9/17/2015

CHƢƠNG II CƠ SỞ SINH LÝ, SINH THÁI HỌC CỦA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG PHÒNG TRỪ DỊCH HẠI

4- Chuột: 5- Cỏ dại 1.2.Thuốc phải xâm nhập đƣợc vào cơ thể sinh vật và sau đó phải dich chuyển đƣợc đến trung tâm sống của chúng : I.Điều kiện của một loại thuốc có thể gây độc, 1.2.1. Con đường xâm nhập của thuốc bvtv vào gây chết cho sinh vật: cơ thể sinh vật:

1.1.Thuốc phải tiếp xúc đƣợc với sinh vật: Điều kiện tiên quyết để thuốc phát huy tác

1-Côn trùng 2-Nấm bệnh 3-Nhện

• Tiếp xúc (ngoại tác động) qua da • Vị độc (Nội tác động) Qua đường ruột • Thấm sâu: vào lá • Nội hấp (lưu dẫn), dịch chuyển trong cây -Hướng gốc, -Hướng ngọn

dụng.

*Xông hơi 1.2.2. Sự xâm nhập và di chuyển của chất độc vào trong cơ thể sinh vật

a-Vào côn trùng: Tiếp xúc, vị độc, xông hơi b- Vào cơ thể chuột: Vị độc, xông hơi c-Vào cơ thể thực vật: Thấm sâu, nội hấp (Lƣu

dẫn)

d-Vào tế bào nấm bệnh 1.2.3. Chất độc phải tồn giữ trong cơ thể sinh -Độ độc của chất độc có thể được tăng lên -Chất độc có thể trở nên ít độc hơn -Độ độc của thuốc có thể không thay đổi. 1.2.4. Chất độc phát huy tác dụng gây độc ( Cơ chế gây độc) -Thuốc trừ sâu -Thuốc trừ bệnh -Thuốc trừ CHUỘT -Thuốc trừ cỏ

vật một thời gian, ở nồng độ nhất định đủ để phát huy tác dụng: 3 hƣớng

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC TRỪ SÂU CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC TRỪ SÂU

3/ Các hệ thống vận chuyển cho nhận và

1/ Các điểm nhận xung động của dây

chằng thàn kinh:

phá vỡ (Transmitter re-uptake and breakdown systems)

(Neurotrasmitter receptor ligand recognition

sites)

Cholinesterase 4/ Sự hô hấp của mitochondrial

-Nicotinic -Muscarimic -Glutaminergic -

(Mitochondrial respiration):

Octopaminergic -GABAergic

2/Các kênh ion ( Ion channels ) -Kênh

Na+ -Kênh Cl-, Ca++ ,

• Oxidative • Phosphorylation 5/Cơ (Muscle)

1

9/17/2015

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG VÀO THẦN KINH

acetylcholine

2

9/17/2015

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC THUỐC TRỪ BỆNH

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC THUỐC TRỪ BỆNH

1/ Gây rối chức năng men, kết hợp với

lƣu huỳnh trong tế bào

3/ Chống chuyển hoá acid nucleic (nhiều thuốc) 4/ Ức chế sinh tổng hợpTriglycerin:

-Nhóm vô cơ: Muối thuỷ ngân Muối thiếc, Muối

Dicarboxamide đồng,Lưu huỳnh vô cơ

5/ Kìm hãm sinh tổng hợp sterol của nấm bệnh: Azoles ( nhiềuloại thuốc nhất)

2/ Kìm hãm sinh tổng hợp protein -Acylalamine: Metalaxyl, Benalaxyl, Furalaxin, -Kháng sinh: Blasticidin- S, Kasugamycin

Mildomycin

3

9/17/2015

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC TRỪ CỎ CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC THUỐC TRỪ BỆNH

6/ Kìm hãm sinh tổng hợp kitin : Ester lân hữu cơ, Kháng sinh 1/ Kìm hãm acetyl CoA carboxylase (ACCase) 2/ Kìm hãm acetolactat synthase (ALS) (

acetohydroxyacidsynthase (AHAS)) Kìm hãm hệ quang hóa II của quang hợp

7/ Ngăn hô hấp của tế bào 8/ Thuốc trừ nấm tác động gián tiếp: Ngăn tổng hợp melanin, tế bào nấm không đủ 3/ Kìm hãm hệ quang hợp II Kìm hãm hệ quang hợp II do sai lệch điện tử ở hệ quang hóa I 4/ Kìm hãm protoporphyrinogen oxidase (PPO) Tẩy trắng 5/ Kìm hãm sinh tổng hợp carotenoide: tại men cứng để xâm nhập cây chủ In vitro không hiệu lựcTác động trở lại hệ miễn dịch tự nhiên phytoenedesaturase (PDS)

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC TRỪ CỎ

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC TRỪ CỎ

6/ Tẩy trắng: Kìm hãm men 4-

hydroxyphenyl pyruvate dioxygenase (4-HPPD)

7. Tẩy trắng: Kìm hãm sinh tổng hợp

Carotenoid

10/ Kìm hãm gián phân Kìm hãm phân chia tế bào Kìm hãm sinh tổng hợp vách tế bào (cellulose)Không cặp đôi (rối loạn màng) Kìm hãm sinh tổng hợp lipid, nhƣng không kìm hãm ACCase Sinh tổng hợp auxins

11/ Kìm hãm, tác động indolacetic acid

8/ Kìm hãm sinh tổng hợp glutamine 9/ Kìm hãm men dihydropterate

synthase (DHP) Micrptubule ases

• 5. Đủ lƣợng

2. Các hình thức tác động của chất độc: 2.1-Tác động cục bộ, toàn bộ: 2.2- Tác động tích luỹ + Tích luỹ hoá học + Tích luỹ động thái hay tích luỹ chức

năng.

2.3- tác động liên hợp + Liên hợp gia cộng + Liên hợp nâng cao tiềm thế 2.4- tác động đối kháng 2.5- tác động dị hậu

4

9/17/2015

3. NHỮNG NHÂN TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TÍNH ĐỘC, ĐỘ

ĐỌC CỦA THUỐC BVTV

3.1. Liên quan giữa đặc tính của chất độc với

3.1.2. Liên quan giữa đặc tính vật lý của thuốc BVTV đến độ độc của chúng :

độ độc của chúng : 3.1.1.Liên quan giữa cấu tạo, tính chất hoá học đến độ độc của thuốc BVTV: -Gốc sinh độc: gốc –P=0 trong thuốc Lân hữu cơ : - Nguồn gốc khác nhau: Nguồn gốc CL, lân,

-Tính phân cực và không phân cực -Kích thước và trọng lượng hạt thuốc -Hình dạng hạt thuốc -độ lơ lửng của các hạt thuốc trong huyền

carbamat, Pyrethroid -Hoạt tính sinh học: nối đôi, nối ba dễ phản ứng tăng độ độc

phù và nhũ tương -Khả năng bám dính -Tính thấm ướt và khả năng loang của

-Sự thay thế : thay nhóm này bằng nhóm khác -Thay đổi nhỏ trong cấu trúc phân tử: đồng

giọt thuốc

phân

• Harkins Cheng và Young đã đề ra công thức • Nồng độ( hay hàm lƣợng hoạt chất trong chế

biểu hiện mối năng lượng bề mặt giữa các pha như sau: 2 - 3 phẩm) : là lượng chất độc chứa trong dạng thuốc đem dùng, được thể hiện bằng phần trăm trọng lượng của hoạt chất/ trọng lượng của sản phẩm ( đối với sản phẩm) cos  = ---------------- 1

3.1.3. Liên quan giữa cƣờng độ tác động của

thuốc BVTV đến độ độc của chúng :

• Nồng độ dùng: hay phần trăm trọng lượng của sản phẩm / trọng lượng nước ( đối với dịch phun); hoặc được biểu thị bằng g trọng lượng hoạt chất/ đơn vị thể tích. ( lượng hoá chất có trong không khí: g/m3). Nhìn chung, nồng độ càng cao, càng dễ gây hại cho sinh vật. Cường độ tác động của chất độc đến cơ thể sinh vật phụ thuộc vào nồng độ, thời gian tiếp xúc và mức tiêu dùng của thuốc bvtv.

3.2. Sự liên quan giữa đặc điểm của sinh

vật với độ độc của thuốc bvtv:

• Mức tiêu dùng là lượng thuốc cần thiết để xử lý cho một đơn vị diện tích hay thể tích.

3.2.1.Hiện tƣợng: -Các loài -Các cá thể trong loài -Giai đoạn phát triển các thể

• Qui mô sử dụng và số lần phun thuốc • Thời gian hiệu lực của thuốc càng dài, độ độc của thuốc đối với môi trường càng tăng.

5

9/17/2015

3.2.2.Nguyên nhân - Các loài sinh vật có khả năng tự bảo

vệ khác nhau

- Giữa các loài sinh vật có cấu tạo

-Thành phần hệ men trong cơ thể sinh vật -Ngày, đêm -Giới tính 3.3. Ảnh hƣởng của điều kiện ngoại cảnh đến độ độc của thuốc BVTV :

khác nhau về cấu tạo giải phẫu, độ dày mỏng của biểu bì; thế đứng của lá, lá có lông hay nhẵn bóng, độ dày lớp sáp, độ nông sâu của rễ v.v... ảnh hƣởng nhiều đến khả năng xâm nhập của thuốc vào cơ thể sinh vật.

- Tình trạng sinh lý (Trạng thái sinh lý)

và hoạt tính sinh lý

3.3.1. Nhân tố thời tiết , khí hậu +Ánh sáng (Tia tím) +Nhiệt độ +Ẩm độ không khí +Lƣợng mƣa +Gió

3.3.2. Nhân tố đất đai + Thành phần cơ giới vật lý đất + pH đất + Keo đất +Ẩm độ đất + Dinh dƣỡng trong đất 3.3.3.Vi sinh vật trong đất, trong nƣớc

6