CÁC TIẾN TRÌNH XẢY RA TRONG ĐẤT
Tiến trình phèn hóa
1
Tiến trình phèn hóa
Trong tiến trình hô hấp của vi sinh vật, các vi sinh
Tiến trình hình thành đất phèn tiềm tàng
khi có sự hiện diện của oxygen, oxygen sẽ đóng
vật sử dụng chất hữu cơ gồm các rễ cây chết, chất thải, phân của động vật... như là nguồn năng lượng cho chúng.
2
vai trò của chất nhận điện tử
Tiến trình phèn hóa (tt)
Tiến trình hình thành đất phèn tiềm tàng
Khi O2 không còn nữa, vi sinh vật sử dụng theo trình tự các chất nhận điện tử khác nhau để oxy - và Mn (IV) bị khử, Fe hóa chất hữu cơ như NO3 2- để cho ra Fe2+ (III) hydroxide và oxide, SO4
Trong tiến trình này, một phần chất hữu cơ có thể bị oxy hoá trong khi một phần khác thì bị khử cho ra methane (CH4)
3
Tiến trình phèn hóa (tt)
Tiến trình hình thành đất phèn tiềm tàng
Các phản ứng sinh ra lúc đất bị khử bao gồm khí N2 và khí N2O từ nitrat, các Mn2+, Fe2+ từ oxide Mn(IV) và Fe(III),
2-. Trong sự hiện diện của Fe2+
H2S từ sự khử SO4
H2S bị trầm hiện dưới dạng FeS và FeS2 được hình thành từ FeS và H2
4
Tiến trình phèn hóa (tt)
Tiến trình hình thành đất phèn tiềm tàng
màu đất có thể thay đổi từ màu xám đến xám xanh, đôi khi có màu đen do màu của FeS nhuộm nền đất
Ở chất hữu cơ bán phân hủy, trong đó có FeS2
hiện diện thì có màu xám tối hoặc đốm đen trong màu xám của nền nếu sét chứa FeS2
5
Tiến trình phèn hóa (tt)
2-)
Tiến trình hình thành đất phèn tiềm tàng Sự hình thành pyrite khử sulphate thành sulfide (S2-) do vi khuẩn tạo nên Khoáng có chứa sắt oxit hóa sulfide để cho ra disulfide (S2 Chất hữu cơ có thể đồng hóa được Trong môi trường yếm khí có sự háo khí có giới hạn
6
(nhẹ)
Tiến trình phèn hóa (tt)
Tiến trình hình thành đất phèn thật sự
(đất phèn hoạt động)
pyrite bị oxy hóa một cách nhanh chóng khi có
Sự oxyt hóa pyrite, hình thành và jarosite
Sản phẩm cuối cùng của việc oxy hóa pyrite là
Fe(OH)3 và H2SO4
Trong vài ngày đến vài tuần sau khi bắt đầu oxyt
7
không khí xâm nhập
hóa, pH trong đất giảm đến trị số cực thấp thường từ 2.5 - 3.5
Tiến trình phèn hóa (tt)
Tiến trình hình thành đất phèn thật sự chất trung gian quan trọng trong khi oxyt hóa pyrite là jarosite đó là một potassium-sắt (III) sulphate, KFe3(SO4)2(OH)6
Jarosite không ổn định và bị thủy phân Sản phẩm của sự thủy phân jarosite cho ra các oxide và hydroxide sắt III và một ít H2SO4. Khi jarosite bị thủy phân, đốm vàng jarosite trở nên nâu
8
Tiến trình phèn hóa (tt)
Tiến trình hình thành đất phèn thật sự Trong một số trường hợp, trên đât phèn thật sự
nhưng không tìm thấy jarosite, việc jarosite không hình thành được có thể do nhiều nguyên nhân như là: Nồng độ các đơn chất câú thành không đủ
Do nhiều chất hữu cơ hiện diện Hoặc có sự hiện diện nhưng do chất hữu cơ
cao
9
làm mất màu vàng của nó
Tiến trình phèn hóa (tt)
Tiến trình hình thành đất phèn thật sự Sự hình thành gypsum từ CaCO3 Ở đất kềm, H2SO4 được hình thành từ việc oxy hóa các hợp chất lưu huỳnh ở dạng khử, chúng bị trung hòa một cách nhanh chóng do sự hiện diện của CaCO3
CO2 từ vôi biến mất trong không khí và các
calcium sulphate được hình thành Chất này trầm hiện trong đất ở dạng
10
CaSO4.2H2O có màu nâu
Tiến trình phèn hóa (tt)
11