
CHƯƠNG II
Ầ
I. KHÁI NIM
Khí c đin
!"#$% &'() *Đ +,- )( . %/% &. 0& 12 %3 " 4 /5
6/&- 4/5 1.0 /6 %( %7 68. %(/ %/% 93 %:$ !. %/% 67 ;< !.
KCĐ đóng ct mch
KCĐ đo lưng
KCĐ hn ch dòng NM
Phn dn đin
Dây dn m"m
Thanh dn c%ng
Cáp
II. MÁY CẮT ĐIỆN CAO ÁP
! "##"##$
" % & ' ( )#
Yêu cầu của máy cắt: thời gian cắt ngắn, khi đóng cắt
không gây cháy nổ, trọng lượng phải gọn nhẹ, kết cấu đơn
giản…
*/5%=&;7:
II. MÁY CẮT ĐIỆN CAO ÁP

Máy cắt nhiều dầu
• Dầu làm nhiệm vụ
dập tắt hồ quang và
đồng thời làm nhiệm
vụ cách điện
• Loại này đơn giản
trong chế tạo, sử
dụng, sửa chữa, giá
thành thấp nhưng kích
thước lớn, có khả
năng gây nổ, cháy,
khả năng cắt hạn chế.
• It được sử dụng.
Máy cắt ít dầu
• Dầu chỉ đủ để làm
nhiệm vụ dập tắt hồ
quang còn cách điện
sử dụng chất rắn
• Loại này có kích
thước gọn hơn, nhưng
cũng tồn tại khuyết
điểm như máy cắt
nhiều dầu
• Chỉ sử dụng với điện
áp từ 15 kV trở lại.
Máy cắt không khí
• Dùng không khí nén để
dập tắt hồ quang
• Loại này kích thước
nhỏ, khả năng dập tắt
hồ quang tương đối tốt,
an toàn về nổ, cháy, giá
thành không cao lắm
• Cần hệ thống nén khí
phức tạp đắt tiền.
II. MÁY CẮT ĐIỆN CAO ÁP
Dùng khí êlêga (SF6), có khuyết điểm so với không khí là
nó không có trong thiên nhiên nhưng khả năng dập tắt hồ
quang tốt hơn không khí nén
Tuy nhiên khí SF6 cũng có khuyết điểm so với không khí
nén là khí thải sau khi cắt dòng điện là khí độc với người,
có khả năng cháy và nổ. Do đó trong công nghệ chế tạo yêu
cầu không được thải ra ngoài trời.
Máy cắt SF6
II. MÁY CẮT ĐIỆN CAO ÁP
Để khắc phục máy cắt khí SF6 hiện nay được chế tạo có
thiết bị thu hồi xử lí và sử dụng lại khí thải sau khi làm
nhiệm vụ dập tắt hồ quang.
Máy cắt khí SF6 còn có ưu điểm là số lần đóng cắt dòng
ngắn mạch rất lớn không phải ngừng cung cấp điện để sữa
chữa, độ tin cậy cao do đó xu thế hiện nay hầu như chỉ sử
dụng loại này đối với điện áp từ 22 kV trở lên.
Máy cắt SF6
II. MÁY CẮT ĐIỆN CAO ÁP
*/5%=&>?@
II. MÁY CẮT ĐIỆN CAO ÁP

A
Máy cắt tự sinh
khí
•Buồng dập tắt hồ
quang làm bằng vật
liệu rắn tự sinh khí
dưới tác dụng nhiệt
độ cao để dâp tắt hồ
quang khi cắt mạch
điện, cách điện cũng
dùng vật liệu rắn.
•Hiện nay chỉ chế
tạo với Uđm đến 15
kV
Máy cắt điện chân
không
• Các đầu tiếp xúc để
đóng cắt đặt trong
buồng chân không
• Ưu điểm nổi bật là
kích thước nhỏ, chế tạo
phức tạp yêu cầu kỹ
thuật cao, giá cao
• Hiện nay trong thời
gian thử nghiệm và chế
tạo với Uđm đến 22 kV
Máy cắt phụ tải
• Chỉ có khả năng
đóng cắt dòng điện
bình thường, không
có nhiệm vụ đóng
cắt dòng ngắn
mạch
• Buồng dập tắt hồ
quang đơn giản
hơn, kích thước
nhỏ hơn, giá thành
cũng bé hơn so với
máy cắt điện
II. MÁY CẮT ĐIỆN CAO ÁP
*/5%=&A@B9C
II. MÁY CẮT ĐIỆN CAO ÁP
*/5%=&9C
II. MÁY CẮT ĐIỆN CAO ÁP
Nhiệm vụ và công dụng : tạo khoảng cách trông thấy
được để đảm bảo an toàn khi sửa chữa thiết bị. Trong khả
năng DCL cũng có thể đóng cắt mạch điện trong một số
trường hợp, đóng cắt khi không có dòng hoặc dòng nhỏ,
điện áp không cao lắm, sau khi máy cắt đã cắt mạch điện
5/ .: D
*+, ! -
$ .
MC
DCL DCL
III. DAO CÁCH LY

(%/%E5
III. DAO CÁCH LY
FB9C#8&'$4:/FG4
III. DAO CÁCH LY
*#8FAB9C
III. DAO CÁCH LY
*#8FB9C
III. DAO CÁCH LY

B
CẦU CHÌ CAO THẾ
Nhiệm vụ và công dụng :
Cầu chì dùng để bảo vệ mạch điện khi quá dòng. Bộ phận
chính của nó là dây chảy và giá đỡ, cũng có loại có buồng
dập hồ quang.
CC khác MC ở chỗ MC có thể điều khiển được trị số dòng
cắt, thời gian cắt do chỉnh định của bảo vệ rơle, còn CC sẽ
tự động cắt theo đường đặc tính cắt của dây chảy
5/ .: D
CC
c. Cầu chì cao thế
Cầu chì có nhiều loại phụ thuộc vào cấu tạo và công
dụng. Hiện nay chỉ chế tạo đến 35 kV, chủ yếu sử dụng
trong mạng điện hình tia có dòng làm việc không lớn lắm
và cho các máy biến điện áp (BU).
Cầu chì tự rơi ( FCO ) thực chất là cầu chì nhưng có cấu
tạo đặc biệt, khi cắt sẽ cắt luôn dao cách ly ( trên phần
động của dao cách ly gắn cầu chì ).
7:%H%(&0 ?IA@9C

