intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tổ chức nhân sự hành chính nhà nước

Chia sẻ: Gvx Gvx | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:58

549
lượt xem
86
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung môn Tổ chức nhân sự hành chính nhà nước gồm hai phần: nguồn nhân lực và vấn đề nhân sự trong cơ quan hành chính nhà nước, và quản lý nguồn nhân lực và nhân sự hành chính nhà nước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tổ chức nhân sự hành chính nhà nước

  1. MỤC ĐÍCH CỦA MÔN HỌC
  2. YÊU CẦU CỦA MÔN HỌC
  3. CÁC GÓC ĐỘ TIẾP CẬN  Lý thuyết về quản lý  Lý thuyết về tổ chức  Lý thuyết về tổ chức hành chính nhà nước  Các quy định của pháp luật (Đây cũng là những kiến thức bổ trợ cần thiết để học tốt môn này).
  4. NỘI DUNG CỦA MÔN HỌC: Gồm hai phần chính Phần 1- Nguồn nhân lực và vấn đề nhân sự trong cơ quan hành chính nhà nước: 2 chương Phần 2- Quản lý nguồn nhân lực và nhân sự hành chính nhà nước: 7 chương Ngoài ra còn Thực hành là phần được thực hiện song song với lý thuyết, và cũng rất quan trọng.
  5. Nguồn nhân lực & vấn đề nhân sự trong cơ quan hành chính nhà nước
  6. Những vấn đề chung về nguồn nhân lực và nhân sự của tổ chức
  7. 1.1. Một số khái niệmcơ bản về Nguồn nhân lực 1. Nguồn nhân lực/ nguồn lực con người 2. Nguồn vốn con người 3. Nguồn nhân lực của quốc gia 4. Nguồn nhân lực của tổ chức 5. Người lao động 6. Lực lượng lao động
  8. Nguồn nhân lực (human resources)  Nhiều định nghĩa khác nhau: + Định nghĩa 1: Những người thuộc biên chế và hoạt U16 động trong một tổ chức . (William R. Tracey) + Định nghĩa 2: SGK  Ý nghĩa: Nguồn nhân lực = nguồn lực con người = U2 coi con người là một nguồn lực và là nguồn lực đặc biệt trong tương quan với các nguồn lực khác.
  9. Slide 9 U2 Chú ý: Phân tích từ "nguồn" trong "nguồn lực con người": có sự hình thành, bồi đắp, phát triển, và cạn kiệt; có thể phân bổ, chia sẻ. User, 3/1/2012 U16 … as contrasted with the financial and material resources of an organization. User, 4/3/2012
  10. Nguồn vốn con người (human capital)  Định nghĩa1: Toàn bộ những kỹ năng mà một người lao động phải có để thực hiện công việc, có thể có được nhờ đào tạo và kinh nghiệm, và có thể làm tăng giá trị của người nhân viên trong thị trường lao động U17  Định nghĩa 2: Là giá trị kinh tế mà một người lao động có thể mang lại cho một người sử dụng lao động. Việc đánh giá giá trị này liên quan đến tổng thể kỷ nẵng, kiến thức và kinh nghiệm mà người lao động có được. U18  Từ quan điểm kinh tế học thì thuật ngữ này thường được xem xét ở quy mô quốc gia hơn là một cá nhân hay một tổ chức đơn lẻ.
  11. Slide 10 U17 The set of skills which an employee acquires on the job, through training and experience, and which increase that employee's value in the marketplace; User, 4/3/2012 U18 Human capital is the economic value that an employee provides to an employer. The assessment of this value is related to the body of skill, knowledge, and experience that the employee possesses. User, 4/3/2012
  12. Nguồn nhân lực của quốc gia  Là lực lượng và chất lượng con người của một quốc gia (kể cả ở dạng tiềm năng);  Phụ thuộc vào và trình độ phát triển và chính sách phát triển nguồn nhân lực của quốc gia. Ví dụ: Cu-ba
  13. Nguồn nhân lực của tổ chức  Là lực lượng và chất lượng của con người trong một tổ chức (kể cả ở dạng tiềm năng)  Yêu cầu: Phải phù hợp với chức năng, mục tiêu, cơ cấu và đặc điểm của tổ chức và để đáp ứng mục tiêu của tổ chức.
  14. Lực lượng lao động (labor force)  Theo nghĩa rộng: Là “dân số tham gia hoạt động kinh tế” (nguồn: LHQ)  Theo nghĩa hẹp: Là “dân số trong độ tuổi lao động tham gia hoạt động kinh tế” (nguồn:....)
  15. 1.2. Mối quan hệ giữa các khái niệm Cặp khái niệm Tính chất quan hệ  Nguồn nhân lực – Nguồn  Bộ phận và tổng thể vốn con người  Tổng thể và bộ phận  NNL quốc gia – NNL tổ chức  Tổng thể và bộ phận  NNL – Lực lượng lao động  Lực lượng LĐ – Người LĐ  Tổng thể và bộ phận
  16. 1.3. Tầm quan trọng của NNL  Bất cứ yếu tố nào và nguồn lực nào cũng liên quan tới con người: con người, máy móc, tư liệu, quản trị, và phương pháp  Nguồn nhân lực là tài sản quý báu nhất của một tổ chức U19 nói riêng và của khu vực công nói chung. (Choppin, 1996; Gratton, 2000; Beer, Bert, Lawrence, Mill and Walton, 2008). U3  Đối với quản trị quốc gia: ví dụ từ Nhật Bản, Singapore > < Việt Nam, NZ  Đối với quản lý tổ chức: ví dụ từ Jet Blue (1 trong 14 bài học) > < Doanh nghiệp FDI Việt Nam U20
  17. Slide 15 U3 - Chăm lo tốt đối với người lao động cũng là một bí quyết của Neeleman. Mỗi năm, lương nhân viên đều tăng khoảng 17% trong khi lương của bản thân chủ tịch hãng vẫn không thay đổi; - Neeleman gọi tất cả nhân viên trong hãng là “thành viên phi hành đoàn” và ban hành chính sách “không sa thải”. User, 3/1/2012 U19 Human resources is the most precious asset of an organisation, also of the public sector as a whole User, 4/3/2012 U20 Nghiên cứu của Công ty tư vấn quản trị nhân sự Towers Watson tại 154 doanh nghiệp FDI trên toàn quốc mới công bố cho thấy tuy mặt bằng lương trong các DN FDI đã tăng tới 13,5% trong năm 2010 (cao nhất trong 7 năm qua), song vẫn có tới 12,9% nhân viên nghỉ việc, kèm theo đó là số thâm niên lao động giảm. Nguyên nhân được đưa ra là NLĐ làm việc lâu năm ở các DN FDI thường cảm thấy mệt mỏi vì sức ép tiến độ hoặc doanh thu, do đó muốn nghỉ việc để ra kinh doanh riêng, hoặc làm quản lý cho một DN trong nước đang phát triển ổn định. User, 4/3/2012
  18. 1.4. Nhân sự trong tổ chức 1.4.1 Một số khái niệm cơ bản: 1.4.2. Mối quan hệ giữa vấn đề nhân sự và tổ chức 1.4.3. Bố trí nhân sự trong tổ chức
  19. 1.4.1. Một số khái niệm cơ bản  Tổ chức  Nhân sự
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2