intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thống kê y học - Bài tập tổng hợp

Chia sẻ: Nguyễn Bình Minh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

359
lượt xem
53
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Thống kê y học - Bài tập tổng hợp giới thiệu các bài tập xác xuất thống kê từ cơ bản đến nâng cao úng dụng trong lĩnh vực y học. Đây là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên và những ai quan tâm dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thống kê y học - Bài tập tổng hợp

  1. BÀI TẬP TỔNG HỢP  Bài tập 1 1. Bác sĩ  trưởng khoa sốt rét muốn xếp cử   3 cán bộ  trong số  5 cán bộ  của mình đi  công tác ngoại tuyến. Hỏi người bác sĩ này có thể có bao nhiêu cách sắp xếp?  2. Trong một bệnh viện có 200 bệnh nhân, trong đó có 80 bệnh nhân nam. Biết rằng tỉ  lệ  hút thuốc lá trong  ở  nam là 40%. Rút chọn ngẫu nhiên một bệnh nhân trong bệnh  viện. Tính xác suất bệnh nhân này là nam giới và hút thuốc lá? (1,5 điểm). 3. Theo thống kê của Bộ Y tế, số chết vì 5 tai biến sản khoa hàng năm ở Cần Thơ là   7. Tính xác suất vào năm 1999, không có trường hợp nào chết vì tai biến sản khoa (giả  sử tình hình chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em cũng như cũ)? (1,5 điểm)  4. Biết rằng trọng lượng của trẻ sơ sinh ở Việt nam có trung bình là 2800 gram và độ  lệch chuẩn là 250 gram. Tính xác suất một trẻ  em sinh có trọng lượng 
  2. PaC02  Đối tượng Pa02 trước Pa02 sau Hiệu số trước PaC02 sau Hiệu số 1 70 82 12 49 45 ­4 2 59 66 7 68 54 ­14 3 53 65 12 65 60 ­5 4 54 62 8 57 60 3 5 44 74 30 76 59 ­17 6 58 77 19 62 54 ­8 7 64 68 4 49 47 ­2 8 43 59 16 53 50 ­3 7. Nhằm tìm hiểu vai trò của catecholamine trong cao huyết áp vô căn, de Champlain   (Circ Res 1976; 38:109) nghiên cứu 22 bênh nhân cao huyết áp vô căn (gồm 13 người   có nồng độ  catecholamine cao và 9 bình thường), ghi nhận nhịp tim, huyết áp tâm thu,  huyết áp tâm trương. Kết quả  của nghiên cứu được trình bày trong bảng 2. Hãy so  sánh   nhịp   tim   ở   hai   nhóm,   nhóm   có   tăng   catecholamine   và   nhóm   không   tăng   catecholamine.  Bảng 5. Trung bình và độ lệch chuẩn của Luợng catecholamine huyết thanh, nhịp tim, huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trung ở 13 bệnh nhân cao huyết áp tăng catecholamine và 9 bệnh nhân cao huyết áp không tăng catecholamine Tăng  catecholamine Không tăng Số bệnh nhân 13 9 catecholamine   huyết   thanh  (ug/mL) x=0.484 s=0.133 x=0.206 s=0.060 Nhịp tim x=90.7 s=11.5 x=77.8 s=13.2 Huyết áp tâm thu x=171.3 s=13.7 x=147.4 s=9.9 Huyết áp tâm trương x=103.0 s=8.3 x=95.6 s=12.9 8. Anionwo et al. (1981, BMJ; 282:283) muốn tìm hiểu xem mức hemoglobin trong 3  nhóm   bệnh   hồng   càu   liềm   có   khác   nhau   hay   không   bằng   cách   ghi   nhận   mức   hemoglobin ở 3 nhóm bệnh nhân. Bảng 7. Phân tích phương sai một chiều: sự khác biệt trong nồng độ hemoglobin giữa các bệnh nhân bị các loại bệnh hồng cầu liềm khác nhau. Số liệu từ Anionwo et al. (1981) British Medical Journal, 282, 283-6 (a) Số liệu
  3. Loại   bệnh   hồng  Số  bệnh  Trung bình  s.d. Giá trị của các cá thể cầu liềm nhân hemoglobin g% (ni) (xi) (si) (x) Hb SS  16  8,712 0,844 7,2;   7,7;  8,0;   8,1;   8,3;   8,4;  8,4;   8,5;  8,6;   8,7;   9,1;   9,1;  9,1; 9,8; 10,1; 10,3 Hb   S/b­  10 10,630 1,284 8,1;   9,2;   10,0;   10,4;   10,6;  thalassaemia 10,9; 11,1; 11,9; 12,0; 12,1 Hb SC 15 13,300 0,942 10,7; 11,3; 11,5; 11,6; 11,7;  11,8; 12,0; 12,1; 12,3; 12,6;  12,6; 13,3; 13,8; 13,8; 13,9 Hãy sử dụng kiểm định thống kê phù hợp để  so sánh nồng độ  Hemoglobin trung bình   ở 3 nhóm bệnh nhân bị hồng cầu liềm. Bài giải bài tập 1 1. Số cách sắp xếp 3 trong 5 đối tượng vào cùng một vị trí là 3C5 5! 5 4 3 2 1 3 C5 10 (5 3)!3! 2 1 3 2 1     2. P(nam giới và hút thuốc lá)=P(nam giới)  ×  P(hút thuốc lá|nam giới)=0.4  × 0,.4 = 0.16 3. Vì xác suất xảy ra x  biến cố trong một khu vực không gian và thời gian tuân   x e P( X x ) f (x ) theo phân phối Poisson  x!   Vậy xác suất xảy ra 0 biến cố nếu số biến cố trung bình là λ = 7 x e e 7 7! P( X x) f ( x) 0.000912   x! 0!   4.   P(trọng   lượng   <   2500)   =   P( x 2500 2500 2800 P P z Pz 1.2 P( z 1.2) 0.1151 250 5. a. trung bình (x1) và độ lệch chuẩn (s1) của mức tiêu hao năng lượng ở phụ  nữ gày và trung bình (x2) và độ lệch chuẩn (s2) phụ nữ béo. x1=8.0662 s1=1.2381 n1=13 x2=10.298 s2=1.3979 n2=9 Độ lệch chuẩn gộp  (n1 1) s12 (n2 1) s 22 12 1.238112 8 1.3979 2 s 1.304 (n1 1) (n2 1) 12 8 b. Bước 1: Xây dựng giả thuyết Ho:
  4. Ho: Mức tiêu hao năng lượng  ở nhóm phụ nữ gày bằng tiêu hao năng lượng ở  nhóm phụ nữ béo Bước 2: Chọn kiểm định phù hợp Kiểm định phù hơp là kiểm định t với (n1+n2­2) = 20  độ tự do Bước 3: Tính thống kê t chúng ta đã tính được độ lệch chuẩn gộp  (n1 1) s12 (n2 1) s 22 12 1.238112 8 1.3979 2 s 1.304 (n1 1) (n2 1) 12 8 Sau đó chúng ta tính thống kê t ( x1 x2 ) 10.298 8.0662 t 3.946 s 1 / n1 1 / n 2 1.304 1 / 12 1 / 8 Bước 4: tính xác suất của giá trị thống kê t Sử dụng máy vi tính chúng ta tính được giá trị p= 0,000798 (nếu sử dụng bảng   số thống kê chúng ta sẽ tìm được p 
  5. Để tính xác suất của giá trị thống kê t ta sử dụng hàm tdist(giá trị t, độ tự do, 2).   Cụ thể để tính p tương ứng với giá trị t = 4.63 ở 7 độ tự do chúng ta đánh công  thức "=tdist(4.63, 7, 2) vào một ô. Kết quả ta được giá trị p= 0.002397687. Bước 5: Kết luận Vì giá trị  p= 0.002397687 nhỏ  hơn 0.05 nên chúng ta bác bỏ  giả  thuyết Ho   nghĩa là phân áp oxy động mạch có cải thiện sau khi điều trị. Bài tập 7 Bước 1: Xây dựng giả thuyết Ho: Ho: Trung bình nhịp tim  ở  nhóm bệnh nhân có tăng catecholamine = nhịp tim   trung bình ở nhóm bệnh nhân không tăng catecholamine Bước 2: Chọn kiểm định phù hợp Kiểm định phù hơp là kiểm định t với (n1+n2­2) = 20  độ tự do Bước 3: Tính thống kê t Trước tiên chúng ta phải tính độ lệch chuẩn gộp  (n1 1) s12 (n2 1) s22 sp 12.21 (n1 1) (n2 1) (Để  dễ  nhớ công thức tính độ  lệch chuẩn gộp chúng ta cần lưu ý phương sai  gộp là trung bình của phương sai của mỗi nhóm với trọng số  là độ  tự  do của   phương sai đó) Sau đó chúng ta tính thống kê t ( x1 x2 ) t 2.44 s 1 / n1 1 / n2 Bước 4: tính xác suất của giá trị thống kê t Sử  dụng máy vi tính chúng ta tính được giá trị  p= 0,024123071 (nếu sử  dụng  bảng số thống kê chúng ta sẽ tìm được p 
  6. Nguồn biến thiên SS d.f. MS=SS/d.f. MS giữa các nhóm      F= ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­    MS bên trong nhóm Giữa các nhóm 99,92 2 49,96 50.03 , P
  7. Bài tập 2 1. Một trạm y tế xã nhận được 5 tầm poster khác nhau nhằm giáo dục sức khỏe cho   người dân có sử  dụng dịch vụ y tế. Bác sĩ  trưởng trạm muốn chọn 3 tấm poster để  treo lên 3 vị  trí khác nhau: phòng chờ, phòng khám bệnh và phòng tiêm thuốc. Hỏi   người bác sĩ này có thể có bao nhiêu cách sắp xếp?  2. Người ta biết rằng tỉ lệ nam trong một dân số là 0,5 (P(nam)=0,5). Trong cộng đồng   này, tỉ lệ nam hút thuốc lá là 40% (P(hút thuốc|nam)=0,4). a. Chọn một người bất kì trong cộng đồng.Tính xác suất người đó là người  nam và có  hút thuốc lá ?  b. Chọn ngẫu nhiên một người. Biết rằng người đó là có hút thuốc. Tính xác suất   người đó là nam giới? Biết rằng xác suất hút thuốc lá trong dân số chung là 0,3.  3. Trong một cuộc khảo sát mật độ chuột và chỉ số bộ chét ở quận Tân Bình, người ta  thấy chỉ  số  bọ  chét trung bình (số  con bọ  chét trung bình trên một con chuột) là 1,3.  Lấy một con chuột bất kì trong đợt khảo sát đó, tính xác suất con chuột đó có đúng 2   con bọ chét?  4. Biết rằng trọng lượng của trẻ sơ sinh ở Việt nam có trung bình là 2800 gram và độ  lệch chuẩn là 250 gram. Tính xác suất một trẻ em sinh có trọng lượng 
  8. c.  ước lượng khoảng tin cậy 95% của hiệu số  nhịp tim trước và sau khi du hành vũ   trụ?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2