intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tin học 12 - Bài 6: Biểu mẫu (From)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

111
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Tin học 12 - Bài 6: Biểu mẫu (From)" trình bày khái niệm, tạo biểu mẫu mới, các chế độ làm việc của biểu mẫu. Mời các bạn học sinh cùng tham khảo bài giảng để nắm chi tiết hơn nội dung kiến thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tin học 12 - Bài 6: Biểu mẫu (From)

  1. BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ TIN HỌC 12
  2. 1. KHÁI NIỆM Biểu mẫu (Form) là đối tượng của ACCESS được thiết kế để:  Hiển thị, xem, nhập và sửa dữ liệu một cách thuận tiện.  Thực hiện các thao tác thông qua nút lệnh (do người thiết kế tạo ra).  Nhập dữ liệu trực tiếp vào bảng ở chế Biđểộu trang mẫu dữ liệu.
  3. ? So sánh cách cập nhật trực tiếp với bảng và cách sử dụng biểu mẫu BẢNG BIỂU MẪU  Một bảng hiển thị nhiều  Biểu mẫu thường hiện bản ghi cùng một lúc từng bản ghi. thành hàng và cột  Biểu mẫu có thể nhập và  Nhập và hiển thị dữ liệu hiển thị dữ liệu cho các cho một bảng ở chế độ trường từ nhiều bảng trang dữ liệu.  Để nhập dữ liệu cho một bảng có thể tạo nhiều biểu mẫu khác nhau phục SSửửddụụng biểểuum ngbi mẫẫuu vụ cho các nhóm người thuậậnntitiệệnnhhơơnn thu dùng có quyền hạn khác nhau.
  4. 2. TẠO BIỂU MẪU MỚI Cách 1: Nháy đúp vào Create form in Design view để tự thiết kế biểu mẫu. Cách 2: Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ.
  5. B1: Nháy đúp Create form by using wizard B2: Trong hộp thoại Form wizard Chọn nguồn dữ liệu Table/Queries Chọn các trường đưa vào biểu mẫu từ ô Available Fields Chọn Next để tiếp tục
  6. B3: Chọn cách bố trí các B4: Chọn kiểu biểu mẫu trường trên biểu mẫu Chọn Next để tiếp tục Chọn Next để tiếp tục
  7. B5: Đặt tên biểu mẫu Chọn Open the form to view or enter information để xem và nhập dữ liệu Chọn Modify the form’s design để sửa thiết kế biểu mẫu. Chọn Finish để kết thúc
  8. 3. CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA BIỂU MẪU 1. Chế độ biểu mẫu: Là chế độ có giao diện thân thiện được sử dụng để cập nhật dữ liệu Để làm việc với chế độ biểu mẫu, thực hiện:  Cách 1: Nháy đúp chuột ở tên biểu mẫu.  Cách 2: Chọn biểu mẫu rồi nháy nút
  9. 2. Chế độ thiết kế: Là chế độ giúp: xem, sửa, thiết kế biểu mẫu mới. Để làm việc với chế độ thiết kế, thực hiện:  Cách 1: Chọn tên biểu mẫu rồi nháy nút  Cách 2: Nháy nút nếu đang ở chế độ biểu mẫu.
  10. Các thao tác thực hiện trong chế độ thiết kế * Thay đổi nội dung các tiêu đề * Định dạng phông chữ cho các trường dữ liệu. * Thêm, bớt, thay đổi kích thước các trường. * Di chuyển các trường. Nháy nút Save để lưu biểu mẫu
  11. BIỂU MẪU (FORM) 1. KHÁI NIỆM Biểu mẫu là một đối tượng của ACCESS để xem, nhập, sửa dữ liệu một cách thuận tiện. 2. TẠO BIỂU MẪU MỚI 3. CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VỚI BIỂU MẪU - Chế độ biểu mẫu - Chế độ thiết kế.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2