GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN Y TẾ VIỆT NAM

Bộ môn Tổ chức hệ thống y tế Trường ĐH Y tế công cộng

Chuẩn đầu ra

Sau khi học xong bài này, học viên có thể: 1. Trình bày được khái niệm và các thành phần

của hệ thống thông tin y tế

2. Trình bày được tổ chức và hoạt động của hệ

thống thông tin y tế tại Việt Nam

3. Trình bày được tầm quan trọng và thách thức của hệ thống thông tin y tế trong hoạt động chăm sóc sức khoẻ.

Mô hình hệ thống y tế - WHO

Cấu phần

Kết quả

Dịch vụ y tế

Nhân lực y tế

Tăng cường sức khỏe

Tiếp cận, bao phủ

Đáp ứng nhu cầu

Thông tin

Bảo vệ nguy cơ (TC, XH)

Thuốc, công nghệ, vaccin

Chất lượng An toàn

Tài chính y tế

Tăng hiệu quả

Điều hành và quản lý

Source: World Health Organization. Everybody’s Business: Strengthening health systems to improve health outcomes— WHO’s Framework for Action. Geneva: WHO, 2007, page 3.

Các khái niệm

• Hệ thống thông tin

– Hệ thống cung cấp phương pháp thu thập, xử lý, lưu trữ và báo cáo dữ liệu cho một mục đích xác định

• Hệ thống thông tin y tế

– Là một hệ thống thu thập dữ liệu, phân tích và cung cấp thông tin cho quản lý một chương trình hay một hệ thống y tế và cho việc giám sát, tăng cường chất lượng các hoạt động y tế (WHO).

– Thông tin ở đây bao gồm: thống kê YT, tài liệu YT,

thông tin quản lý YT, chỉ số YT…

Quy trình xử lý thông tin

Thu thập dữ liệu

Nguồn lực

Chuyển nhận dữ liệu

Xử lý dữ liệu

Quản lý

Phân tích dữ liệu

Các quy định

Thông tin sử dụng trong LKH & QL

Thành phần của hệ thống thông tin y tế

Hệ thống thông tin y tế

Nguồn lực

Quản lý số liệu

Chỉ số

Sản phẩm thông tin

Nguồn số liệu

Phổ biến và sử dụng

Nguồn lực

• Các chính sách về Thông tin

Luật, quy chế, chỉ tiêu, nguồn thông tin, định hướng

phát triển CNTT …

• Tài chính • Nguồn nhân lực

Người thực hiện Người sử dụng

• Cơ sở hạ tầng • Điều phối và chỉ đạo

Chỉ số

• Yếu tố liên quan/ảnh hưởng đến sức khỏe

o Dân số, kinh tế xã hội o Yếu tố nguy cơ môi trường và hành vi

• Hoạt động của hệ thống y tế

o Đầu vào: Chính sách, tài chính, nhân lực, tổ chức o Đầu ra: Sự sẵn có và chất lượng dịch vụ o Kết quả: Bao phủ và sử dụng dịch vụ

• Tình trạng sức khỏe o Chết, mắc, tàn tật

Nguồn số liệu

Hệ thống y tế

Nguồn số liệu

Tình trạng SK

Yếu tố ảnh hưởng SK

Đầu vào, đầu ra

Bao phủ, sử dụng

Tổng điều tra dân số và nhà ở

X

X

X

Đăng ký hộ tịch

X

X

X

X

X

X

Điều tra hộ gia đình (chọn mẫu)

X

X

X

X

Hồ sơ cá nhân (Ghi nhân bệnh, HSBA…)

X

X

Hệ thống hành chính, cung ứng DVYT

X

HTTT về nguồn lực

X

Nguồn số liệu (tiếp)

Tổng điều tra

Báo cáo hoạt động y tế

Đăng ký dân sự (khai sinh/tủ)

Hồ sơ quản lý/bệnh án

Số liệu giám sát đặc thù

Điều tra tại cộng đồng

HTTTYT

Thông tin từ cộng đồng Thông tin từ cơ sở y tế

Thông tin ngân sách (BTC, BYT), thông tin BHYT (BHXH)

Quản lý số liệu

- Quản lý số liệu gồm một bộ các quy trình phục vụ việc thu

thập, lưu trữ, phân tích và phân phối số liệu.

- Quy trình lưu trữ số liệu phù hợp đòi hỏi cơ cấu lô-gic

chặt chẽ cho phép khai thác và sử dụng số liệu được dễ dàng và thuận tiện.

- Số liệu cần được phân tích và trình bày hợp lý, bao gồm

tính toán các chỉ số và các bảng, biểu và sơ đồ.

Các đơn vị trong hệ thống quản lý thông tin y tế VN

MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU HOẠT ĐỘNG KHÁM CHỮA BỆNH

THỐNG KÊ Y TẾ

BẢO HIỂM Y TÊ

BHXH VN

VỤ KHTC

CỤC QLKCB

CÁC CTMT QG CÁC CỤC, VỤ #

HMIS

63 BHXH

63 SỞ Y TẾ

Thanh toán BHYT Quản lý thẻ

BV TƯ

BV TỈNH

BV HUYỆN

BV NGÀNH

Sản phẩm thông tin

• Các số liệu được phân tích và trình bày:

o Kịp thời o Có chu kỳ o Nhất quán o Đại diện o Chi tiết o Khoa học

Sản phẩm thông tin (tiếp) • Các báo cáo về hoạt động của các lĩnh vực, các chương

trình y tế quốc gia

• Kết quả điều tra của các lĩnh vực, các chương trình • Niên giám thống kê y tế • Số liệu tóm tắt về hoạt động của ngành • Trình bày dưới dạng sách, báo cáo, tờ rơi và đĩa CD,

website…

Phổ biến và sử dụng

• Phổ biến thông tin là kết nối việc sản xuất số liệu với sử

dụng số liệu.

• Các đối tượng sử dụng bao gồm: đối tượng cung cấp

dịch vụ y tế, nhà quản lý, lập kế hoạch, hoạch định chính sách, các nhà đầu tư và cả cộng đồng.

• Phổ biến cần được lên kế hoạch một cách chi tiết theo

đặc điểm thông tin, kênh giao tiếp

• Thời điểm phổ biến thông tin cần lựa chọn cho phù hợp với các chu kỳ và nhu cầu lập kế hoạch của các đối tượng sử dụng.

Luồng thông tin y tế

Hệ thống thông tin thống kê tổng hợp

Hệ thống thông tin tổng hợp do Vụ KH-TC làm đầu mối và chỉ đạo thực

hiện.

1- Trung ương (Bộ Y tế)

o Xây dựng, quản lý và ban hành: Chỉ số thống kê y tế

o Phân tích số liệu định kỳ hàng năm, 5 năm và 10 năm

o Biên soạn, xuất bản niên giám thống kê, cung cấp số liệu để Bộ trưởng

Bộ Y tế công bố trong và ngoài nước

o Hướng dẫn nghiệp vụ thống kê cho các đơn vị trực thuộc và địa

phương

o Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ tin học

o Thực hiện và quản lý các cuộc điều tra y tế quốc gia

Phòng thống kê -Tin học, vụ KH-TC có nhiệm vụ và chức năng:

Hệ thống thông tin thống kê tổng hợp (2)

2- Tuyến tỉnh, thành phố Phòng kế hoạch tổng hợp - sở y tế có chức năng, nhiệm

vụ: o Tổ chức và thu thập thông tin về hoạt động của các cơ sở y

tế và tình hình sức khoẻ của toàn tỉnh.

o Hướng dẫn các cơ sở y tế trong tỉnh, thu thập, ghi chép và

xử lý số liệu.

o Ứng dụng CNTT trong thu thập, xử lý, chuyển tải và công bố

thông tin.

o Thực hiện chế độ báo cáo do Bộ Y tế và các cơ quan có

thẩm quyền địa phương ban hành (UBND, cục Thống kê tỉnh, thành phố...).

Hệ thống thông tin thống kê tổng hợp (3)

3- Tuyến huyện Trung tâm y tế huyện có nhiệm vụ:

o Hướng dẫn các cơ sở y tế trong huyện và trạm y tế ghi chép, thu thập và thực hiện chế độ báo cáo cho Sở y tế và UBND quận huyện

o Thực hiện chế độ báo cáo do Bộ Y tế và các cơ quan có

thẩm quyền địa phương ban hành (UBND, cục Thống kê tỉnh, thành phố...).

Hệ thống thông tin thống kê tổng hợp (4)

4- Tuyến xã, phường

• Thu thập, ghi chép các hoạt động cung cấp dịch vụ của trạm

y tế.

• Họp với cán bộ y tế thôn bản để thu thập các thông tin về tình

hình sức khoẻ của cộng đồng

• Tổng hợp báo cáo gửi cho Phòng YTế huyện và UBND xã.

5- Thôn bản Cán bộ y tế thôn bản có nhiệm vụ:

• Thu thập những thông tin cơ bản về tình hình sức khoẻ của cộng đồng như: sinh, chết, một số bệnh dịch lây, TNTT, môi trường v.v…

• Báo cáo tình hình sức khoẻ của cộng đồng cho Trạm y tế xã.

Hệ thống thông tin của các lĩnh vực, chương trình

YTQG (tiểu hệ thống)

Nhiệm vụ của các tiểu hệ thống:

- Cung cấp thông tin phục vụ quản lý và chỉ đạo chuyên môn của từng lĩnh vực - Cung cấp số liệu cho Hệ thống thông tin thống kê Tổng hợp

Luồng thông tin của các tiểu hệ thống - Nhìn chung được thu thập từ xã – huyện - tỉnh và trung ương - Riêng lĩnh vực PC bệnh Lao, Phong thu thập từ tuyến huyện trở lên - Lĩnh vực điều trị: thu thập từ các bệnh viện từ huyện trở lên

Hệ thống thông tin bệnh viện

Quy trình lưu trữ và báo cáo định kỳ Báo cáo theo hệ thống KCB => Cục KCB • 24 mẫu hồ sơ bệnh án • 1 mẫu phiếu, sổ y dược • Báo cáo các tuyến qua 11 báo cáo thống kê định kỳ •

ICD10

Tại sao hệ thống thông tin y tế lại quan trọng?

Tầm quan trọng của HTTTYT

• Thông tin là công cụ chính và được dùng cho việc ra

quyết định, lập kế hoạch và thực thi các tác vụ trong hoạt động CSSK

• Các thông tin về sức khoẻ luôn cần thiết và cần có ở nhiều dạng khác nhau, phục vụ nhiều mục đích khác nhau. o Ví dụ: phục vụ mục đích nghiên cứu, xuất bản, lập kế hoạch, …

• Quyết định dựa vào bằng chứng mang lại hiệu quả sử

dụng nguồn lực tối đa và đạt được mục tiêu nhanh chóng.

• Tại các cấp thừa hành, thông tin về chất lượng và hiệu quả của dịch vụ sẽ đóng góp vào việc nâng cao chất lượng hoạt động và kết quả.

Tầm quan trọng của HTTTYT

“Thông tin y tế là một bộ phận chức năng không thể tách rời của hệ thống y tế. Hệ thống thông tin y tế cung cấp bằng chứng cho hoạch định chính sách và các quyết định quản lý nhằm đạt được các mục tiêu về sức khỏe cộng đồng và các cá nhân”.

Source: https://www.measureevaluation.org/his- strengthening-resource-center/his-definitions

Thách thức

• Nhu cầu số liệu ngày càng tăng tại tất cả các tuyến • Việc thực thi hoạt động tại các tuyến, đặc biệt tuyến

dưới luôn: o Hạn chế về nguồn lực. o Nhân lực

• Thiếu kinh nghiệm • Quá tải • Thiếu nhân viên • Năng lực về thu thập, xử lý và phân tích số liệu hạn chế.

o Thiếu công cụ o Không có phản hồi từ tuyến trên o Sử dụng thông tin chưa hiệu quả.

Hệ thống số liệu tản mạn và quá tải

Hầu hết các chương trình, dự án đều có hệ thống theo dõi đánh giá (M&E) được thiết lập riêng

Tất cả các hệ thống M&E đều tập trung vào các chỉ số của mình, ít để ý tới việc phát triển một hệ thống tổng hợp.

Hệ thống thông tin y tế kém phát triển

Các quốc gia có các chỉ số sức khỏe kém

thường là những nước có hệ thống thông tin y tế tồi !!!!

Đánh giá chung về HTTTYT (HN & TP HCM)

Nguồn lực

Chỉ số

Nguồn SL

Quản lý SL

Sản phẩm TT

Sử dụng TT

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

Nguồn: Vietnam Health Information System Review and Assessment 2006

Thu thập thì nhiều nhưng dùng thì ít!

Vòng luẩn quẩn

Mối quan tâm đơn lẻ của các chương trình, nhà tài trợ

Ra quyết định

Số liệu không đáng tin cậy hoặc không được sử dung lập kế hoạch tại cấp quốc gia

Các nhà tài trợ, chương trình tự xây dựng hệ thống riêng

Thiếu nhu cầu

Ít đầu tư vào hệ thống chung Hệ thống TT yếu kém

Thiếu năng lực thu thập, phân tích phiên giải số liệu

Quyết định không dựa vào bằng chứng Chính trị

Kinh phí

Tài trợ

Áp lực nội bộ

Nhân viên YT

Quyết định

Quá trình ra quyết định

Cộng đồng

Truyền thông

Trì trệ

Quan tâm đặc biệt

Tổ chức phi chính phủ

Adapted from Lippeveld et al WHO 2000

Thông tin y tế

Lập kế hoạch và ra quyết định không thể thiếu

o Xác định vấn đề và nhu cầu sức khoẻ o Theo dõi quá trình nâng cao sức khoẻ của quần thể o Đánh giá các chương trình can thiệp o Ra quyết định dựa trên bằng chứng đối với mọi chính sách,

chương trình và phân bổ nguồn lực

Số liệu - Thông tin - Tri thức

Tri thức Thông tin được đặt trong ngữ cảnh cụ thể Giải quyết và khái quát vấn đề

Số liệu -Là các con số, giấy tờ -Cần phải được phân tích để đưa ra ý nghĩa

Thông tin Số liệu được phân tích và phiên giải

Số liệu – Thông tin - Tri thức

Tri thức

Thông tin

Số liệu

#

#

#

#

Sử dụng số liệu, thông tin và tri thức

• Sử dụng số liệu đề cập tới quá trình chuyển các số liệu thô thành thông tin. • Sử dụng thông tin đề cập tới quá trình

truyền và tiếp nhận thông tin

• Sử dụng tri thức đề cập đến việc tác động (hoặc không) đến những nội dung của thông tin đã được tiếp nhận.

Tỷ lệ chết trẻ dưới 1 tuổi: Bất bình đẳng giữa các khu vực của Việt Nam

2005 2006 2007 2008

So với TB (%) - 26,7 11.5 11 10 11

Khu vực ĐB sông Hồng Đông Bắc 23.9 24 22 21 + 40,0

Tây Bắc 33.9 30 29 21 + 40,0

Bắc Trung bộ 24.9 22 20 16 +6,7

Nam Trung bộ 18.2 18 17 16 +6,7

Tây Nguyên 28.8 28 27 23 +53,3

Đông Nam bộ 10.6 8 10 8 - 46,7

14.7 11 11 11 - 26,7

ĐB sông Mê Kông Total 16.0 16 16 15

Phải làm gì với số liệu? Số liệu tự nó không có ý nghĩa gì đối với CSYT

Các số liệu thu thập được cần phải xử lý và so sánh với các nguồn thông tin khác

Các số liệu thu được cần phải xử lý và phân tích từ các quan điểm/cách nhìn khác nhau

• Những khuyến nghị cho người ra quyết định cần phải dựa trên nhiều quan điểm khác nhau

Những “thách thức” trong sử dụng thông tin

• Thông tin có không phải là thông tin muốn có

• Thông tin cần có không phải là thông tin chúng

ta có thể thu thập được

• Thông tin có thể thu thập được đắt hơn khả

năng có thể chi trả

• ...

TÓM TẮT

• Định nghĩa hệ thống thông tin sức khỏe

(HTTTYT - HMIS)

• Cấu trúc/ thành phần của HTTTYT • Sơ đồ luồng thông tin • Tầm quan trọng của HTTTYT • Một số vấn đề của HTTTYT tại Việt Nam

Tài liệu đọc thêm

• Bộ Y tế (2014), Báo cáo tổng quan ngành y tế 2013 http://jahr.org.vn/downloads/JAHR2013/JAHR2013_Final_VN.pdf

• Bộ Y tế (2013), Báo cáo khảo sát tiềm năng và nhu cầu phát

triển y tế điện tử http://jahr.org.vn/downloads/Nghien%20cuu/Thong%20tin%20y%20te/Ehealth.doc • Hội đồng Dân số (2011), Sử dụng bằng chứng cải thiện công

tác chăm sóc sức khỏe ban đầu tại tỉnh Thái Nguyên http://www.popcouncil.org/uploads/pdfs/2011Vietnam_PrimaryHealthCareTN.pdf • Ministry of Health, Health Metrics Network (2006), Vietnam

Health Information System Review and Assessment. http://jahr.org.vn/downloads/Nghien%20cuu/Thong%20tin%20y%20te/Final%20%20HMN% 20assessment%20report%20%20E.doc

Câu hỏi ?