THỐNG KÊ VÀ VAI TRÒ CỦA THỐNG KÊ TRONG Y HỌC
ậ ọ ề ệ i s li u.
ề ố
ữ ả ố ệ
ố ố ỉ an ộ
ể ố
ổ ế
ư ế ộ
ấ 1. M t nhà th ng kê y h c n i ti ng cũng ch có th t
ể ự
ọ
ọ ẽ
ọ ố
ượ ằ ư ứ ậ ố ầ ủ ọ
i th y c a h ?
ế ở ầ ố ố ẻ ư
ề
ớ ư ệ ể ể
ế ơ
ầ
ố ứ ạ ụ ộ ở ộ ố
ể ạ ố Th ng kê là khoa h c v vi c thu th p, phân tích và lí gi
ọ
ậ ằ
Nh ng quan sát trên sinh viên đ u xác nh n r ng th ng kê “Th ng kê là m t môn h c
ủ
ị
b sinh viên ghét nh t”
i
2
ằ
r ng: "sinh viên y khoa có th không thích th ng kê, nh ng n u là bác sĩ, h s thích"
ạ
c r ng th ng kê là quan tr ng nh các
T i sao sinh viên y khoa không nh n th c đ
ườ
ng
ả
ở
B i vì trong các tình hu ng đ n gi n, th ng kê có v nh không c n thi
t b i vì chúng
ố
ta có th hi u rõ mà không c n th ng kê. Nh ng v i ngh nghi p là bác sĩ hay chuyên
ơ
ẽ
công c ng, tình hu ng s ph c t p h n, th ng kê tr thành m t công c then
viên y t
ữ
ư ậ
ố
ch t. Nh v y khi nào th ng kê là h u ích và nó có th làm gì cho b n.
ổ ậ ệ ế ự ớ ạ c ti n hành t ạ ườ
i tr
ớ ượ
i các th c nghi m đ
ộ ế ư ậ ữ ề ủ
ủ ể
ầ
ự
ế
ệ ầ ẫ ả
c mà không c n ph i vi n d n th ng kê.
ố
ạ ử ụ ế
ế ạ ể ắ
ế ừ ố ế
trong cu c s ng hàng ngày: n u b n s d ng máy chi u qua
ệ
t ph i b t máy b ng nút nào b n có th c m đi n cho máy chi u và
ơ
c máy chi u. Trong các tình hu ng đ n ộ ố
ằ
ậ
ầ ự
ả ậ
ế
ư ườ 1. Những tình huống không cần dùng đến thống kê
ng ph thông? Trong v t lí, các
Hãy nh l
ề
ắ
ắ
ọ
ậ
h c sinh ghi nh n chu kì dao đ ng c a con l c v i các chi u dài con l c khác nhau và
ề ố
ậ
ể ế
ả
so sánh k t qu và nh v y là đ đ có th k t lu n v m i liên quan gi a chi u dài
ợ
ườ
ế
ố
ắ
ng h p này.
t trong tr
và chu kì con l c. Th ng kê không c n thi
ẽ
ả ứ
ạ
ả
ề
ướ
ế
ọ
ự ậ
Trong bài th c t p v hoá h c, khi th mi ng kim lo i Natri vào n
c, ph n ng s
ả ứ
ề ầ
ậ ạ ấ
ệ ậ
ể ượ
ẩ
ệ
i r t nhi u l n và
c th c hi n l p đi l p l
t. Ph n ng này có th đ
x y ra mãnh li
ả ứ
ạ
ậ
ể
ị
ế
ả ằ
cho k t qu h ng đ nh. Chúng ta có th rút ra k t lu n là kim lo i Natri ph n ng
ờ ớ ướ
ạ
ứ
m nh và t c th i v i n
ươ
ề
Đi u này cũng t
ng t
ế
ầ
đ u và không bi
ể
ượ
ki m tra t ng nút cho đ n khi b t sáng đ
ế
ố
ả
gi n, th ng kê d
t. ng nh không c n thi
ể ố
ộ ắ ễ ể ằ ố t và trình bày m t cách d hi u các thông tin b ng s
ả ể ụ ử ụ ế ề ụ ữ ườ ph n mãn kinh hay không và cho phép đo l
ộ ừ ụ ử ụ
nhóm s d ng các nhóm khác nhau – thí d , so sánh k t cu c t
ượ ử ụ ố
c ph m đ i ch ng.
ế
ứ
ọ ệ ụ ể ượ ả ẩ
ụ
ố ớ
c kh năng m t bi n c x y ra đ i v i m t b nh nhân c th thí d , ứ ộ ượ ủ Th ng kê có th làm gì ?
Cho phép tóm t
ế
ộ
ị
ả
ị
thuy t – thí d s d ng đi u tr hormone thay th có làm gi m
Ki m đ nh m t gi
ứ
ở
ơ
ồ
ơ
nguy c nh i máu c tim
ng m c
ắ ủ ế
ậ
ộ ắ
đ ch c ch n c a k t lu n.
ừ
So sánh thông tin t
ạ
ẩ
ượ
d
Tiên đoán đ
ử
t c ph m có ho t tính và nhóm s d ng d
ố ả
ng đ ộ
vong trong vòng 5 năm – và c m c đ chính xác c a tiên đoán ế
ướ ượ
c l
ộ ụ ể ả ộ ủ ố c l ố
ng càng chính xác càng t
ờ ả ướ ượ
ạ ế ị ứ ấ ế
ng ng. N u công ty
ượ
ể ẽ ượ
ẽ ế 2. Các tình huống trong đó thống kê là quan trọng
ọ
Xem xét m t thí d khác. M t công ty mu n bán b o hi m nhân th cho các khách
ấ
hàng c a mình và công ty đó ph i
t xác su t khách
ả
ả
ị ử
vong hay b tai n n trong các kho ng th i gian ti p theo và các kho n
hàng đó b t
ả ề
ề
ươ
t quá
ph i đ n bù t
ng quá th p, ti n đ n bù s v
ể
ướ ượ
ả
ả
c l
kho n phí b o hi m thu đ ề
ng quá cao, công ty s không th ướ ượ
c l
c. N u công ty
ả ể ế ậ ở ả ả ể
ấ ơ ấ ể ơ ấ ẽ ể
ặ ẽ ả
t l p phí b o hi m khác
i có nguy c th p ph i đóng phí b o hi m th p b i vì
ả
ả
i có nguy c th p s không mua b o hi m ho c s mua b o ườ
các công ty khác.
ế ượ ể ướ ượ ng đ c xác su t b t ả c l
ườ vong hay tai
ế
ườ
t
i này bi ấ ị ử
i khách hàng trong khi ng ế ề ả
ườ t đ c nhóm ng ề ư ễ ị
ở ử ổ
ạ
ư ể ế ượ
ệ
ậ
t và t
ắ vong
ắ ự
ườ ử i n b i vì không th nào tìm đ i nam và 1000 ng ố ề ổ ể
ạ ứ ể
ả
ẻ ệ ạ
i, ngh nghi p, v.v d b các nguy c
ơ ệ
ủ
ườ ữ ở
i đàn ông và đàn bà có cùng phân b v tu i, tình tr ng s c kho , ngh ườ
ở ự t c a các y u t
ệ ề ề ẽ ị ự ệ ớ ệ ủ
i tính s ch u trách nhi m cho s khác bi
ế ố
t v v nguy c t
ự ệ t và ể
ố ượ ệ ế
ng. Ngoài ra n u nguy c t ệ ề ế ị
ự
ộ
ơ ử ả ng đ n nguy c t ơ
ế
ố ệ
ơ ộ ể ế ắ ố ả
ớ
ạ
c nh tranh v i các công ty b o hi m khác. Công ty ph i thi
ườ
nhau cho các khách hàng, ng
ế
ữ
n u không nh ng ng
ể ở
hi m
ộ
ả
ữ
Nh ng làm th nào m t công ty b o hi m
ố ơ
ạ ủ
n n c a khách hàng t
t h n chính b n thân ng
ơ
rõ v b n thân mình h n ai h t.
ố
ừ ố
ở
i nào,
B i vì t
th ng kê qu c gia, các công ty b o hi m có th bi
ơ
ứ
ớ
ạ
theo gi
i tính, tu i, tình tr ng s c kho hi n t
ể
ữ
ậ
ệ
t và tai n n. Nh ng đ so sánh nguy c b nh t
b nh t
nam và n ,
ể
ệ
ả
ơ
không đ n gi n nh th c nghi m so sánh chu kì c a con l c dài và ng n, không th so
ượ
ộ
c m t
sánh t
vong 1000 ng
ẻ
ề
nhóm ng
ả ả
ể
ệ
ứ
này ch không ph i b n
nghi p; B i vì có th là chính s khác bi
ệ
ậ
ơ ử
thân gi
t.
vong và b nh t
ố
ượ
ề
ướ ượ
ừ
ng đ
c l
Đi u đáng m ng là th ng kê có th xét đ n các s khác bi
c nguy
ở
ơ ử
ậ ủ
ơ ử
ế
nam cao
vong
vong và b nh t
c t
t c a các đ i t
ả
ơ
ể
ơ ở ữ
t v nguy c này có ph i là
n , nó có th giúp chúng ta quy t đ nh s khác bi
h n
ế ố
ủ
ờ
không rõ, do chúng
do tình c (chance) hay không. Tình c là tác đ ng c a các y u t
ưở
ư ế ố
ề
di truy n, môi
vong nh y u t
ta không có thông tin, nh h
ườ
ự
ả
ể ướ ượ
ng, thói quen v sinh, tính khí. Th ng kê do đó có th
c l
ng kh năng s khác
tr
ệ
ắ ủ
ứ ộ
bi
t này là do c h i và nghĩa là th ng kê có th cho bi
t m c đ không ch c ch n c a
ướ ượ
c l ng.
ể ố
ư ườ
ướ ượ
ng tr
c đ
ứ ụ ệ
nghiên c u trên m t s l n đ i t ắ ệ
ng ượ ừ
c t
c – thí d vi c m c b nh
ộ ố ớ
ượ ố ượ
ể c ki m soát
ữ
ữ ư Khi nào th ng kê có th có ích?
ế ố
Nh ng bi n c không l
Thông tin có đ
ế ố
Nh ng y u t
ế ố
Nh ng y u t ễ
có liên quan không d dàng đ
có liên quan là ch a rõ
ộ ệ ơ ử
ng nguy c t
ấ
ố vong và b nh t
ấ ấ ệ ườ ứ
i bác sĩ s ch có th bi ể ế ượ
t đ
ẽ ấ ả ề ị ố ế t và ng
ườ ả ề
ẽ ớ ứ ị
ể ế ế
ệ ệ ề ị
ủ ưở ệ
ậ ự
t d a trên kinh nghi m
ườ
ứ
i bác sĩ đó
ể
i bác sĩ không th đánh
c thông tin
i và s m t thông tin
ườ
ng
t h n các tr
ơ
ổ
ả
t đi u tr này có ph i
ế ố
ộ
ng này là do tác đ ng c a các y u t ư ổ ưỡ ướ ượ
ườ
ế
i bác sĩ
c l
N u m t ng
ề
ự
ứ
ủ
c a mình ch không d a trên th ng kê ít nh t có ba v n đ . Th nh t, ng
ộ ố ớ ạ
ỉ ế ượ
i h n các b nh nhân. Th hai, ng
c m t s gi
ch bi
t đ
ẽ
ỉ
ườ
ộ
giá các thông tin m t cách khách quan: ng
ở ạ
ườ ệ
ề ệ
ị ế
i b nh tr l
v hi u qu đi u tr n u k t qu đi u tr t
ệ ơ
ặ
ệ
ợ
ộ
ỏ
ệ
ế
ng h p b nh đ c bi
n u b nh nhân b cu c, bác sĩ s nh các tr
ườ
ể
ồ ề
ộ
ệ
ợ
ng. Th ba, n u có m t phác đ đi u tr có th thay đ i nguy c
h p b nh thông th
ử
ườ
ớ
ậ
t, v i kinh nghi m ng
vong và b nh t
t
i bác sĩ không th bi
ả
ả
ệ
ự ự
th c s là có hi u qu hay không hay nh h
ớ
i, dinh d
khác nh tu i, gi ng
ể ệ ề ướ ộ ế ố
ủ ể ỉ ầ ộ
ơ ứ ả ờ
ệ ắ
ệ ớ ướ
t v i n
ủ ơ ơ ử ườ ữ ả
ế ố
ư ề ố
vong cao h n ng
ố ế ở ng và ki m soát b i vì nó ch ph
ế ố ượ ượ ề ể
ơ ử
ng và đ dài c a con l c. Nguy c t
ể
c đ ụ
ỉ
vong
c và ng đ ề ườ
ấ ễ
ắ
ộ
ủ
ọ
ượ
tr ng l
ộ
ườ
ế ố
không th đo l
, m t vài y u t
ể ể
này đ u không th ki m soát.
ụ ữ ườ ứ ệ ơ ể ị ộ
ế ườ ạ ẫ ộ
ể ự
ể ộ ố ớ ố
ớ ườ ệ i.Dù v y, th ng kê v i m t s l n ng i ph n trung niên, không
ư
i đàn ông
ể ạ ẫ
i v n s ng. Chúng ta không th d a vào kinh
ố
ấ
i có th cung c p
vong. ế
ườ
ậ
ơ ử
ng nguy c t
3. Tại sao 2 nhóm tình huống này là khác nhau
ầ
ầ
ư
c. Chu kì dao
Các bi n c trong nhóm đ u ti n h u nh hoàn toàn có th tiên li u tr
ả ứ
ộ ằ
ố ấ ể
ộ
đ ng c a con l c là m t h ng s b t k biên đ dao đ ng. Natri luôn luôn ph n ng
ố
ấ
i ch c n kinh
c. Trong các tình hu ng đ n gi n, đ có câu tr l
r t mãnh li
ệ
ặ
ơ
nghi m là đ . Trong nhóm tình hu ng th hai, các bi n c khó tiên li u h n và m c dù
ế ố
ườ
ng
khác cũng
i n nh ng có nhi u y u t
i nam có nguy c t
quan tr ng.ọ
ứ
Các bi n c trong nhóm th nh t d dàng đo l
ộ ố
ộ
ế ố
thu c vào m t s các y u t
ấ
ộ
ụ
ph thu c vào r t nhi u y u t
ế ố
ế
ầ
h u h t các y u t
ế ố
Các bi n c trong nhóm th hai khó tiên li u h n. M t ng
ệ
ế
ắ
m c b nh m n tính v n có th b ch t trong năm ti p theo nh ng m t ng
ị
ổ ơ
ớ
l n tu i h n b cao huy t áp có th l
ộ ố
ủ
nghi m c a m t s ng
ướ ượ
thông tin giúp
c l
ạ ố ắ ơ ệ
ề ừ ệ
nhi u b nh nhân
ơ
ụ ữ ữ ể ệ ả ỏ ộ ế ố ả
tình c m T i sao th ng kê cho thông tin đúng đ n h n kinh nghi m
Thông tin t
ơ
Có thông tin chính xác h n và khách quan h n
Gi m thi u sai l ch – thí d nh ng b nh nhân b cu c hay nh ng y u t
ậ ưở ế ế ả ệ
không nh h ng đ n k t lu n
ươ ứ ạ ủ Ph ng pháp phân tích giúp chúng ta rút ra ý nghĩa c a các thông tin ph c t p
ộ ế ẩ ệ
công c ng tham gia vào công vi c phòng b nh, ch n đoán m t s ờ ậ ệ
ủ ố ượ
ề ệ ệ ị i khuyên cho ng
ệ
ữ ạ ộ ế ầ
ậ
i dân tiên l
ẩ
t cho nh ng ho t đ ng này là:
t do nguyên nhân gì?
ứ ủ ấ
ệ
ấ ị ộ ệ ữ
ệ ẩ
ề ệ ả ị 4. Tại sao thống kê cần thiết cho y khoa và y tế công cộng?
ộ ố
Các chuyên viên y t
ế
ườ
ư
ệ
ng c a các bi n c . Bác sĩ
t cũng nh cho l
b nh t
ữ
ả
cũng ph i tham gia vào vi c phòng b nh, ch n đoán, đi u tr cho b nh nhân. Nh ng
thông tin c n thi
ệ
ệ
Phòng b nh: B nh t
ệ
ệ
Ch n đoán: B nh nhân có nh ng tri u ch ng và d u hi u gì c a bênh
ệ
ả
Đi u tr : Đi u tr nào là có hi u qu cho m t b nh nh t đ nh và có hi u qu cho b nh
ư ư ấ ị ộ ệ ễ ẽ ả ệ ề
ị
nhân nào
ộ ệ
ữ ả ắ
T v n: M t b nh nhân b m t b nh nào đó (nh nhi m HIV) s có kh năng m c
ớ
i.
ữ ộ ấ ế ố ề ề và ph n l n nh ng y u t ụ ệ ầ ớ
môi tr ở ế ố
c, thí d b nh có th gây ra b i y u t
ề ậ ươ ứ ệ ệ ề ậ ị ế ố
ữ
ể
ở
ườ
ng, b i tác
ệ
ế ố ệ
b nh nhân (di truy n, hành vi v sinh, các
ớ
ấ
ứ
t, đáp ng v i đi u tr và
các tri u ch ng, d u hi u b nh t ph i nh ng b nh lí gì trong 5 năm t
ụ
ượ
ẩ
ự
ng t
ủ ệ ụ ề ộ Nh ng thông tin này ph thu c r t nhi u vào nhi u y u t
này không tiên đoán đ
nhân vi sinh v t (vi khu n, virus), các y u t
ế ố
y u t
ễ
di n ti n t ộ
ệ
xã h i). T
ế ố
ế ự
nhiên c a b nh ph thu c vào nhi u bi n s .
ụ ế ứ ố
ẽ ộ
ư ụ ệ ấ ế
ườ ạ
ộ ượ
ươ ủ ế ả ầ
ấ ử ụ ể ị ấ
ộ
ề ố
ữ ố ơ ườ ư ậ ố i nói d i và nh ng ng ạ
ố
ấ ầ
t. Tuy nhiên do th ng kê là m t công c h t s c m nh
Th ng kê rõ ràng là r t c n thi
ộ
ọ
ề
c hu n luy n m t
i l m d ng trong khi h ch a đ
m nên nó đã b r t nhi u ng
ầ
ộ
ng lai c n ph i tìm
công c ng t
cách đ y đ . M t bác sĩ hay m t chuyên viên y t
ữ
ạ ớ
ị ế
ể
hi u th u đáo v th ng kê khi s d ng nó đ tránh b x p vào cùng lo i v i nh ng
ủ
ườ
ng
i nói d i tr tráo nh theo cách nhìn nh n c a nhà văn
Mark Twain (“lies, damned lies, and statistics”)
Tài liệu tham khảo
1. Sinclair S. Making doctors: an institutional apprenticeship. Oxford: Berg, 1997.
2. Bland JM. Medical students may not like statistics, but as doctors they will. BMJ
1998;316:1674. http://bmj.com/cgi/content/full/316/7145/1674