intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thống kê y tế: Bài 3 - Y tế công cộng Đồng Tháp

Chia sẻ: Hgfch Hgfch | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:31

151
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau khi học xong bài 3 Phân phối chuẩn và ước lượng thuộc bài giảng thống kê y tế học viên hiểu được khái niệm đại lượng thống kê và tham số quần thể, hiểu được khái niệm khoảng tin cậy, hiểu được khái niệm phân phối chuẩn và phân phối chuẩn tắc, tính được tỷ lệ dựa trên phân phối mẫu, tính được khoảng tin cậy cho giá trị trung bình và tỷ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thống kê y tế: Bài 3 - Y tế công cộng Đồng Tháp

  1. Phân phối chuẩn và ước lượng Lớp CN YTCC Đồng Tháp 5/29/2014 1
  2. Mục tiêu • Hiểu được khái niệm đại lượng thống kê và tham số quần thể. • Hiểu được khái niệm khoảng tin cậy • Hiểu được khái niệm phân phối chuẩn và phân phối chuẩn tắc • Tính được tỷ lệ dựa trên phân phối mẫu • Tính được khoảng tin cậy cho giá trị trung bình và tỷ lệ 5/29/2014 2
  3. Quần thể và mẫu “Suy luận kết quả từ mẫu vào quần thể là một vai trò quan trọng của thống kê” 5/29/2014 3
  4. Ví dụ 1 • Nghiên cứu huyết áp trên 200 bệnh nhân mắc bệnh đáo tháo đường ở Hà Nội, cho huyết áp trung bình là 137 mmHg Nếu chúng ta có khả năng thực hiện lại nghiên cứu này... • một nghiên cứu khác (tại Hà Nội, N=200): HA trung bình là 132mmHg • một nghiên cứu khác (tại Hà Nội, N=200): HA trung bình là 142mmHg • một nghiên cứu khác (tại Hà Nội, N=200): HA trung bình là 139mmHg • một nghiên cứu khác (tại Hà Nội, N=200): HA trung bình là 137mmHg • một nghiên cứu khác (tại Hà Nội, N=200): HA trung bình là 130mmHg • một nghiên cứu khác (tại Hà Nội, N=200): HA trung bình là 145mmHg • ………. • Chỉ có một giá trị thực trong quần thể; giá trị TB137 mmHg trong nghiên cứu ban đầu có thể không phải là giá trị thực của quần thể  Cần thống kê suy luận để ước lượng 5/29/2014 4
  5. Khái niệm • Đại lượng thống kê (Statistics) là một đại lượng được tính toán từ một mẫu số liệu • Tham số quần thể (parameter) là một đại lượng: – Thể hiện một đặc tính nào đó của quần thể – Thường không biết nên phải ước tính 5/29/2014 5
  6. Khái niệm (tt) • Đại lượng thống kê • Tham số quần thể – Được tính từ mẫu – Thường không biết – Để ước tính tham số – Thể hiện một đặc tính quần thể nào đó của quần thể – Thường khác nhau đ/v – Là một giá trị cố định các mẫu khác nhau – Ký hiệu bằng chữ Hy được rút ra từ cùng lạp: μ, σ, π một quần thể – Ký hiệu bằng chữ La tinh: , s, p 5/29/2014 6
  7. Nhiệm vụ • Vì không thể khảo sát trên toàn bộ quần thể  khó có thể có tham số quần thể • Có thể ước lượng tham số quần thể thông qua đại lượng thống kê tính toán được trong mẫu khảo sát 5/29/2014 7
  8. Ước lượng bằng khoảng tin cậy • Là khoảng có thể chứa giá trị thực của quần thể • Khoảng tin cậy chỉ ra tính tin cậy của giá trị ước lượng • Có nhiều ước lượng: – KTC cho giá trị trung bình – KTC cho giá trị tỷ lệ 5/29/2014 8
  9. Ví dụ: Khoảng tin cậy cho huyết áp trung bình Độ lệch Nhóm N Huyết áp TB chuẩn Bệnh nhân đái tháo đường ở 200 137 16 HN [ ] 134.8 137 139.2  Huyết áp trung bình là 137 mmHg và khoảng tin cậy 95% của huyết áp TB là [134.8; 139.2] 5/29/2014 9
  10. Ví dụ: Khoảng tin cậy cho sự khác biệt giữa hai nghiên cứu Huyết áp Độ lệch Nhóm N TB chuẩn Bệnh nhân đái tháo 200 137 16 đường tại Hà Nội [ ] 134.8 137 139.2 5/29/2014 10
  11. Ví dụ: Khoảng tin cậy (tt) Huyết áp Độ lệch Nhóm N TB chuẩn Bệnh nhân đái tháo 200 137 16 đường ở Hà Nội [ ] 134.8 137 139.2 Độ lệch Nhóm N Huyết áp TB chuẩn Bệnh nhân Nghiên cứu với ĐTĐ ở Hà Nội 20 137 16 cỡ mẫu nhỏ hơn [ ] 130 137 144 5/29/2014 11
  12. Ví dụ: Khoảng tin cậy cho giá trị tỷ lệ • Nghiên cứu cắt ngang tại Hàn Quốc trên các phụ nữ tham gia vào chương trình Quốc gia về sàng lọc K cổ tử cung. • Mục đích: Xác định tỷ lệ nhiễm HPV (human papillomavirus) • Số đối tượng NC: 4595 phụ nữ  Tỷ lệ nhiễm HPV chuẩn hóa theo tuổi 10.4% (khoảng tin cậy 95% là 9.5-11.3) [9.5 – 11.3] [ ] 0 10.4% 100% Prevalence of human papillomavi rus and Chlamydi a trachomatis infection among women attending cervical cancer screeni ng in the Republic of Korea. Oh, Jin-Kyoung et al. European Journal of Cancer Prevention. 2009, 18(1):56-61 5/29/2014 12
  13. Ví dụ khoảng tin cậy cho giá trị tỷ lệ • tỷ lệ nhiễm HPV từ một nghiên cứu có cỡ mẫu nhỏ hơn là: 13% (Khoảng tin cậy 95% từ 5 – 21%) [ 5 – 21 ] [ ] 0 13% 100% 5/29/2014 13
  14. Câu hỏi • Tính như thế nào? 5/29/2014 14
  15. Phân phối chuẩn • Đường cong có hình dạng chuông úp • Đối xứng qua trung bình 5/29/2014 15
  16. Vấn đề • Mỗi khảo sát có 1 phân phối khác nhau • Khó xây dựng công thức ước lượng tổng quát  Phân phối chuẩn tắc 5/29/2014 16
  17. Phân phối chuẩn tắc μ=0 và σ=1 5/29/2014 17
  18. Ý nghĩa ứng dụng 5/29/2014 18
  19. Ví dụ • Chiều cao nam giới ở Anh: μ=171,5 cm, độ lệch chuẩn là σ=6,5 cm • Tỷ lệ nam cao hơn 180 cm là bao nhiêu? • Tính: • Tra bảng với z vừa tính được  tỷ lệ 5/29/2014 19
  20. Ví dụ 2 (tt) • Tỷ lệ nam giới cao 165-175 cm là bao nhiêu? 5/29/2014 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2