M. Gardner
Thuyết tương đối cho mi người
Dch Gi: Đàm Xuân To
Lc hp dn và không gian - thi gian
... Mt Tri không "hp dn" hành tinh. Trái Đất không "kéo" qu táo rơi xung. Đơn
gin ch là mt thc th vt cht ln, như Mt Tri chng hn, s dn đến un cong
không gian thi gian các min bao quanh nó...
Trước khi có th nói mt điu gì đó v thuyết hp dn ca Anhxtanh cn có mt s nhn
xét ngn v hình hc bn chiu phi Ơcơlit. Hecman Mincopxki, nhà toán hc người Ba
lan đã cho thuyết tương đối mt v đẹp thut ng kiu dim ca không gian thi gian bn
chiu. Nhiu ý tưởng ca chương này mt mc độ như vy thuc v Mincopxki cũng
ging như thuc v Anhxtanh.
Ta hãy kho sát mt đim hình hc. Nó không có kích thước. Khi chuyn động dc theo
đường thng nó to ra đường thng mang mt s đo. Ta k mt đường thng dưới mt
góc vuông vi đường thng y và nó s to ra mt mt phng mang hai s đo. Nếu
chuyn động mt phng dưới mt góc vuông và mt phng y, nó s to ra mt không
gian ba chiu. Và đó là gii hn mà chúng ta đạt ti trong tưởng tượng ca mình. Nhưng
nhà toán hc hình dung (không phi vi ý nghĩ ông to ra trong tưởng tượng mt bc
tranh nào đó, mà là vi ý nghĩa ông ta chế tác mt công c toán hc chuyn động ca
không gian ba chiu theo hướng vuông góc vi c ba s đo. Điu đó sn sinh ra không
gian Ơcơlit bn chiu không nht thiết phi dng li con s bn. Chúng ta có th
chuyn sang các không gian năm, sáu, by hoc nhiu s đo hơn na. Tt c các không
gian này đều là Ơcơlit. Chúng là s phát trin ca hình hc Ơcơlit ging như là hình hc
không gian Ơcalit là s phát trin ca hình hc phng Ơcơlit.
Hình hc Ơcơlit trên mt s định lý mà mt trong nhng định lý đó là định lý ni tiếng
v đường thng song song. Định lý được phát biu như sau: Trên mt mt phng qua mt
đim đã cho nm ngoài đường thng đã cho, có th k mt đường thng và ch mt
đường thng song song vi đường thng đó. Người ta nói rng mt Ơcơlit trên đó thc
hin tiên đề này là mt mt phng. Nó có t sut công bng và din tích là vô cùng, Hình
hc phi Ơcơlit là hình hc trong đó định lý v các đường thng song song được thay bng
định lý khác. Đồng thi có th có hai trường hp khác nhau căn bn.
Trường hp th nht được gi là hình hc eliptic (bu dc), nói rng, trên mt mt qua
mt đim đã cho nm ngoài đường đã cho, không th k mt đường song song vi nó.
Mt ca hình cu là mt mô hình thô thin, không chính xác ca mt phi Ơcơlit kiu như
vy. Đường "thng nht" trên mt cu là vòng tròn ln (vòng tròn có đường kính bng
vi đường kính hình cu). Tt c các vòng tròn ln đều ct nhau, do đó không th
chuyn hai vòng tròn ln song song. Người ta nói rng mt phi Ơcơlit kiu này có t sut
cong dương. T sut cong như vy dn đến tình hình là b mt b co li. Nó có din tích
hu hn ch không phi là vô hn.
Hình hc phi Ơcơlit kiu khác được gi là hình hc Hypebolic, là hình hc trong đó tiên
đề Ơcơlit v đường thng song song được thay bng tiên đề phát biu như sau: trên mt
mt qua mt đim nm ngoài đường đó có th k vô hn đường, song song vi nó. Mt
mô hình thô sơ ca phn b mt khi đó chính là b mt hình yên nga. Người ta nói rng
mt mt như vy có t sut cong âm. Nó không b co li. Tương t mt phng Ơcơlit, nó
kéo dài đến vô cc theo tt c các hướng. C hình hc eliptie, c hình hc hypebolic đều
là hình hc ca nhng mt có t sut cong không đổi. Điu đó có nghĩa là t sut cong
đâu cũng là mt, các đối tượng không chu biến dng khi chuyn t đim này sang đim
khác. Hình hc phi Ơcơlit kiu tng quát hơn thường được gi là hình hc Riman. Đó là
th hình hc trong đó t sut cong có th thay đổi t đim này qua đim khác theo cách
thc bt k đã cho.
Ht như có hình hc Ơcơlit ca các không gian 2, 3, 4, 5, 6, 7, ... s đo có c hình hc phi
Ơcơlit 2, 3, 4, 5, 6, 7, ... s đo.
Khi sáng to thuyết tương đối tng quát, Anhxtanh cho là cn thiết phi s dng hình hc
bn chiu Riman. Song thay cho s đo không gian th tư, Anhxtanh đã chn s đo th tư
là thi gian. Trong khái nim s đo th tư không có gì là bí mt và huyn bí c. Đơn gin
ch có nghĩa là mi s kin đều có v trí trong vũ tr, đều là s kin xut hin trong thế
gii bn chiu ca không gian thi gian.
Điu đó có th t làm sáng t sau khi nghiên cu các s kin sau đây. Bn ngi ô tô vào
lúc hai gi trưa và di nhà đến nhà hàng 3 km v phía nam và 4 km v phía đông cách
nhà bn. Trên mt phng hai chiu khong cách ngn nht t nhà bn đến nhà hàng là
cch huyn ca hình tam giác vuông có cch là 3 và 4 km. Cnh huyn này có độ dài 5
km. Nhưng bn cũng phi mt mt thi gian nào đó, chng hn là mười phút cho cuc đi.
Khong thi gian đó có th biu din trên đồ th ba s đo. Mt ta độ trên đồ th này là
khong cách v phía nam tính bng km, ta độ kia là khong cách v phía đông tính bng
km. Còn ta độ theo hướng thng đứng là thi gian tính bng phút. Trên đồ th ba s đo
ca không gian - thi gian "khong" (khong không - thi gian) gia hai s kin (cuc đi
ca bn t nhà đến nhà hàng) được biu th dưới dng đường thng.
Đường thng này không phi là dng đồ th ca cuc đi thc tế. Đơn gin nó là s đo ca
khong không thi gian gia hai s kin. Đồ th cuc đi có thđường cong phc tp,
bi vì ô tô ca bn tăng tc lúc đầu chuyn động, địa hình đường sá có th làm cuc đi
đến nhà hàng không th thc hin theo đường thng, đâu đó trên đường bn phi dng
li khi đèn đỏ. Đồ th hình sóng phc tp ca cuc đi trên thc tế theo thuyết tương đối
được gi là "đường êm du" ca cuc đi. Trong trường hp va kho sát đó là đường
trong không - thi gian ba chiu hoc (như đôi khi gi như vy) là không gian ba chiu
Mincopxki.
Bi vì cuc đi này trên ô tô xy ra trên mt phng có hai s đo, dường như có th thêm
mt s đo na là thi gian và biu th nó dưới dng mt đồ th ba chiu. Khi các s kin
xy ra trong không gian ba chiu, không th v đồ th trong không gian bn chiu, song
các nhà toán hc biết hướng ti các đồ th như vy, ch không v chúng ra mà thôi. Bn
th hình dung mt nhà bác hc bn chiu là người biết v đồ th bn chiu cũng d dàng
như mt nhà bác hc bình thưng v các đồ th hai và ba chiu. Ba ta độ ca đồ th, anh
ta v tương đối ng vi ba s đo ca không gian chúng ta. Ta độ th tư đó là thi gian.
Nếu con tàu vũ tr ri khi trái đất và đáp xung Sao Ha, nhà bác hc tưởng tượng ca
chúng ta s biu th đường êm du ca cuc đi này dưới dng đường cong trên đồ th bn
chiu (sđường cong, bi vì con tàu không th đi qua đon đường như vy mà không
tăng tc). "Khong" không - thi gian gia ct cách và h cánh s được biu din trên đồ
th này bng mt đường thng.
Trong thuyết tương đối bt k mt vt th nào cũng đều là cu trúc bn chiu, chuyn
động dc đường êm du thế gii bn chiu không gian - thi gian. Nếu như có mt vt th
nào đó được coi là đứng yên so vi ba to độ không gian, nó vn phi chuyn động trong
thi gian. Đường êm du sđường thng song song vi trc thi gian ca đồ th. Nếu
vt th chuyn động đều trong không gian, đường êm du ca nó sđường thng như
trước, nhưng gi đây li song song vi trc thi gian. Nếu vt th chuyn động không
đều, thì đường êm du s tr thành đường cong.
Bây gi chúng ta có th xem xét hin tượng co rút Lorenxơ - Phitxojeral ca thuyết tương
đối hp t quan đim mi: t quan đim ca Mincopxki, nói mt cách khác là t quan
đim ca nhà bác hc bn chiu ca chúng ta. Như chúng ta đã thy khi hai còn tàu vũ
tr đi sát bên nhau trong trng thái chuyn động tương đối, người quan sát trên mi con
tàu phát hin ra nhng thay đổi nào đó hình dng ca con tàu kia, cũng như nhng thay
đổi tc độ ca đồng h trên con tàu khác. Điu đó xy ra do nguyên nhân rng không
gian và thi gian không phi là nhng đại lượng tuyt đối không ph thuc ln nhau.
Chúng ging như người ta vn thường nói, là hình chiếu ca các đối tượng không gian
thi gian. Nếu đặt cun sách đối din vi ngun sáng và chiếu bóng nó lên thành hai
chiu thì khi xoay cun sách, có th thay đổi bóng ca nó. v trí này, bóng ca cun
sách là mt hình ch nht rng, v trí khác li là hình ch nht hp. Bn thân cun sách
không thay đổi hình dng ch có cái bóng hai chiu ca nó thay đổi mà thôi. Bng cách
tương t người quan sát nhìn thng cu trúc bn chiu, chng hn mt con tàu vũ tr
trong nhng hình chiếu ba chiu khác nhau tùy thuc vào điu là nó chuyn động như thế
nào vi con tàu. Trong mt s trường hp hình chiếu choán nhiu không gian hơn và ít
thi gian hơn, trong các trường hp khác thì ngược li. Nhng thay đổi anh ta quan sát
được trong các sơ đồ không gian và thi gian ca con tàu khác, có th gii thích là s
"đảo" con tàu trong không - thi gian dn đến s thay đổi hình chiếu ca nó đối vi
không gian và thi gian. Chính Mincopxki đã có ý như vy khi (năm 1908) ông bt đầu
bài ging ni tiếng ti đại hi ln th 80 ca hi các nhà khoa hc t nhiên và vt lý hc
ca Đức. Bài ging này đã được công b trong cun sách "Nguyên lý tương đối" ca
Anbe Anhxtanh và nhng người khác. Không có mt cun sách ph biến nào v thuyết
tương đối là hoàn ho mà không có trích dn t bài ging ca Mincopxki:
"Các quan đim v không gian và thi gian mà tôi mun trình bày trước các bn đã được
phát trin trên cơ s ca vt lý thc nghim và đó là sc mnh ca chúng".
Chúng tht là cơ bn. T nay bn thân không gian và bn thân thi gian đều được th
hin trong các hình dáng đơn gin và ch có s thng nht nào đó ca c hai mi gi gìn
mt thc tế độc lp.
T đó hiu ra rng cu trúc không - thi gian, cu trúc bn chiu ca con tàu vũ tr vn là
bn vng và không thay đổi ging như trong vt lý c đin. đây có s khác bit căn
bn gia lý thuyết co rút đã b bác b ca Lorenxơ và lý thuyết co rút ca Anhxtan. Đối
vi Lorenxơ s co rút là co rút thc tế ca vt th ba chiu. Đối vi Anhxtanh vt th
thc tế là vt th bn chiu không b thay đổi. Hình chiếu ba chiu ca nó và thi gian có
th thay đổi, nhưng con tàu bn chiu trong không gian thi gian là không thay đổi.
Đó là mt minh chng khác cho thy tuyết tương đối đã chp nhn nhng tuyt đối mi.
Hình dng bn chiu ca vt th rn là tuyt đối và không thay đổi. Tương t như vy,
khong cách bn chiu gia hai s kin trong không gian thi gian là khong cách tuyt
đối. Nhưng người quan sát chuyn động vi vn tc ln trong các trng thái khác nhau
ca chuyn động tương đối, có th bt đồng ý kiến cho rng hai s kin càng xa nhau
chng nào trong không gian và chúng càng cách nhau thế nào v thi gian song tt c
nhng người quan sát đều độc lp vi chuyn động ca chúng, đều đi đến thng nht là
hai s kin đó đều chia tách như vy trong không gian thi gian.
Trong vt lý hc c đin, mt vt th nếu không có lc nào tác động vào thì nó s chuyn
động trong không gian theo đường thng vi vn tc không đổi. Thí d, mt hành tinh đã
chuyn động theo đường thng, nếu như không duy trì được lc hp dn vi mt tri.
Như vy, mt tri s buc hành tinh chuyn động theo quĩ đạo hình bu dc (elip).
Trong thuyết tương đối, mt vt th chng nào chưa có lc tác động vào thì nó cũng
chuyn động theo đường thng vi vn tc không đổi, song đường thng đó phi được
xem là mt đường trong không gian - thi gian, ch không phi trong không gian. Tt
nhiên điu đó đều đúng c khi có lc hp dn. Vn đề ch lc hp dn, theo
Anhxtanh, nói chung không phi là lc! Mt tri không "hp dn" hành tinh. Trái đất
không "kéo" qu táo rơi xung. Đơn gin ch là mt thc th vt cht ln như mt tri
chng hn, s dn đến un cong không gian thi gian, các min bao quanh nó. Càng
gn mt tri, t sut cong càng ln: nói mt cách khác, cu trúc không gian thi gian bao
quanh nhng thc th vt cht ln tr thành phi Ơcơlit đó vt th tiếp tc chn con đường