Chương 1. TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM SPSS
SPSS là gì?
Các bộ phận của SPSS
Các loại cửa sổ của SPSS
Một số thuật ngữ thường dùng trong SPSS
NỘI DUNG CỐT LÕI
Hoàn thành chương này người học có thể hiểu được: SPSS là gì? Các bộ phận của SPSS Các loại cửa sổ của SPSS Một số thuật ngữ thường dùng trong SPSS Case là gì? Variable là gì? Khái niệm về biến, phân loại biến Các loại thang đo cho biến Các thành phần cơ bản của biến trong SPSS
LOGO
SPSS là gì?
SPSS là viết tắt của Statistical Package for the Social Sciences. Đây là một phần mềm được sử dụng rộng rãi để phân tích thống kê trong nghiên cứu khoa học tự nhiên và khoa học xã hội nói chung.
LOGO
1
LOGO
Cửa sổ trong SPSS
Cửa sổ này thể hiện nội dung của file dữ liệu.
Da ta editor
Mọi kết quả thống kê, bảng, biểu đồ đều được thể hiện ở cửa sổ này
Viewer
Một số thuật ngữ thường dùng trong SPSS
Các quan sát là các case
Một case bao gồm các thông tin cho một đơn vị của phép phân tích
LOGO
case ( trường hợp, chủ thể)
Vd: một người với một tư cách là một chủ thể bao gồm các thông tin mà nhà nghiên cứu cần quan tâm như tuổi, giới tính, quan niệm….
LOGO
Một số thuật ngữ thường dùng trong SPSS
Biến (variables)
Mỗi chủ thể được thể hiện qua các biến. Biến là thông tin hoặc thuộc tính được thu thập cho từng chủ thể. Vd : tuổi, giới tính, nhận thức, thái độ…
2
LOGO
Phân loại biến
A
Biến định tính- qualitative
Biến định lượng - quantitative
D
B
Description of the contents
Biến phụ thuộc- dependent
C
Biến độc lập- independent
Biến định tính – qualitative variables
Là những biến mà người ta gán những giá trị để phân biệt hoặc phân loại các quan sát
Trị số của chúng được xác định bằng thang đo định danh hoặc thang đo thứ bậc
Giới tính: nam – nữ Học vấn: phổ thông – trung cấp –CĐ– ĐH Thu nhập: thấp – trung bình – khá – cao
LOGO
Biến định lượng
Là những biến mà các giá trị của chúng được xác định bằng các thang đo khoảng và tỉ lệ nên trị số của chúng luôn để dưới dạng số
Biến định lượng- quantitative variables
Thu nhập: 5 triệu - 8 triệu – trên 8 triệu Tuổi: dưới 18- từ 18 đến 25 – trên 25
LOGO
3
LOGO
Phân loại biến
Biến độc lập
Biến phụ thuộc là biến mà sự biến đổi của nó chịu sự chi phối của những biến khác
Biến độc lập được giả thiết là một biến mà sự biến đổi của nó sẽ ảnh hưởng đến biến khác
Biến phụ thuộc
LOGO
Một số thuật ngữ thường dùng trong SPSS
Variable name (tên biến ) Mỗi biến được đặt tên và không có hai biến trùng tên trong một tệp tin
Variable label (nhãn biến)
Dùng để mô tả cho tên đầy đủ của biến
value lable (nhãn của giá trị biến)
Dùng để mô tả những biểu hiện riêng biệt của từng biến định tính
LOGO
Các loại thang đo cho biến
Measurement (thang đo) Các biểu hiện của các giá trị biến được xác định bằng các thang đo khác nhau tùy tính chất của việc đo lường. Từng phương pháp phân tích dữ liệu do vậy cũng tuỳ thuộc vào loại thang đo được sử dụng. Có 4 loại thang đo thường gặp là: Định danh, thứ bậc, khoảng và tỷ lệ.
4
LOGO
Các loại thang đo cho biến
Các con số chỉ dùng để phân loại các đối tượng, chúng không mang ý nghĩa nào khác
Thang đo định danh (nominal scale)
Thang đo định danh chủ yếu để đếm tần số biểu hiện của biến nghiên cứu.
LOGO
Các loại thang đo cho biến
Nominal scale
Vd: anh/chị thường đọc báo ở đâu? 1. Nhà 2. Cơ quan 3. Nơi bán hàng 4. Nới khác……………..
LOGO
Các loại thang đo cho biến
Thang đo thứ bậc – Ordinal scale
Các con số ở thang đo danh nghĩa được sắp xếp thoe một quy ước nào đó về thứ bậc (sự hơn kém) nhưng không biết được khoảng cách giữa chúng.
5
LOGO
Các loại thang đo cho biến
Thang đo thứ bậc – Ordinal scale
Hãy xếp hạng các chủ đề sau đây trên báo SGTT tùy theo mức độ quan tâm của anh/chị đối với từng loại chủ đề? ( quan tâm nhất ghi số 1, quan tâm nhì ghi số 2, quan tâm thứ ba thì ghi số 3).
Thông tin thị trường……………..
Mua sắm…………………
Gia đình……………….
LOGO
Các loại thang đo cho biến
Thang đo tỉ lệ – Radioscale
Thang đo khoảng cách cho phép tính tỉ lệ để so sánh
Vd:
Số lượng người đọc báo SGTT trong gia đình trung bình là bao nhiêu người ?
Số người đọc……………….
LOGO
Các loại thang đo cho biến
Thang đo khoảng– Interval scale
Là loại thang đo trong đó số đo dùng để chỉ khoảng cách nhưng gốc 0 không có nghĩa.
Các dạng thang đo khoảng thường được sử dụng trong nghiên cứu khoa học kinh doanh gồm: thang đo likert và thang đo đối nghĩa.
6
LOGO
Các loại thang đo cho biến
Đối nghĩa
Likert
thang đo tự Tương trong nhưng likert thang đo đối nghĩa chỉ dùng hai nhóm từ ở hai cực có nghĩa trái ngược nhau.
Là loại thang đo trong đó một chuỗi các phát biểu liên quan đến thái độ trong câu hỏi được nêu ra và người trả lời sẽ chọn một trong những trả lời đó.
LOGO
Các loại thang đo cho biến
Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của bạn
Likert
trong phát biểu “tôi rất thích báo SGTT”
Hoàn toàn Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Không đồng ý Trung lập không đồng ý
Đối nghĩa
xin vui lòng cho biết thái độ của bạn đối với báo SGTT
6
7
4
5
3
1
2
Rất thích Rất ghét
LOGO
L/O/G/O
Thank You!
www.themegallery.com
7