THUỐC NHUẬN TRƯỜNG & THUỐC ĐIỀU TRỊ
Ths.Ds Mạnh Trường Lâm Chuyên ngành Dược lý_dược lâm sàng Đối tượng: Dược liên thông Thời gian: 3 tiết Email: thstruonglam@gmail.com Cell Phone: 0918079623
2
1
Mục tiêu
11. Trình bày được nguyên tắc điều trị táo bón và tiêu chảy.
22. Trình bày được các thuốc được sử dụng, cách sử dụng hợp lý các thuốc trong điều trị táo bón- tiêu chảy .
TÁO BÓN
ĐỊNH NGHĨA Đi ngoài <3 lần/tuần và/hoặc lượng phân trung bình < 30g/ngày (bình thường là 150g/ngày đối với người lớn).
Đối tượng dễ bị táo bón: - Người cao tuổi - Trẻ em - Phụ nữ có thai - BN bị bệnh phải nằm lâu.
TÁO BÓN
TÁO BÓN
Nguyên nhân: -Không đủ thành phần chất xơ trong thức ăn - Uống ít nước - Ít vận động
TÁO BÓN
Nguyên nhân: - Thói quen đi đại tiện không đúng giờ. - Bệnh đường TH: tắc nghẽn, nứt HM.
TÁO BÓN
Nguyên nhân: - Do bệnh lý: Parkinson, tổn thương cột sống, trầm cảm… - Do RL chuyển hóa: thiểu năng tuyến giáp, tăng calci máu, RL hormon sinh dục nữ - Do thuốc (chẹn kênh calci, antacid, sắt, opioid, lạm dụng thuốc nhuận tràng… )
TÁO BÓN
Triệu chứng tiện khó khăn: đau, - Đại phân rắn, lổn nhổn, có thể đau bụng, cứng bụng, đau đầu, chán ăn nhẹ - Đại tiện ít hơn 3 lần/tuần - Phân có máu hoặc chất nhày trong case táo bón mạn tính.
TÁO BÓN
Nguyên tắc điều trị
2 mục đích: - Tăng thành phần nước trong phân (làm mềm) - Kích thích làm tăng cường nhu động ruột. Cụ thể theo nguyên nhân - Không dùng thuốc: điều chỉnh lối sống. - Chỉ dùng thuốc khi áp dụng bắt buộc
TÁO BÓN
- Không được tự ý dùng thuốc >1 tuần. - Không dùng loại dầu khoáng cho người già, suy nhược, TE < 6 tuổi - Không dùng khi:
Nguyên tắc điều trị
+ Đau bụng chưa rõ nguyên nhân, buồn nôn, nôn + Tắc ruột, hậu môn nhân tạo, xuất huyết trực tràng.
TÁO BÓN
uống có hiệu quả,
Nguyên tắc điều trị
- Nên dùng loại đơn chất, tránh phối hợp trên 2 loại - Khi tránh dùng loại thuốc đặt HM, loại bơm, thụt trực tràng
PHÂN LOẠI CÁC NHÓM THUỐC NHUẬN TRÀNG
1 4
3
2
Xơ thực vật và và tạo khối
nhuận tràng làm mềm phân, trơn trực tràng
nhuận tràng kích thích
nhuận tràng thẩm thấu
Phân loại thuốc: 4 nhóm
- Xơ thực vật và và tạo khối: bột cám gạo, cellulose, hemicellulose, methylcellulose, các dẫn xuất, … hạt psyillium, ispaghula, macrogol, polysaccharide, sterculia gum,… - Thẩm thấu: lactulose, glycerin, sorbitol, hỗn hợp muối magnesium, natri biphosphate, natri phosphate, polyethylen glycol,… - Gây kích thích: bisacodyl (Dulcolax), senna (Sennokot), Cascara sagrada, Dầu castor (dầu hải ly), phenolphthalein,… - Làm mềm phân bề mặt: docusate, poloxamer,…Bôi trơn: dầu khoáng.
PHÂN LOẠI CÁC NHÓM THUỐC NHUẬN TRÀNG
1 4
2
Xơ thực vật và tạo khối
-Bột cám gạo, cellulose, 3 hemicellulose, methylcellulose, các dẫn xuất, … macrogol, polysaccharide, sterculia gum,… - Các chất xơ TV là bộ phận của TV, ăn vào không TH được ở ruột non.
1
2
Xơ thực vật và tạo khối
PHÂN LOẠI CÁC NHÓM THUỐC NHUẬN TRÀNG - Các chất tạo khối: giống xơ thực vật, chứa cellulose 4 3 (methylcellulose, hemicellulose) và polysacharide thiên nhiên và bán tổng hợp . - Hút nước- trương nở- làm tăng khối lượng phân và làm tăng nhu động ruột, làm giảm thời gian lưu chuyển trong ống TH..
1
2
Xơ thực vật và tạo khối
PHÂN LOẠI CÁC NHÓM THUỐC NHUẬN TRÀNG Thuốc TD: 12- 24 giờ, tối đa sau 2-3 ngày 4 3 - Cần uống cùng khoảng 500ml nước để cho thuốc trương nở hết, tránh gây tắc ruột, thực quản Ưu điểm: An toàn, ít TDP, dùng được cho PNCT, PNCCB (vì ko hấp thu) CCĐ: hẹp, loét, dính ruột; mất trương lực đại tràng
PHÂN LOẠI CÁC NHÓM THUỐC NHUẬN TRÀNG
1
4
3
2
Xơ thực vật và tạo khối
Gôm sterculia gum (Normafibe): cây trôm Sterculiaceae, không lên men ruột
PHÂN LOẠI CÁC NHÓM THUỐC NHUẬN TRÀNG
2
4
2
nhuận tràng thẩm thấu
Cơ chế tác dụng: 3 - Kéo rút nước vào trong ruột, làm tăng sự căng phồng ruột, tăng nhu động ruột và chuyển động ruột. - Có TD làm tăng nhu động ruột
PHÂN LOẠI CÁC NHÓM THUỐC NHUẬN TRÀNG
2
2
nhuận tràng thẩm thấu
- Thẩm thấu đường: lactulose, 4 3 glycerin, sorbitol. - Thẩm thấu muối: hỗn hợp muối magnesium, natri biphosphate, natri phosphate hoặc cao phân tử polyethylen glycol PEG, …
PEG
PHÂN LOẠI CÁC NHÓM THUỐC NHUẬN TRÀNG
2
nhuận tràng thẩm thấu
Thời gian có TD: - Glycerin có TD sau 15- 30 phút, Lactulose cần 4 3 24- 48 giờ. 2 - Các muối magnesi và natri có TD sau 15 phút- 6 giờ (thuốc thụt trực tràng chứa muối phosphate có TD sau 2- 15 phút) Lưu ý: - Dùng thuốc lâu dài gây rối loạn điện giải Không dùng muối magnesi cho bệnh nhân có bệnh tim, thận vì thuốc có thể hấp thu gây buồn ngủ, lú lẫn. - Liều cao có thể gây THA
PHÂN LOẠI CÁC NHÓM THUỐC NHUẬN TRÀNG
3
1 3
3
nhuận tràng kích thích
2
- Dẫn chất anthraquinon (casantrol, danthron) và diphenylmethan (bisacodyl)
PHÂN LOẠI CÁC NHÓM THUỐC NHUẬN TRÀNG
3
nhuận tràng kích thích
2
Cơ chế tác dụng: 1 - Kích thích vào các đầu dây TK ở 3 thành ruột làm tăng nhu động ruột, đồng thời giữ nước ở đại tràng. -Thời gian có TD: sau 6- 12 giờ Lưu ý: Không nên dùng kéo dài có thể gây RL nước, điện giải và mất trương lực chức năng đại tràng.
PHÂN LOẠI CÁC NHÓM THUỐC NHUẬN TRÀNG
4 4
3
Thuốc làm mềm phân: muối calci, kali, natri của dioctyl sulfosuccinat (docusat).
nhuận tràng làm mềm phân, trơn trực tràng
2
PHÂN LOẠI CÁC NHÓM THUỐC NHUẬN TRÀNG
4
nhuận tràng làm mềm phân, trơn trực tràng
2
4 Thời gian có TD: Uống: sau 1- 3 3 ngày, đường trực tràng: 2- 15 phút - Chủ yếu dùng để dự phòng táo bón. - T/d tốt trong case đi ngoài đau, khuyên dùng cho BN cần tránh gắng sức rặn khi đi ngoài, phù hợp táo bón ở người già.
PHÂN LOẠI CÁC NHÓM THUỐC NHUẬN TRÀNG
làm trơn
4 4
3
- Thuốc 2 lòng ruột: dầu paraffin lỏng. Nhược điểm: - Hấp thu các VTM tan/dầu - Gây u paraffin ở màng treo của ruột
nhuận tràng làm mềm phân, trơn trực tràng
PHÂN LOẠI CÁC NHÓM THUỐC NHUẬN TRÀNG
4
nhuận tràng làm mềm phân, trơn trực tràng
2
Nhược điểm: 4 3 - Gây viêm phổi cho trẻ em < 6 tuổi, người cao tuổi nếu hít paraffin vào phổi & viêm phổi tránh uống trước khi ngủ - Thuốc có thể rỉ qua hậu môn gây viêm, ngứa hậu môn.
TIÊU CHẢY
Định nghĩa: - Đi ngoài nhiều lần (≥3 lần/ngày), sự tống phân nhanh và phân nhiều nước. - Có thể kèm theo sốt, đau bụng và buồn nôn.
Đối tượng dễ bị TC : - Người cao tuổi và ốm yếu trẻ em <5 tuổi nhân: - Nguyên + Xuất hiện chất không được hấp thu trong lòng ruột, kéo theo nước vào lòng ruột do cơ chế thẩm thấu.
TIÊU CHẢY
TIÊU CHẢY
-Cơ chế gây TC: + Niêm mạc ruột tăng bài tiết dịch và các chất điện giải + Tăng nhu động ruột gây mất cân bằng giữa hấp thu và bài tiết nước và chất điện giải.
+ do mất dịch
+ (àcó thể dẫn tới loạn nhịp tim)
Hậu quả • Mất nước và giảm Na Giảm K • • Tắc liệt ruột • Mất bicarbonate qua phân
+ sự giảm bài tiết acid qua thận có thể gây toan chuyển hóa
bicarbonate qua phân
Hậu quả - Mất nước và giảm Na+ do mất dịch - Giảm K+ (và có thể dẫn tới loạn nhịp tim) - Tắc liệt ruột - Mất - Tăng sự giảm bài tiết acid qua thận có thể gây toan chuyển hóa.
TIÊU CHẢY
- Tiêu chảy cấp < 2 tuần: Do nhiễm virus, VK và KST, độc tố, độc chất , thuốc, thức ăn (thức ăn gây dị ứng, nhiều chất xơ, mỡ,..) - Tiêu chảy mạn >2 tuần: có thể do bệnh lý nghiêm trọng hoặc chỉ cơ năng như: thực phẩm gây tiêu chảy, bệnh viêm ruột, cường giáp.
PHÂN LOẠI TIÊU CHẢY
- Tiêu chảy cấp < 2 tuần: Do nhiễm virus, VK và KST, độc tố, độc chất , thuốc, thức ăn (thức ăn gây dị ứng, nhiều chất xơ, mỡ,..) - Tiêu chảy mạn >2 tuần: có thể do bệnh lý nghiêm trọng hoặc chỉ cơ năng như: thực phẩm gây tiêu chảy, bệnh viêm ruột, cường giáp.
PHÂN LOẠI TIÊU CHẢY
1
- Tăng quá trình hấp thu các dịch trong lòng ruột.
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
2
- Làm giảm nhu động ruột.
TIÊU CHẢY
Nguyên tắc điều trị: - Bù nước và điện giải - Điều trị triệu chứng Lưu ý: - TC cấp tính: chỉ cần bù nước và điện giải - TC mạn tính : dùng thuốc - TC do NK: phải điều trị bằng KS, thuốc diệt KST…
Liều dùng: phụ thuộc vào độ mất nước, tuổi và cân nặng
ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY BÙ NƯỚC, ĐIỆN GIẢI
- Nước muối đường: 1 muỗng cà phê muối + 8 muỗng đường + 1L nước - Nước cháo muối: gạo 50g+ 1 muỗng muối ăn + 1L nước nấu cháo - Nước muối dừa: muối ăn 1 muỗng cho vào 1 lít nước dừa non
* Trường hợp mất nước nặng: cần nhập viện và ĐT bằng truyền TM các DD như Ringer lactate, NaCl 0,9%, Glucose 5%.
ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY BÙ NƯỚC, ĐIỆN GIẢI
ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY Giảm nhu động ruột
Giảm nhu động ruột (opioid): Tác dụng: - Làm giảm nhu động ruột - Làm tăng quá trình hấp thu nước và điện giải - Làm giảm thành phần nước trong phân. Nhược điểm: Chậm quá trình thải yếu tố gây NK.
ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY Giảm nhu động ruột
Loperamid: hấp thu chậm và không hoàn toàn sau uống, chậm và ít qua được hàng rào máu não nên rất ít TD đến TKTW
ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY Giảm nhu động ruột
Codein, diphenoxylat : có thể gây nghiện nên ít được dùng hơn. *Các thuốc này đều không nên dùng cho TE < 6 tuổi.
ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY Hấp phụ
Một số thuốc: Calci polycarbophil, Dioctahedral smectite (Smecta), Attapulgite,…
ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY Hấp phụ
- Tác dụng: giảm nước trong phân và tạo khuôn cho phân và giảm số lần đi ngoài. - Hấp phụ độc tố, vi khuẩn, thuốc, dịch TH, khí…. - Ưu điểm: không gây tác phụ toàn thân. - Nhược điểm: làm giảm hấp thu các thuốc đồng thời.
ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY bổ sung men vi sinh
- Thuốc bổ sung VK đường ruột có lợi: Lactobacillus (Biolactyl, probio,…) - Chỉ định: TC do sử dụng KS lâu dài, do Rotavirus, viêm ruột màng giả do không dung nạp lactose
ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY DO NHIỄM KHUẨN
Người lớn: - KS nhóm Quinolon.
Tiêu chảy do E. coli (ETEC, EHEC), Campylobacter, Yersinia, Salmonella, Vibrio spp. - Thuốc ưu tiên: KS nhóm quinolon (uống hoặc truyền) x 5 ngày (người >12 tuổi) : + Ciprofloxacin 0,5 g x 2 lần/ngày. + hoặc norfloxacin 0,4 g x 2 lần/ngày. - Thuốc thay thế: + Ceftriaxon đường tĩnh mạch (TM) 50-100 mg/kg/ngày x 5 ngày.
ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY DO NHIỄM KHUẨN
ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY DO NHIỄM KHUẨN
b) Tiêu chảy do Clostridium difficile - Thuốc ưu tiên: Metronidazol 250 mg (uống) mỗi 6 giờ x 7-10 ngày. - Thuốc thay thế: Vancomycin 250 mg (uống) mỗi 6 giờ x 7-10 ngày.
ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY DO NHIỄM KHUẨN
c) Tiêu chảy do Shigella (lỵ trực khuẩn) - Thuốc ưu tiên: Quinolon (uống hoặc truyền TM) x 5 ngày (> 12 tuổi): + Ciprofloxacin 0,5 g x 2 lần/ngày. + Hoặc norfloxacin 0,4 g x 2 lần/ngày. - Thuốc thay thế: + Ceftriaxon (TM) 50-100 mg/kg/ngày x 5 ngày. + Hoặc azithromycin (uống) 0,5 g/ngày x 3 ngày (ưu tiên cho phụ nữ có thai) hoặc azithromycin (uống) 10 mg/kg/ngày x 3 ngày (cho trẻ em <12 tuổi).
ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY DO NHIỄM KHUẨN
d) Tiêu chảy do thương hàn (Salmonella typhi, paratyphi) - Thuốc ưu tiên: Quinolon (uống hoặc truyền) x 10-4 ngày (>12 tuổi): + Ciprofloxacin 0,5 g x 2 lần/ngày. + Hoặc norfloxacin 0,4 g x 2 lần/ngày. - Thuốc thay thế: Ceftriaxon (TM) 50-100 mg/kg/lần x 1 lần/ngày x 10-14 ngày.