1. Thông tin và xử lí thông tin

1.2 Thông tin, Dữ liệu, Tín hiệu,Tri thức 1.2 Phân loại và mã hóa thông tin 1.3 Đơn vị đo thông tin

 Thông tin: mang lại hiểu biết, nguồn gốc của nhận thức, giảm độ bất định.  Giá trị TT phụ thuộc nội dung và chủ

thể nhận thức

 Thông tin thể hiện qua các hình thức

vật lý là tín hiệu

THÔNG TIN LÀ GÌ

Mùi thức ăn cho biết món gì

Báo cho biết tin hàng ngày

Thông tin (Information)

Lời nói

Tin tức trên TV

Là tất cả những gì đem lai hiểu biết, là nguồn gốc của nhận thức

Tin tức từ Internet

Một bức tranh Giá trị của thông tin không chỉ phụ thuộc vào nội dung mà còn phụ thuộc cả vào sự hiểu biết của chủ thể nhận thức.

 Phân loại: liên tục và rời rạc của tín hiệu Vật lý. MT số và MT tương tự, MT lai để xử lý.

 Thông tin có thể được mã hoá,  Biểu diễn nhị phân

Mã hóa  Mỗi đối tượng được gán một từ khác nhau.  Mã hoá là cách thức làm dữ liệu

 Dữ liệu là hình thức biểu diễn của thông tin,

là cái vỏ bọc.

 Mã hoá là con đường làm dữ liệu  Thông tin - Tín hiệu - Dữ liệu  Tri thức: nhận thức có tính hướng mục đích

trở thành tri thức

Bit là gì?

 Lượng thông tin vừa đủ để nhận biết  Kí hiệu 0 hoặc 1  Phần nhỏ nhất của bộ nhớ

CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỢNG TIN

Đơn vị

Viết tắt

Lượng tin

Bit

b

1 đV thông tin

byte

B

8 bit

Kilô byte

KB

210 B = 1024 B

Mega byte

MB

210 KB

Giga byte

GB

210 MB

Tera byte

TB

210 GB

Tóm tắt

Dữ liệu (data) là hình thức thể hiện trong mục đích xử lý lưu trữ và truyền tin

Giá mang (support) Nơi chứa

Giấy, băng từ, đĩa CD…

Tín hiệu (signal) hình thức vật lý

Ngữ nghĩa (semantic) ý nghĩa mà thông tin chuyển tải

Tri thức(Knowledge): nhận thức có được từ nhiều thông tin Thông tin có tính hướng mục đích. Tri thức là mục đích của nhận thức

Âm thanh, hình ảnh, mùi, vị, nhiệt độ…

Đặc tính liên tục hay rời rạc – miền giá trị thể hiện của nó là liên tục hay rời rạc (kể ra được)

Câu hỏi và bài tập

1. Hãy làm rõ mối liên hệ giữa các khái niệm

thông tin, tin hiệu, dữ liệu ?

2. Tìm một ví dụ minh hoạ có thông tin nghĩa

là giảm độ bất định.

Câu hỏi và bài tập

3. Đơn vị đo tin là bít. Nhưng bít chính lại là chữ viết tắt của cụm từ chữ số nhị phân "Binary Digit". Hãy lý giải mối liên hệ giữa hai điều này.

4.Tại sao nói xử lý thông tin không làm

tăng lượng tin?

2. Xử lý thông tin bằng MTĐT

 Mô hình ba thao tác  Nhập thông tin  Xử lý và lưu trữ thông tin  Đưa thông tin ra

Xử lý thông tin có mục đích:

 Phát hiện những thể hiện của thông tin  Không làm tăng lượng tin.  Là tri thức ( Sự kiện và luật).

2. Xử lý thông tin bằng MTĐT

Quá trình xử lý thông tin ?

 Ghi nhớ: bộ nhớ  Mạch tính toán: Bộ số học và logic.  Mạch điều khiển:Bộ điều khiển.  Tập hợp các câu lệnh mà máy "hiểu" được tạo

ra chương trình (program).

2. Xử lý thông tin bằng MTĐT

2.1 XỬ LÝ THÔNG TIN BẰNG MTĐT

M Ã H O Á

à M

I

I

Ả G

QUÁ TRÌNH XỬ LÝ, THỦ CÔNG

CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH

001101 100100 110100 001101 100100 110100

2.2. Nguyên lý J. von Neumann

J. Von Neumann (1903 – 1957)

 Điều khiển bằng chương trình  Bộ nhớ thuần nhất  Truy cập theo địa chỉ  Mọi dạng thông tin đều biểu diễn bằng dãy bit

2.3. Tin học và CNTT

 Tin học có phải là một ngành khoa học?

 Có nội dung, mục tiêu, phương pháp và ứng

dụng riêng.

 Phần cứng (hardware)  Phần mềm (software) và các chuẩn giao tiếp

trong các môi trường của máy với máy và giữa người với máy.

TIN HỌC (INFORMATICS)

Khoa học xử lý thông tin tự động, mà công cụ ngày nay là MTĐT

Khía cạnh thiết bị (hardware)

Khía cạnh phương pháp thể hiện qua phần mềm (software)

Các giải pháp tính toán có hiệu quả, kinh tế, phương pháp luận về làm phần mềm Các công nghệ chế tạo máy tính và các thiết bị có hiệu năng cao, giá thành giảm, các hệ thống tích hợp

Trong tương lai, có thể có các máy tính tự động theo nguyên lý sinh học hay lượng tử

2.3. Tin học và CNTT

CNTT?

Khoa học và công nghệ xử lý thông

tính quá trình,

tin dựa trên máy tính. tính tổ (Công nghệ: chức và phương pháp xử lý thông tin hướng tới sản phẩm).

CNTT là tập hợp các phương pháp khoa

học, công nghệ và công cụ kỹ thuật:  Sản xuất, truyền, thu thập, xử lý, lưu trữ

và trao đổi thông tin số

 Thông tin được tạo lập bằng phương

pháp dùng tín hiệu số.

CNTT

Computer Science

Computer Máy tính Information Processing Xử lý thông tin

Informatics Tin học

Computer Điện toán

Computing Tính toán bằng máy tính

CNTT

Nghị quyết 49-CP: "CNTT là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại - chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thông - nhằm tổ chức và khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thông tin… được phát triển trên nền tảng phát triển của các công nghệ Tin học-Điện tử- Viễn thông và Tự động hoá".

Luật Công nghệ Thông tin định nghĩa CNTT như sau: CNTT là tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số - thông tin được tạo lập bằng phương pháp dùng tín hiệu số.

CNTT và TT

 CNTT và Truyền thông  Ứng dụng

- Quốc phòng, Quốc gia - Ngành, lĩnh vực - Chất lượng sống cá nhân

 Ý tưởng

Máy tính cá nhân và mạng

Câu hỏi và bài tập

 1. Hãy liệt kê các bước và công cụ cần dùng trong việc xử lý thông tin bằng thủ công.

 2. Đặc trưng nào để phân biệt xử lý thông tin bằng MTĐT khác với xử lý thủ công?

 3. Hãy vẽ sơ đồ thể hiện hai cách xử lý thông

tin bằng máy tính và bằng thủ công.

 4. Hãy trình bày nguyên lý J. Von Neumann và các đặc trưng điều khiển bằng chương trình, truy cập theo địa chỉ và bộ nhớ thuần nhất.

 5. Hãy trình bày khái niệm phần cứng và

phần mềm trong tin học.

 6. Hãy trình bày nội dung các khía cạnh công

nghệ và thông tin trong CNTT.