Bài giảng Thực hành Y học Chứng cứ trong Y tế Công cộng - GS.TS.BS. Lê Hoàng Ninh
lượt xem 20
download
Bài giảng Thực hành Y học Chứng cứ trong Y tế Công cộng giúp người học hiểu ý nghĩa về đánh giá các chứng cứ; mô tả mức độ chứng cứ được dùng trong đánh giá các chứng cứ; thăm dò các phương pháp khác như ( thống kê…) có thể dùng trong đánh giá chứng cứ; ứng dụng qui trình nầy trong y tế công cộng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thực hành Y học Chứng cứ trong Y tế Công cộng - GS.TS.BS. Lê Hoàng Ninh
- Thực Hành Y Học Chứng Cứ trong Y Tế Công Cộng Gs Ts Bs Lê Hoàng Ninh
- Thực hành y tế công cộng dựa trên chứng cứ Kinh nghiêm Thực trạng bệnh Kiến thức/ lâm sàng/ sự nhân/ các tham nghiên cứu cân nhắc khảo
- Câu Hỏi Tìm kiếm Đánh Giá PICO trên y văn chứng cứ
- • “Một trong những khám phá quan trọng nhất, đáng kính ngạc nhất là biết cái mà Ta có thể làm và biết sợ cái mà Ta không thể làm.” Henry Ford
- Mục tiêu Cây hỏi Tìm y văn Đánh giá PICO chứng cứ 1)Hiểu ý nghĩa về đánh giá các chứng cứ 2) Mô tả mức độ chứng cứ được dùng trong đánh giá các chứng cứ 3) Thăm dò các phương pháp khác như ( thống kê…) có thể dùng trong đánh giá chứng cứ. 4)ứng dụng qui trình nầy trong y tế công cộng.
- Thực Hành Y Học Chứng Cứ • Dùng những hiểu biết có chất lượng cao nhất trong chăm sóc sức khỏe cho cá nhân và cả cộng đồng
- Đánh Giá Chứng Cứ • Là chìa khóa quan trong trong thực hành chứng cứ • Là kỹ năng cần, cốt lõi trong thực hành y học
- Đánh Giá Chứng Cứ • Phải đảm bảo rằng chứng cứ tìm thấy trên dân số nghiên cứu có thể được thực hiện trên dân số mà các bạn muốn áp dụng
- Nội Dung Đánh Giá Chứng Cứ • 1) Định lượng sức / độ mạnh của chứng cứ khoa học • 2) Đánh giá chất lượng và khả năng áp dụng khi ra quyết định chăm sóc sức khỏe
- 1)Độ Mạnh của Bằng Chứng • Xếp hạng độ mạnh của chứng cứ cần xem xét kết hợp : • Chất lượng (Quality) ▫ Sai lệch hệ thống được giảm thiểu không?, Như Thế nào? • Số Lượng (Quantity) ▫ Độ lớn của ảnh hưởng, tác động, Số nghiên cứu, cỡ mẫu và lực của mẫu. • Tính hằng định / Ổ định Những nghiên cứu khác, tương tự cho kết quả giống nhau
- 1) Độ mạnh của chứng cứ • Evidence exists on a continuum of rigor • Amount of research attention or maturity of science varies, therefore evidence varies • Type of research design reflects the strength of the evidence – known as levels of evidence Stevens & Ledbetter, 2000
- Các Mức Độ của Chứng Cứ • Xếp hạng cao là các chứng cứ từ những nghiên cứu can thiệp lâm sàng • Độ mạnh của chứng cứ: tin cậy càng lớn khi xác suất áp dụng chứng cứ vào thực hành sẽ mang lại hiệu quả • Các mức độ chứng cứ : được dựa vào loại thiết kế nghiên cứu
- Các Mức Độ Chứng Cứ • Experts have developed a number of taxonomies to rate strength of evidence • Most are organized around research designs
- Các Mức Độ Chứng Cứ • Theo National Guidelines Clearinghouse • Ia Evidence obtained from meta-analysis or systematic review of randomized controlled trials • Ib Evidence obtained from at least one randomized controlled trial • IIa Evidence obtained from at least one well-designed controlled study without randomization • IIb Evidence obtained from at least one other type of well-designed quasi- experimental study, without randomization • III Evidence obtained from well-designed non-experimental descriptive studies, such as comparative studies, correlation studies, and case studies • IV Evidence obtained from expert committee reports or opinions and/or clinical experiences of respected authorities
- Mức Độ Chứng Cứ • “Rating System for the Hierarchy of Evidence” • Level I: Evidence from a systematic review or meta-analysis of all relevant randomized controlled trials (RCTs), or evidence based clinical practice guidelines based on systematic reviews of RCTs • Level II: Evidence obtained from at least one well-designed RCT • Level III: Evidence obtained from well-designed controlled trials without randomization (quasi-experimental) • Level IV: Evidence from well-designed case-control and cohort studies (studies of prognosis) • Level V: Evidence from systematic reviews of descriptive and qualitative studies • Level VI: Evidence form a single descriptive or qualitative study • Level VII: Evidence from the opinion of authorities and/or reports of expert committees (Melnyk & Fineout-Overholt, 2005)
- Mức Độ Chứng Cứ • Hê thống xếp hạng mức độ chứng cứ • Type of evidence • I. Meta analysis or comprehensive systematic review of multiple experimental research studies (Cochrane , National Guidelines Clearinghouse (AHRQ), The Joanna Briggs Institute, Other groups) • II. Well designed experimental study • III. Well designed quasi-experimental study (Non-randomized controlled, Single group pre-post design, Cohort, Time series (one group of subjects over time), Matched case-controlled studies (two or more groups are matched on certain variables) • IV. Well designed non-experimental study (Correlational or comparative descriptive studies, Case study design, Qualitative studies) • V. Clinical examples and expert opinion (Text books, Non-research journal articles, Verbal report, Non-research based professional standards/guidelines/ • group article) • Strength of evidence • A. Type I evidence or consistent findings from multiple studies from levels II, III, or IV. • B. Multiple studies with evidence types II, III, or IV that are generally consistent. • C. Multiple studies with evidence types II, III, or IV that are inconsistent. • D. Limited research evidence or one type II study only. • E. Type IV or V evidence only • Adapted from Joanna Briggs Institute and AHCPR • • Eilers & Heerman, 2005 •
- The U.S. Preventive Services Task Force (2008)
- Level of Certainty Description High The available evidence usually includes consistent results from well-designed, well conducted studies in representative primary care populations. Thee studies assess the effects of the preventive service on health outcomes. This conclusion is therefore unlikely to be strongly affected by the results of future studies. Moderate The available evidence is sufficient to determine the effects of the preventive service on health outcomes, but confidence in the estimate is constrained by such factors as: • The number, size, or quality of individual studies • Inconsistency of findings across individual studies • Limited generalizability of findings to routine primary care practice • Lack of coherence in the chain of evidence As more information becomes available, the magnitude or direction of the observed effect could change, and this change may be large enough to alter the conclusion. Low The available evidence is insufficient to assess effects on health outcomes. Evidence is insufficient because: • The limited number or size of studies • Important flaws in study design or methods • Inconsistency of findings across individual studies • Gaps in the chain of evidence • Findings not generalizable to routine primary care practices • Lack of information on important health outcomes More information may allow estimation of effects on health outcomes
- Đánh giá/ xem xét hệ thống (Systematic Reviews) ▫ Provides state of the science conclusions about evidence supporting benefits and risks of a given healthcare practice (Stevens, 2001) ▫ Most powerful and useful evidence available ▫ Tổng hợp các kết quả có giá trị , được sử dụng từ các nghiên cứu nguyên phát vào trong thực hành lâm sàng Systematic Reviews & Meta Analysis
- Phân Tích Meta (Meta-Analysis) • Cách tiếp cận thống kê để tổng hợp các kết quả từ các nghiên cứu – tóm tắt kết qủa từ các nghiên cứu đưa vào review • Produces a larger sample size and thus greater power to determine the true magnitude of an effect, yields a summary statistic Systematic Reviews & Meta Analysis
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Y Đức trong thực hành y khoa - PGS. TS. Trần Xuân Mai
39 p | 203 | 54
-
Bài giảng Thực hành y học gia đình, tâm lý bệnh nhân - Những điều bác sĩ và điều dưỡng cần biết - BS. Đỗ Hồng Ngọc
29 p | 203 | 36
-
Bài giảng Thực hành dựa trên bằng chứng trong Y học: Y học chứng cứ - Lê Hoàng Ninh
30 p | 380 | 34
-
Bài giảng Cách tiếp cận trong thực hành Y học gia đình - TS.BS. Lê Thanh Toàn
9 p | 207 | 30
-
Bài giảng thực hành lâm sàng: Minh họa lâm sàng Hội chứng tràn dịch màng phổi - TS. Nguyễn Huy Lực (Học viện Quân Y)
17 p | 186 | 21
-
Bài giảng Lý thuyết Y học cổ truyền: Phần 1
112 p | 32 | 16
-
Giáo trình: THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NGOẠI
190 p | 127 | 15
-
NHỮNG NGUYÊN LÝ THỰC HÀNH Y HỌC NỘI KHOA
16 p | 128 | 11
-
Bài giảng Thực tập Phẫu thuật thực hành - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2022)
87 p | 25 | 7
-
Bài giảng Y học - Bài 3: Thực hành dựa trên bằng chứng trong y học: Y học chứng cứ
30 p | 139 | 6
-
Bài giảng Thực hành tiền lâm sàng chăm sóc sức khỏe trẻ em - CĐ Y tế Hà Nội
139 p | 17 | 6
-
Bài giảng Khái niệm và vai trò của y học thực chứng
16 p | 73 | 4
-
Bài giảng Thực hành Ký sinh trùng: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản
45 p | 12 | 3
-
Bài giảng Thực tập Tin học ứng dụng dược - Trường ĐH Võ Trường Toản
34 p | 4 | 3
-
Bài giảng Thực hành xử trí ca lâm sàng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
11 p | 25 | 2
-
Bài giảng Thực hành đọc kết quả đo chức năng hô hấp - Bệnh viện Bạch Mai
56 p | 43 | 2
-
Bài giảng Thực hành xử trí case lâm sàng hen phế quản - BS. Chu Chí Hiếu
15 p | 41 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn