
1
Thống kê doanh nghiệp
CHƢƠNG 2
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
SXKD CỦA DN

NỘI DUNG
2.1. Khái niệm - Các dạng biểu hiện - Nguyên tắc
chung tính kết quả SXKD của DN
2.2. Hệ thống chỉ tiêu kết quả SXKD của DN
2.3. Thống kê chất lượng sản phẩm của DN
2.4. Phương pháp phân tích biến động kết quả
sản xuất kinh doanh
2

2.1. Khái niệm – Các dạng biểu hiện - Nguyên
tắc tính kết quả SXKD của DN
2.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động SXKD của
doanh nghiệp
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp là những sản phẩm vật chất hoặc sản
phẩm dịch vụ mang lại lợi ích tiêu dùng xã hội mà
doanh nghiệp thu được sau một quá trình kinh
doanh hay một khoảng thời gian kinh doanh nào đó
của DN
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN
phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

2.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động SXKD của DN
- Là những SP do lao động SXKD của DN làm ra, có đủ
tiêu chuẩn chất lượng pháp lý quy định.
- Đáp ứng được yêu cầu tiêu dùng cụ thể của cá nhân hoặc
cộng đồng.
- Đảm bảo lợi ích của người tiêu dùng và lợi ích của DN.
- Phải mang lại lợi ích kinh tế chung cho tiêu dùng XH.
- Sản phẩm vật chất phải góp phần làm tăng thêm của cải
vật chất cho xã hội, sản phẩm dịch vụ phải góp phần làm
phong phú cuộc sống vật chất và tinh thần của tiêu dùng
XH.

2.1.2. Các dạng biểu hiện kết quả SXKD của DN
a. Căn cứ vào mức độ hoàn thành của sản phẩm:
- Thành phẩm: Là những sản phẩm đã trải qua
toàn bộ các khâu thuộc quy trình sản xuất của
doanh nghiệp thoả mãn các yêu cầu về tiêu chuẩn
chất lượng. Đủ điều kiện nhập kho và xuất bán cho
khách hàng.
Theo quy định của tổng cục Thống kê, không
tính vào thành phẩm những sản phẩm: