Bài giảng Ôn tập môn Thẩm định giá máy móc, thiết bị - ThS. Nguyễn Thị Minh Phương
lượt xem 30
download
Bài giảng Ôn tập môn Thẩm định giá máy móc, thiết bị của ThS. Nguyễn Thị Minh Phương trình bày về cơ sở thẩm định giá; nguyên tắc thẩm định giá; quy trình thẩm định giá; phương pháp thẩm định giá; báo cáo và chứng thư thẩm định giá. Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung thêm kiến thức về lĩnh vực này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Ôn tập môn Thẩm định giá máy móc, thiết bị - ThS. Nguyễn Thị Minh Phương
- ÔN TẬP MÔN THẨM ĐỊNH GIÁ MÁY MÓC, THIẾT BỊ Trình bày: Ths.Nguyễn Thị Minh Phương Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
- TÀI LIỆU THAM KHẢO ÔN TẬP
- NỘI DUNG ÔN TẬP Khấu hao máy móc, thiết bị (3)
- CƠ SỞ GIÁ TRỊ CỦA MÁY MÓC, THIẾT BỊ
- CÁC NGUYÊN TẮC THẨM ĐỊNH GIÁ MÁY MÓC, THIẾT BỊ?
- Trình bày quy trình thẩm định giá máy, thiết bị
- NỘI DUNG BÁO CÁO THẨM ĐỊNH GIÁ MÁY THIẾT BỊ Báo cáo kết quả thẩm định giá: là văn bản do thẩm định viên lập để nêu rõ ý kiến chính thức của mình về quá trình thẩm định giá, mức giá thẩm định của tài sản mà khách hàng yêu cầu thẩm định giá. 1. Thông tin chung: 1. Thông tin về khách hàng: 2. Mục đích thẩm định giá: 3. Tên, loại tài sản thẩm định giá: 4. Thời điểm thẩm định giá: 2. Căn cứ để thẩm định giá: (Văn bản pháp lý; Giá thị trường; Khảo sát thực tê) 3. Tài sản thẩm định giá: Đặc điểm về kỹ thuật; Đặc điểm về pháp lý: (Phương thức tiến hành; Những giả thiết và hạn chế; Kết quả khảo sát thực địa (nếu có)) 4. Cơ sở thẩm định giá: (Giá trị thị trường; Giá trị phi thị trường) 5. Nguyên tắc thẩm định giá: 6. Phương pháp thẩm định giá: (Phân tích tài sản; Phân tích thị trường; Tính toán) 7. Kết quả thẩm định giá: 8. Hạn chế kết quả thẩm định giá 9. Ngày … tháng … năm & Chữ ký thẩm định viên.
- BÀI TẬP SỐ 5 Viết báo cáo thẩm định giá cho trường hợp sau: Công ty A tại Hà Nội yêu cầu thẩm định giá 1 máy sản xuất bao bì Nilon cho mục đích mua bán vào thời điểm 12/2010. 1. Thông tin về máy sản xuất bao bì Nilon: Nước sản xuất : Hong Kong; Năm sản xuất: 2006; Model: XYZ; Công suất: 200T/năm Máy mua và đưa vào sử dụng tháng 12/2007 với nguyên giá 900 triệu đồng. Thời gian sử dụng theo QĐ 206 và TT203/2009/TTBTC là 8 năm. Máy được trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần Chất lượng còn lại thực tế bằng với chất lượng còn lại theo sổ sách kế toán. 2. Thông tin thị trường về máy sản xuất bao bì Nilon so sánh: Nước sản xuất : Hong Kong; Năm sản xuất: 2007; Model: XYZ Công suất 150T/năm Chất lượng còn lại 70% Có 3 công ty cùng mua với giá CIF bằn 50.000 USD Tỷ giá hối đoái tháng 12/2010: 22.000 VND/USD Thuế nhập khẩu 10%; Thuế VAT: 5% 3. Thông tin khác: Máy sản xuất Nilon có công suất 150 T/ năm có giá thấp hơn máy sản xuất Nilon có công suất 200T/năm là: 15% Máy sản xuất Nilon được sản xuất năm 2007 có giá cao hơn máy sản xuất năm 2006 là: 5%
- CÁC DẠNG BÀI TẬP THẨM ĐỊNH GIÁ 3 PP tính khấu hao máy móc, thiết bị (3)
- PHẦN I: KHẤU HAO MÁY THIẾT BỊ
- 1.1 PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO THEO ĐƯỜNG THẲNG: Nội dung của phương pháp: Xác định mức trích khấu hao trung bình hàng năm: Mức trích khấu hao Nguyên giá của tài sản cố định trung bình hàng năm = của tài sản cố định Thời gian sử dụng Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng. Với những tài sản cố định đưa vào sử dụng trước ngày 01/01/2010: Xác định thời gian sử dụng còn lại của tài sản: t1 T = T2 (1 ) T1 Trong đó: T : Thời gian sử dụng còn lại của tài sản cố định T1 : Thời gian sử dụng của tài sản theo Quyết định số 206/2003/QĐBTC. T2 : Thời gian sử dụng của tài sản theo Thông tư số 203/2009/TTBTC. t1 : Thời gian thực tế đã trích khấu hao của tài sản cố định
- 1.1 PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO THEO ĐƯỜNG THẲNG: Xác định mức trích khấu hao hàng năm (cho những năm còn lại): Mức trích khấu hao Giá trị còn lại của tài sản cố định trung bình hàng năm = của tài sản cố định Thời gian sử dụng còn lại của tài sản cố định Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng.
- 1.2 PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO THEO SỐ DƯ GIẢM DẦN: Nội dung phương pháp: Xác định thời gian sử dụng của tài sản theo Thông tư số 203/2009/TTBTC Xác định mức trích khấu hao năm của tài sản trong các năm đầu: Mức trích khấu hao hàng = Giá trị còn lại của X Tỷ lệ khấu hao năm của tài sản cố định tài sản cố định nhanh Tỷ lệ khấu hao nhanh xác định theo công thức sau: Tỷ lệ khấu = Tỷ lệ khấu hao tài sản cố X Hệ số khao nhanh(%) định theo PP đường thẳng điều chỉnh Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định: Tỷ lệ khấu hao tài sản 1 theo PP đường thẳng (%) = X 100 Thời gian sử dụng tài sản
- BÀI TẬP SỐ 6 (Đề thi Thẻ Thẩm định viên 2009) Công ty A mua dây chuyền máy và đưa vào sử dụng tháng 12/2005 với nguyên giá là 1.420 triệu đồng. Cho biết thời gian sử dụng của dây chuyền máy theo QĐ 206/2003/QĐBTC là 8 năm. Yêu cầu: 1. Tính giá trị còn lại theo sổ sách kế toán của dây chuyền máy vào tháng 12/2008, giả sử dây chuyền máy được trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh.
- GỢI Ý LỜI GIẢI BÀI TẬP SỐ 6 1/ Xác định tỷ lệ giá trị còn lại của dây truyền theo sổ sách kế toán tại 12/2008: Tỷ lệ khấu hao nhanh = 1/8×100%×2,5 = 31,25% Mức hao mòn từ 12/2005 đến hết theo phương pháp số dư giảm dần: ĐVT: Triệu đồng Năm Tỷ lệ khấu hao nhanh Số tiền khấu hao/ năm Giá trị còn lạ i 1,420 1 31.25% 443.75 976.25 2 31.25% 305.08 671.17 3 31.25% 209.74 461.43 4 31.25% 144.20 317.23 5 31.25% 99.14 218.10 6 31.25% 72.70 145.40 7 31.25% 72.70 72.70 8 31.25% 72.70 Tổng cộng 1,420.00 Đến 12/2008 dây truyền sử dụng được 3 năm, giá trị còn lại là: 461.43tr.
- 1.3 PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO THEO SỐ LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM: Nội dung của phương pháp: Xác định mức trích khấu hao trong tháng của tài sản: Mức trích khấu hao Số lượng sản phẩm Mức trích khấu hao bình trong tháng của tài sản = sản xuất trong tháng X quân tính cho một ĐVSP Trong đó: Mức trích khấu hao Nguyên giá của tài sản cố định bình quân tính cho = một đơn vị sản phẩm (ĐVSP) Sản lượng theo công suất thiết kế Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định bằng tổng mức trích khấu hao của 12 tháng trong năm, hoặc tính theo công thức sau: Mức trích khấu hao năm Số lượng sản phẩm Mức trích khấu hao bình của tài sản cố định = sản xuất trong năm X quân tính cho một ĐVSP
- LỜI GIẢI GỢI Ý 1/ Tính mức hao mòn của máy ủy 30m3/h, theo sổ sách kế toán: + Mức trích khấu hao bình quân cho 1m3 đất ủi 600.000.000 VND / 2.400.000m3= 250 VND/m3 + Mức trích khấu hao năm thứ nhất từ 12/2007 >12/2008 300.000 m3 x 250 VND/m3 =75.000.000 VND + Mức trích khấu hao năm thứ 2 từ 12/2008 >12/2009 350.000 m3 x 250 VND/m3 =87.500.000 VND + Mức trích khấu hao năm thứ 3 từ 12/2009 >12/2010 400.000 m3 x 250 VND/m3 =100.000.000 VND + Tổng mức hao mòn 3 năm từ 12/2007 >12/2010 75.000.000VND + 87.500.000VND + 100.000.00VND = 262.500.000VND > Tỷ lệ hao mòn: 262.500.000 / 600.000.000 x 100% = 43.75% > Tỷ lệ giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: 100% 43.75% = 56.25% 2/ Giá trị còn lại của máy ủy 30m3/h theo thực tế: Do bảo dưỡng đúng định kỳ nên giá trị còn lại theo sổ sách kế toán đúng bằng với giá trị còn lại theo thực tế. Vậy giá trị còn lại theo thực tế là: 56.25%
- PHẦN II: PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH A. LÝ THUYẾT 1 Một số khái niệm có liên quan: + Phương pháp so sánh là: Phương pháp thẩm định giá dựa trên cơ sở phân tích mức giá của các tài sản tương tự với tài sản cần thẩm định giá đã giao dịch thành công hoặc đang mua, bán trên thị trường trong điều kiện thương mại bình thường vào thời điểm cần thẩm định giá hoặc gần với thời điểm cần thẩm định giá để ước tính và xác định giá trị thị trường của tài sản. + Tài sản tương tự: Tài sản so sánh; Các yếu tố so sánh; Đơn vị so sánh chuẩn; Giao dịch thành công trên thị trường: 2 Nguyên tắc áp dụng: Nguyên tắc thay thế & Nguyên tắc đóng góp. 3 Các trường hợp áp dụng: các tài sản cần TĐG có giao dịch phổ biến trên TT. 4 Các bước tiến hành: Gồm 5 bước + Bước 1: Nghiên cứu thị trường và tìm tài sản so sánh. + Bước 2: Thu thập, kiểm tra thông tin, số liệu về các yếu tố so sánh + Bước 3: Lựa chọn đơn vị so sánh chuẩn và xây dựng bảng phân tích + Bước 4: Phân tích, xác định các yếu tố khác biệt và thực hiện điều chỉnh. + Bước 5: Phân tích tổng hợp các mức giá chỉ dẫn và xác định giá T.Sản.
- PHẦN II: PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH (tiếp)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng tham khảo: Tài chính tiền tệ
76 p | 2181 | 1458
-
Bài tập về môn kế toán hành chính sự nghiệp
105 p | 1214 | 525
-
Đề thi trắc nghiệm ôn tập tài chính tiền tệ
12 p | 846 | 356
-
Bài tập kế toán 1
5 p | 621 | 275
-
Đề trắc nghiệm ôn tập môn tài chính tiền tệ
12 p | 628 | 261
-
Bộ đề thi hết môn Lý thuyết Tài chính
65 p | 510 | 218
-
Bài tập ôn tập kế toán quản trị
17 p | 640 | 179
-
Đề cương và bài giảng ôn tập thi tốt nghiệp môn Quản trị tài chính - Hệ vừa học vừa làm
50 p | 443 | 144
-
Câu hỏi trắc nghiệm mẫu môn Tài chính tiền tệ
6 p | 380 | 123
-
Bài tập kinh doanh ngoại hối
9 p | 813 | 78
-
BÀI GIẢNG MÔN CHỨNG KHOÁN - THỊ TRƯỜNG PHI TẬP TRUNG (OTC) Ở VIỆT NAM
0 p | 301 | 59
-
Bài tập thực hành kế toán ngân hàng
18 p | 372 | 47
-
Bài giảng xác suất
16 p | 75 | 8
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Phần 2 - ThS. Huỳnh Thị Kiều Thu
89 p | 46 | 7
-
Bài giảng Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp môn Kế toán tổng hợp – ThS. Trần Thị Thu Phong
83 p | 27 | 5
-
Nội dung ôn tập học phần Phân tích báo cáo tài chính - Đại học Công nghệ TP.HCM
5 p | 28 | 5
-
Bài giảng Quản trị tài chính quốc tế: Chương ôn tập - ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà
31 p | 134 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn