Ngo Van Thanh, IOP 11/2011
Chương 1: Hệ điều hành, phần mềm ứng dụng (LT: 8, TH:8)
Quản lý dữ liệu trên Windows Các câu lệnh cơ bản trên hệ điều hành Linux Cluster, phần mềm kết nối SSH. Phần mềm hỗ trợ chạy các chương trình qua SSH Phần mềm đồ họa: Gnuplot, Origin Phần mềm soạn thảo trên shell vi Phần mềm soạn thảo và dịch LaTeX
1.1 Quản lý dữ liệu trên Windows Tổng quan về hệ điều hành Windows
Quá trình phát triển
MS-DOS Win. 3.1/3.11
Win. 95/98 Win. XP Win. Vista Win. 7 Windows NT Win. Server 2000 Win. Server 2003/2008
Ưu điểm
Dễ cài đặt và sử dụng, Có giao diện thân thiện, Nhiều phần mềm ứng dụng.
Nhược điểm
Tính ổn định thấp, Mức độ bảo mật chưa cao, Dễ bị lây nhiễm Virus.
1.1 Quản lý dữ liệu trên Windows Quest. : Tại sao chúng ta cần phải quản lý dữ liệu ?
Dễ dàng tìm kiếm file khi cần sử dụng Bảo vệ dữ liệu phòng khi máy tính bị hỏng
Phân loại dữ liệu
Phân loại theo thuộc tính dữ liệu : “văn bản”, “âm nhạc”…
Sắp xếp dữ liệu theo cấu trúc cây thư mục
Theo trình tự mang tính tổng quát đến chi tiết Phân chia theo nội dung của dữ liệu Phân chia theo thời gian
Truy cập nhanh đến thư mục
Tạo shortcut trên màn hình nền (desktop).
1.1 Quản lý dữ liệu trên Windows Phân chia harddisk (Đĩa cứng). Số ổ đĩa Logic tối thiểu : 02
01 đĩa cho hệ điều hành, 01 đĩa cho dữ liệu cá nhân
Chia đĩa ngay khi cài đặt Windows
Đĩa C: dành cho hệ điều hành có kích thước vừa đủ Windows XP : 30GB-50GB Windows Vista/Seven : 80GB-120GB Phần còn lại có thể chia thêm đĩa Logic Chia đĩa khi đã có hệ điều hành Windows
Laptop: Khi khôi phục (restore) cần chọn giữ nguyên Data Phần mềm hỗ trợ : Acronis Disk Director http://iop.vast.ac.vn/ftpsite/Win32/Acronis/
1.1 Quản lý dữ liệu trên Windows Sao lưu dữ liệu
Sao lưu hệ điều hành (partition) Sao lưu dữ liệu cá nhân Phương pháp sao lưu dữ liệu
Sao lưu bằng tay Sao lưu tự động bằng phần mềm
Phần mềm hỗ trợ : Acronis True Image Workstation http://iop.vast.ac.vn/ftpsite/Win32/Acronis/
Thiết bị sao lưu dữ liệu
Thiết bị ngoại vi : đĩa mềm, đĩa quang, portable drive,
flashdisk.
Đĩa cứng phụ (sao lưu tự động)
1.1 Quản lý dữ liệu trên Windows Phòng chống Virus:
Hạn chế sử dụng flashdisk trên các máy tính lạ Hạn chế truy cập các trang web đen. Kiểm tra virus trên flashdisk trước khi mở
Khóa chế độ tự động mở flashdisk trên Windows XP Chạy “gpedit.msc” trên màn hình command hoặc “RUN”
Double click vào: “Administrative Templates” Click vào “Turn Off Autoplay” Trong properties : Chọn “Enable” Loại drives : chọn “All drives”
Phần mềm hỗ trợ : AVG Antivirus Free Edition
Tools Advanced settings Scans Removable device Enable
1.2 Các câu lệnh cơ bản trên hệ điều hành Linux Tổng quan về hệ điều hành Linux
Unix : chạy trên máy tính SUN Solaris
Quá trình phát triển
Linux : chạy trên máy tính PC
Các phiên bản Linux
Ưu điểm
Redhat, Mandrake (Mandriva), Debian, Ubuntu
Tính ổn định cao
Khả năng bảo mật tốt
Nhược điểm
Không bị lây nhiễm Virus.
Khó cài đặt và cấu hình
Chưa thân thiện với người sử dụng
Dữ liệu hệ thống dễ bị hỏng khi bị tắt máy đột ngột
1.2 Các câu lệnh cơ bản trên hệ điều hành Linux
Cấu trúc thư mục
Tên partition Ý nghĩa
/boot Chứa các tệp dùng trong quá trình khởi động.
/home Chứa các thư mục home của người dùng.
/bin Chứa các chương trình Linux cơ bản viết dưới dạng mã máy.
/etc Chứa các thư mục và tệp cấu hình hệ thống/ dịch vụ.
/dev Chứa các tệp khai báo thiết bị.
/tmp Thư mục chứa các thư mục con và tệp tạm thời.
/usr Thư mục chứa các thư mục con và tệp mức người dùng.
/var Thư mục chứa các thư mục con và tệp khác.
1.2 Các câu lệnh cơ bản trên hệ điều hành Linux
Thuộc tính file (folder):
Tên file phân biệt chữ hoa và chữ thường. Không phân biệt thuộc tính file chạy bằng các đuôi : exe, com
thuộc tính : d : thư mục
r : cho phép đọc
w : cho phép ghi, sửa chữa
x : cho phép chạy (tương tự các file có đuôi .exe trên windows) .* : file ẩn
1.2 Các câu lệnh cơ bản trên hệ điều hành Linux
Phân quyền sử dụng
So sánh quyền sử dụng của các thư mục trên 2 ví dụ sau: Người sử dụng ngothanh có những quyền gì?
owner : quyền chủ nhân group : quyền theo nhóm Other : quyền cho mọi người
1.2 Các câu lệnh cơ bản trên hệ điều hành Linux pwd : hiển thị vị trí hiện thời trên đường dẫn. mkdir folder_name : tạo thư mục
-p : tạo thư mục nhiều cấp
cd : lệnh chuyển thư mục.
nếu thư mục mẹ không tồn tại thì sẽ tự động tạo thêm thư mục mẹ
ls : liệt kê các file (thư mục) (dir trong MS-DOS)
cd path : chuyển đến thư mục theo đường dẫn path. cd.. : chuyển ra thư mục mẹ. cd : chuyển đến thư mục home của người sử dụng.
mv : chuyển dời file hoặc thư mục (có thể đổi tên file)
-l : liệt kê chi tiết các file (long list); hoặc lệnh ll -a : liệt kê các file ẩn (bắt đầu bằng ký tự “.”
mv sour. dest.
chuyển file từ nguồn sourse sang đích destination
1.2 Các câu lệnh cơ bản trên hệ điều hành Linux cp : sao chép file (có thể đổi tên file).
rm : lệnh xoá file
cp file_sour. dest_path/file_dest. -r : sao chép thư mục
cat filename : xem nội dung file (dạng mã ASCII).
> : ghi kết quả hiển thị trên màn hình ra file
rm –r folder_name : xoá thư mục rm –f : xoá file không cần trả lời câu hỏi (Y/N).
command > filename : ghi nội dung ra filename
ghi đè nếu filename đã tồn tại.
command >> filename : chèn thêm vào filename
Tạo file mới nếu filename không tồn tại.
1.2 Các câu lệnh cơ bản trên hệ điều hành Linux
passwd : đổi mật khẩu.
chown owner files : thay đổi chủ sở hữu
chgrp group files : thay đổi nhóm sở hữu
chmod đối_tượng [=/+/-]mode files : đổi thuộc tính
Đối tượng
Ý nghĩa
Thuộc tính
Kiểu chữ Kiểu số
u user Không có quyền gì 0
g group execute x 1
o other read r 2
a all write w 4
chmod 644 files -rw-r--r--
chmod u=rw files ; chmod go=r files
Ta có: -rw-r--r-- ; chmod a+x files -rwxr-xr-x
1.2 Các câu lệnh cơ bản trên hệ điều hành Linux
ps : hiển thị các chương trình đang chạy.
quyền sở hữu của người sử dụng username
ps -u username : chỉ hiển thị các chương trình thuộc
ps -e : hiển thị tất cả các chương trình
ps -f : hiển thị đầy đủ thông tinh của các chương trình
top : hiển thị các tác vụ trong hệ thống
ps -x : chỉ hiển thị các chương trình đang chạy
Tương tự như chương trình “task manager” của windows.
kill -9 pids : kết thúc các chương trình có pids được
u + username : chỉ hiển thị các tác vụ của username
liệt kê trong lệnh ps hoặc lệnh top.
1.2 Các câu lệnh cơ bản trên hệ điều hành Linux tar : gộp nhiều file và thư mục thành một file đơn.
tar –cf file.tar files_folders -u : update file tar ; thêm hoặc thay thế file mới. tar –xf file.tar : giải gộp file .tar (extract) Tương tự như file .zip .rar… nhưng không nén.
gzip file : nén file thành file có đuôi .gz (compress)
-d : giải nén (decompress) gunzip file.gz : giải nén tar –czvf file.tgz files : gộp files rồi nén tar –xzvf file.tgz : giải nén rồi extract
file.tar.gz tương đương với file.tgz
1.3 Cluster, phần mềm kết nối SSH Giới thiệu chung về Cluster
Trích nguồn : http://www.arete.com/index.php?view=cluster_computing
1.3 Cluster, phần mềm kết nối SSH Giới thiệu chung về Cluster
Master node:
Quản lý dữ liệu của người sử dụng
Quản lý các chương trình chạy
Cân bằng tải trên các node
Workstation nodes:
Thực hiện các chương trình được gửi đến từ Master node
Chỉ có các processor và RAM
Có thể có hoặc không có đĩa cứng hệ thống
Các node kết nối với nhau và kết nối với Master node thông qua mạng LAN
1.3 Cluster, phần mềm kết nối SSH Giới thiệu chung về Cluster
Ưu điểm:
Hiệu quả tương đối cao; giá thành hạ
Dễ dàng nâng cấp, sửa chữa
Không giới hạn số workstation node
Các nodes không đòi hỏi phải đồng bộ
Nhược điểm:
Không thực hiện được các chương trình đòi hỏi dung lượng bộ nhớ RAM cao.
Tốc độ tính toán song song phụ thuộc nhiều vào
Tốc độ truyền dữ liệu qua mạng LAN
Tính đồng bộ của các node
1.3 Cluster, phần mềm kết nối SSH Các loại Cluster:
Đòi hỏi đồng bộ hóa các thư viện, trình biên dịch Cho phép tính toán song song; hiệu quả cao đối với các chương trình chạy ngầm (background).
Beowulf:
Hiệu quả cao đối với các chương trình chạy nổi (matlab, mathematica…) Tự động chuyển các chương trình giữa các node Hiệu quả thấp đối với các chương trình chạy song song
openMosix:
Không đòi hỏi đồng bộ trình biên dịch và hệ điều hành
Hiệu quả cao đối với các trường đại học có nhiều máy tính PC
Không hỗ trợ tính toán song song
Condor:
Phần mềm kết nối SSH:
Account thực hành
hostname: 1.0.0.70 username : caohoc password: ****
http://www.putty.org/
Link: http://iop.vast.ac.vn/ftpsite/Win32/SSH/putty.exe
Putty:
Putty:
Màn hình “Quick Connect”
SSH Tectia Client: http://iop.vast.ac.vn/ftpsite/Win32/SSH/SSH_Tectia_Client.exe
Edit Profiles
SSH Tectia Client:
Edit Profiles
Cần phải chọn “Tunnel X11 connections”
SSH Tectia Client:
File Transfer
SSH Tectia Client:
1.4 Phần mềm hỗ trợ chạy các chương trình trên Linux sử dụng X-Windows X11 forwarding thông qua kết nối SSH
Cho phép hiển thị giao diện GUI của các chương trình Linux
trên màn hình windows
X-Windows server chạy trên hệ điều hành Windows:
Xming:
Website: http://straightrunning.com/XmingNotes/
http://iop.vast.ac.vn/ftpsite/Win32/SSH/Xming-6-9-0-31-setup.exe
http://iop.vast.ac.vn/ftpsite/Win32/SSH/Xming-fonts-7-5-0-34-setup.exe
Xmanager
Chú ý: chương trình X-windows phải được khởi động trước chương
trình kết nối SSH.
Website: http://www.netsarang.com/
1.4 Phần mềm hỗ trợ chạy các chương trình trên Linux sử dụng X-Windows
1.5 Phần mềm đồ họa: Gnuplot, Origin Gnuplot: http://gnuplot.info/ Gnuplot chạy trên windows http://iop.vast.ac.vn/ftpsite/Win32/Gnuplot/gp443win32.zip
Gnuplot:
Vẽ đồ thị theo hàm số
p func(x) ex.
p sin(x): vẽ đồ thị hàm sin với biến x p sin(x)+2*cos(3*x)
Gnuplot:
Vẽ đồ thị từ file dữ liệu
p ‘data_file’ u colx:coly colx, coly : số thứ tự cột trong bảng dữ liệu colx tương ứng với trục x; coly tương ứng với trục y
ex.
p ‘datae.dat’ p ‘datae.dat’ u 1:3
Gnuplot:
Khoảng dữ liệu
p [range_x][range_y] ‘data_file’
ex.
p [4:12] 'datae.dat' u 1:3 p [4:12][0:3] 'datae.dat' u 1:3
Gnuplot:
tham số with (w)
p ‘data_file’ with point p ‘data_file’ w p
pointsize : p ‘datae.dat’ w p ps 2.5 pointtype : p ‘datae.dat’ w p pt 2.5 pt 6
Gnuplot:
Lines p ‘data_file’ with line p ‘data_file’ w l
linewidth : p ‘datae.dat’ w l lw 2 pointtype : p ‘datae.dat’ w l lw 2 lt 4
Gnuplot:
Lines-points p ‘data_file’ with linespoints
p ‘data_file’ w lp
p ‘datae.dat’ w lp p ‘datae.dat’ w lp ps 2 pt 6 lt 3
Gnuplot:
Vector
p ‘data_file’ u 1:2:3:4 with vectors p ‘data_file’ u 1:2:3:4 w vec
Cột 1, 2 : tọa độ x, y Cột 3, 4 : độ dài dx, dy p [5:10][3:8] ‘vector.dat' u 1:2:3:4 w vec
Gnuplot:
Sai số
p ‘data_file’ u 1:2:3:4 with errorbars
p 'error.dat' u (log($1)):(log($2)):3 w yerrorbars pt 6
errorbars : xerrorbars; yerrorbars; xyerrorbars
ps 2
p 'error.dat' u (log($1)):(log($2)):3:4 w xyerrorbars pt
6 ps 2
Gnuplot: Ghép nhiều đồ thị
p ‘data_file_1’ u 1:2,‘data_file_2’ u 1:2
p 'datam.dat' u 1:2 pt 6 ps 2,'datam.dat' u 1:6 pt 4 ps 2
Gnuplot: đồ thị 3 chiều (splot)
sp func(x,y)
sp sin(x)*cos(y)
sp 'datam.dat' u 1:2:3
Thay đổi góc nhìn: giữ chuột trái trên hình và kéo xoay để chọn góc nhìn
Gnuplot:
Export hình vẽ
Đặt kiểu file đồ họa set term gif/jpeg/png/postscript size : kích thước hình vẽ set term postscript eps set term jpeg size 200,150
Đặt tên file set output „file_name.eps‟
Vẽ đồ thị p ‘datae.dat’ w lp ps 2 pt 6 lt 3
Chú ý: Các hình vẽ sẽ chồng lên nhau trên cùng một file hình, để vẽ lại một hình nào đó thì phải đặt lại tên file bằng lệnh:
set output „file_name.eps‟
Origin:
Website : http://originlab.com/
Documents : http://originlab.com/www/helponline/Origin/en/origin.htm
Download : http://iop.vast.ac.vn/ftpsite/Win32/Origin/OriginSetup.zip
Origin:
Import file dữ liệu
Origin: plot
Origin:
Edit hình vẽ
Origin:
Export hình vẽ
Origin:
Làm khớp dữ liệu
vi filename
1.6 Phần mềm soạn thảo văn bản vi Document : http://www.ccsf.edu/Pub/Fac/vi.html Chế độ soạn thảo và chế độ câu lệnh : ESC Các câu lệnh cơ bản:
a : chuyển chế độ soạn thảo, chèn ký tự từ vị trí con trỏ :q : kết thúc chương trình vi :q! : kết thúc chương trình vi; không ghi ra file :wq : kết thúc chương trình vi, ghi ra file dw : xoá một từ tại vị trí con trỏ dd : xoá một dòng tại vị trí con trỏ yw : copy một từ tại vị trí con trỏ yy : copy một dòng tại vị trí con trỏ p : dán nội dung trong bộ nhớ đệm vào sau vị trí con trỏ :u : undo lệnh vừa thực hiện
1.7 Phần mềm soạn thảo và dịch LaTeX Ngôn ngữ soạn thảo TeX/LaTeX…
Ưu điểm: Soạn thảo công thức toán học nhanh và đẹp Nhược điểm: Không trực quan; định dạng văn bản phức tạp. Document: http://en.wikibooks.org/wiki/LaTeX
Chương trình dịch MikTeX
Website: http://www.miktex.org/ download: http://iop.vast.ac.vn/ftpsite/Win32/MikTeX/
Chương trình soạn thảo WinEdt Website: http://www.winedt.com/ download: http://iop.vast.ac.vn/ftpsite/Win32/WinEdt/
Một số phần mềm soạn thảo khác:
PcTeX : http://www.pctex.com/ Scientific Work/Workplace : http://www.mackichan.com/ LyX : http://www.lyx.org/ …
Các bước thực hiện soạn thảo và dịch văn bản TeX
Soạn văn bản TeX:
Sử dụng phần mềm WinEdt Định dạng file kiểu text thông thường Tên file có phần mở rộng : *.tex
Biên dịch TeX/LaTeX:
Convert
Sử dụng chương trình dịch latex trong bộ phần mềm MikTeX. Output là file dạng *.dvi.
$$
\mathcal H=\mathcal H_1+\mathcal H_2=-\sum_{\left
Chuyển từ file *.dvi sang postscript (*.ps) hoặc PDF Sử dụng các chương trình trong trong bộ phần mềm MikTeX.
Chương trình soạn thảo WinEdt
Cấu trúc văn bản TeX Document Class :
\documentclass[options]{class}
Option : 12pt; a4paper; twocolumn; landscape Class : article; book; report…
\documentclass[12pt,a4paper]{article}
Packages : liệt kê các package sử dụng trong văn bản
\usepackage{package name} \usepackage{bm} % 1 package \usepackage{epsfig,epsf,graphics}
Phần nội dung chính
Bắt đầu và kết thúc bởi cặp macro : \begin{document} … \end{document}
Soạn thảo TeX
\textbf{…} hoặc \bf
Xuống dòng : \\ hoặc \newline Ngắt trang : \newpage Chữ đậm : Chữ nghiêng : \emph{…} hoặc \textit{…} hoặc \it Gạch dưới : \underline{…} hoặc \ul
Định dạng:
\section{} \subsection{} \subsubsection{} \appendix \chapter{} Tiêu đề, tác giả …
\title{} \author{}
Kết thúc phần tiêu đề: \maketitle
Mục/chương:
Font size
\tiny \scriptsize \footnotesize \small \normalsize \large \Large \LARGE \huge
\begin{name} … \end{name}
name :
equation, eqnarray, abstract, itemize…
\Huge Environment
Bảng biểu
\begin{tabular}{|…|…|} \end{tabular} Định dạng trong một hàng Chia text thành các cột : & Kết thúc hàng : \\ Vẽ đường nằm ngang dưới hàng : \hline
Date & Price & Size \\ \hline Yesterday & 5 & big \\ \hline Today & 3 & small \\ \hline
\begin{tabular}{|l|r|c|} \hline \end{tabular}
Hình vẽ
\begin{figure}[options] \end{figure}
\begin{figure}[ht] \centering\epsfig{file=fig1.ps, width=5cm} \caption{Total energy vs temperature} \label{fig:f1} \end{figure}
Ví dụ:
Option :
Caption : chú thích hình Label : sử dụng để trích dẫn hình vẽ trong text : \ref{fig:f1}
h : here => đặt hình tại vị trí đặt hình t : top => đặt hình tại đầu trang b : bottom => đặt hình tại vị trí cuối trang
\usepackage{epsfig}
Chú ý : phải sử dụng package epsfig bằng lệnh
Công thức toán \begin{equation} \end{equation}
\label{eq:yeq} y=\frac{a^3+2c_{x}}{1+\sqrt{b_{x}}}
Label : sử dụng để trích dẫn công thức : \ref{eq:yeq}
Nhiều công thức hoặc công thức quá dài \begin{eqnarray} \end{eqnarray}
\label{eq:y1eq} y_1 &=& \frac{a_1^3+2c_{x}}{1+\sqrt{b_{x}}} \\ \label{eq:y2eq} y_2 &=& \frac{a_2^3+2c_{x}}{1+\sqrt{b_{x}}}
Công thức không đánh số: \nonumber \begin{eqnarray*} … \end{eqnarray*} \begin{equation*} … \end{equation*}
Biểu thức toán trong text
$y=\frac{a^3+2c_{x}}{1+\sqrt{b_{x}}}$
$$y=\frac{a^3+2c_{x}}{1+\sqrt{b_{x}}}$$
Biểu thức toán học đặt giữa dòng
Tài liệu tham khảo
{\it Internetworking with TCP/IP: Principles, Protocols and Architecture}, volume 1, 3rd edition. Prentice-Hall, 1995.
\begin{thebibliography}{} \bibitem{Come95} Comer, D. E., \end{thebibliography}
Sử dụng trích dẫn :
\cite{Come95} \cite{key1,key2,…}
Ký hiệu toán học
^{}
_{}
\frac{}{}
Chỉ số trên : Chỉ số dưới :
\int ; \sum
Phân số :
Tích phân/tổng :
\dot{}; \ddot{} Vector/đạo hàm theo thời gian : \vec{} ;
Ký hiệu toán học
Móc (), [], {} : \left( … \right) Móc một bên : \left\{ … \right. \[ \left\{ \begin{array}{lc} y = \frac{a^3+2c_{x}}{1+\sqrt{b_{x}}} &\mathrm{ If}\ \ a > 0}\\ y = 0 & \mathrm{otherwise} \end{array} \right. \]
Dấu cách trong công thức : \_
Ký hiệu
Macro Ký hiệu Macro
\alpha \epsilon
\gamma
\zeta
\beta \varepsilon
\delta \eta
\theta \kappa
\iota
\mu
\vartheta \lambda
\nu \varpi
\xi \rho
\sigma
\psi
\pi \omega
\varsigma \varphi
\tau \phi
\upsilon \chi