Đá và sự phong hóa đá

vtphong@vlcc.edu.vn

ĐẤT TỪ ĐÁ

• Đất ở khắp mọi nơi!

• Đất có nguồn gốc từ đâu?

• Đá có đóng góp gì cho đất?

• Đất phát triển như thế nào?

Đất

• Và khi lấy đất để lên tay thì chúng ta cảm nhận được các hạt cát, thịt, sét và thành phần chất hữu cơ

• Phẫu diện đất

Sự phong hóa Đá  Đất

epilithic

• Sự phong hóa là quá trình phá hủy đá, đất và các khoáng vật • Phong hóa gồm

endolithic

(disintegration) – Phong hóa hóa

học (decomposition)

hai loại: – Phong hóa cơ học

Sự phong hóa đá

• Diễn ra ngoài trời (in-situ) • Khác với sự

xói mòn (mẫu chất tại một điểm bị lấy đi)

Phong hóa cơ học(vật lý) bẻ vỡ các đá gốc thành những mảnh vụn mà không làm

swf

thay đổi thành phần hóa học của đá

chasmolithic

đá lớn  đá nhỏ  tinh khoáng

Phong hóa cơ học(vật lý)

Các tiến trình 1) Đóng băng/tan băng hoặc do thay đổi nhiệt độ

1 cm3 nước  1,09 cm3 nước đá

chasmolithic

Phong hóa cơ học(vật lý)

Các tiến trình(tt) 2) Rễ thực vật cũng có thể

chasmolithic

làm nứt rạn các đá

3) Gió mạnh chuyên chở các vật liệu như các hạt cát đi xa và cát lại làm mòn dần các đá nổi trên mặt đất.

Phong hóa hóa học

Các tiến trình • Sự thủy hóa • Sự thủy phân • Sự oxy hóa • Sự khử hóa • Sự hòa tan • Sự vôi hóa

• Phong hóa

hóa họclà quá trình các khoáng vật trong đá thay đổi trở thành các hạt nhỏ hơn và dễ bị rửa trôi hơn.

Phong hóa hóa học

• diễn ra nhanh ở những đá có nhiều góc cạnh (diện tích bề mặt lớn/thể tích nhỏ)

• Dần dà các góc

nhẵn cạnh bị bào mòn (bo tròn)

Phong hóa hóa học là sựphá hủy đá bằng các phản ứng hóa học

• Sự thủy hóa là sự kết hợp giữa nước với khoáng, oxide, silicate làm gia tăng thể tích

Fe2O3 + H2O  2FeOOH Hematite Goethite Fe2O3 + nH2O  Fe2O3.nH2O Stilnopsiderite

CaSO4 + 2H2O  CaSO4.2H2O

Thạch cao

Phong hóa hóa học

• Sự thủy phân là do sự phân lìa nước thành ion H+ và ion OH-.

có thể có tác dụng như một acid hay một base trên các tinh khoáng

Sự phân lìa này càng mạnh nếu nhiệt độ càng

lớn

K2O.Al2O3.6SiO2 + 3H2O  Al2O3.2SiO2.2H2O + 2KOH + 4SiO2

Trực tràng Kaolinite

Phong hóa hóa học

• Sự oxy hóa oxy có thể thâm nhập thành phần

của các khoáng dễ dàng chất sắt rất dễ bị oxy hóa làm cho các khoáng này bể nhỏ ra

Sự oxy hóa đi kèm với sự thủy

hóa hoặc thủy phân

FeMg.SiO4 + 9/2H2O + 1/4O2  Si(OH)4+ Fe(OH)3 + Mg(OH)2

Olivine

Silice ròng ngậm nước

Phong hóa hóa học

• Sự khử hóa xảy ra nơi mà các vật liệu đất bị bão hòa nước (oxy không thể thâm nhập thành phần của các khoáng)

Fe2O3 + 4SO4

2- + 8CH2O + 1/2O2  2FeS2 + 8HCO3

- + 4H2O

pyrite

Phong hóa hóa học

• Sự hòa tan CaCO3 + 2H+ + 2OH-  H2CO3 + Ca2+ + 2OH-

Sự phong hóa này có

thể gia tăng khi nhiệt độ tăng

Phong hóa hóa học

• Sự vôi hóa tác dụng của nước chứa CO2, các loại đá vôi sẽ thành bicarbonate dễ hòa tan

CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2

Phong hóa hóa học

• Phong hóa hóa học tạo các hạt sét để cây trồng có thể phát triển được

• Hỗn hợp gồm xác

cây mục và các loại hạt (sét, thịt, cát) hình thành nên đất

Sự phong hóa

• Sự phong hóa vật lý và hóa học diễn ra đồng thời

Phong hóa vật lý phá vỡ đá thành nhiều mãnh làm tăng diện tích bề mặt để cho phong hóa hóa học tiếp tục phá vỡ đá nhỏ xuống kích thước nhỏ hơn

Sự phong hóa

phụ thuộc lớn vào điều kiện khí hậu

• Nơi nào có nhiều

nước thì sự phong hóa diễn ra nhanh hơn.

• Nhiệt độ cao cúng làm cho sự phong hóa diễn ra nhanh hơn.

Sự phong hóa

Ngược lại • Ở vùng khí hậu khô

• Tuy nhiên, sự phong hóa cơ học có thể diễn ra nhanh hơn một ít do tác động của nhiệt độ

hạn thì sự phong hóa diễn ra rất chậm.

Sự phong hóa đá sản sinh ra các hạt đất

• Khi nhìn

thấy các hạt cát, ta có thể xác định được loại đá mà đã phong hóa để hình thành chúng

Các loại đá khác nhau trên thế giới

• Italy • Hawaii • Madeline

Sandstone, St. Paul, MN

Is. Wisconsin • St. Peter