 12/2010 là 20.000 VND/USD - Thuế suất nhập khẩu :10% - Thuế VAT: 5% - Công suất thiết kế của máy ủi so sánh là 20m3/h - Chất lượng còn lại là 80% 3/Thông tin khác: Các yếu tố khác đều tương đồng thì giá máy ủi có công suất 20m3/h bằng 80% của máy ủi có công suất thiết kế 30m3/h.
  8. GỢI Ý LỜI GIẢI BÀI TẬP SỐ 1 1) Giá máy ủi có công suất thiết kế 20m3/h chất lượng còn lại 80%: - Giá CIF của máy ủi: 30.000USD x 20.000 VND/USD=600.000.000 VND - Thuế nhập khẩu máy ủi 600.000.000 VND x10% = 60.000.000 VND - Thuế VAT của máy ủi (600.000.000 VND+60.000.000 VND) x 5% = 33.000.000 VND -> Giá trị thường của máy ủi 20m3/h: 600.000.000 VND +60.000.000 VND +33.000.000 VND = 693.000.000 VND 2) Giá trị máy ủi có công suất thiết kế 20 m3/h, mới 100%: + Điều chỉnh thành giá máy mới: (693.000.000 ÷ 80%) x 100% = 866.250.000 VND 3) Giá máy ủi có công suất thiết kế 30m3/h, mới 100% Giá máy thẩm định giá có công suất 20m3/ h có giá trị bằng 80% của máy ủi có công suất 30m3/h. Vậy giá máy ủi có công suất 30m3/h so với máy 20m3/ h là: (100% - 80%) x 100% = 125%. 80% Vậy giá máy ủi có công suất 30m3/h có giá cao hơn máy 20m3/h là 25% . P 30m3/h = 866.250.000 x (1 + 25%) = 1.082.812.500 VNĐ Vậy giá thị trường của máy ủi 30m3/h mới 100% (làm tròn): 1.082.800.000 VNĐ.
  9. 4) Tính mức hao mòn của máy ủy 30m3/h, theo sổ sách kế: + Mức trích khấu hao bình quân cho 1m3 đất ủi 600.000.000 VND / 2.400.000m3= 250 VND/m3 + Mức trích khấu hao năm thứ nhất từ 12/2007 ->12/2008 300.000 m3 x 250 VND/m3 =75.000.000 VND + Mức trích khấu hao năm thứ 2 từ 12/2008 ->12/2009 350.000 m3 x 250 VND/m3 =87.500.000 VND + Mức trích khấu hao năm thứ 3 từ 12/2009 ->12/2010 400.000 m3 x 250 VND/m3 =100.000.000 VND + Tổng mức hao mòn 3 năm từ 12/2007 ->12/2010 75.000.000VND + 87.500.000VND + 100.000.00VND = 262.500.000VND -> Tỷ lệ hao mòn: 262.500.000 / 600.000.000 x 100% = 43.75% -> Tỷ lệ giá trị còn lại 100% - 43.75% = 56.25% 5) Giá trị còn lại của máy ủy 30m3/h theo thực tế: Do bảo dưỡng đúng định kỳ nên giá trị còn lại theo sổ sách kế toán đúng bằng với giá trị còn lại theo thực tế. à Giá trị còn lại theo thực tế là 56.25% 6) Giá trị thị trường của máy ủy 30m3/h tại thời điểm 12/2010 là: 1.082.800.000 x 56.25% = 609.075.000 VNĐ 7) Phương pháp thẩm định giá: + Cơ sở thẩm định giá: Giá trị thị trường + Nguyên tắc thẩm định giá: Nguyên tắc cung cầu; Nguyên tắc đóng góp; Nguyên tắc thay thế; + Phương pháp thẩm định giá: Phương pháp so sánh Kết luận: Giá trị thị trường của máy ủy 30m3/h cần thẩm định giá tại thời điểm 12/2010 là: 609.075.000 VNĐ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2