Tổ Chức Sản Xuất
Sản Phẩm Đa Phương Tiện
Nguyễn Anh Hào
2015
Phần 3: Quản lý dự án
Quản lý phạm vi
2
Khái niệm
Phạm vi: ranh giới của công việc và sản phẩm (các chuyển
giao). Để có sản phẩm thì dự án cần sử dụng nguồn lực hữu
hạn của nó để thực hiện công việc tạo sản phẩm => phải có
giới hạn phạm vi để phù hợp với nguồn lực được cấp phát.
Quản phạm vi: khẳng định tất cả các công việc (và sản
phẩm) cần làm, và
chỉ làm các công việc (và sản phẩm) cần
làm để hoàn tất dự án
(ie, giới hạn trách nhiệm của dự án,
khẳng định những gì thuộc dự án và không thuộc dự án, và chỉ
thực hiện những gì đã được cam kết để không bị trễ hạn, lạm
chi, hoặc kém chất lượng do thiếu thời gian, kinh phí)
Gồm các tiến trình chính:
1.Định nghĩa phạm vi yêu cầu
2.Kiễm soát sự thay đổi yêu cầu của dự án.
3.Giám sát và điều khiển việc thực hiện yêu cầu
3
1.Định Nghĩa Phạm Vi
~ Là thiết lập các phát biểu mô tả chi tiết về phạm vi
của dự án để làm cơ sở kết thúc dự án trong tương lai,
dựa trên sự cân đối giữa nguồn lực được cấp phát và
yêu cầu đối với dự án.
Cấu trúc phân công việc (Work Breakdown Structure
).
Phát biểu định nghĩa phạm vi dự án:
1. Mô tả sản phẩm và công việc của dán; khẳng định
những gì thuộc/không thuộc dự án.
2. Các tiêu chuẩn đánh giá, nghiệm thu cho chuyển giao.
3. Các điều khoản để thay đổi phạm vi của dự án.
4
Định Nghĩa Phạm Vi
1. Xác định các chuyển giao của dự án.
2. Thiết lập ranh giới của dự án thể hiện trên các
chuyển giao các công việc của dự án
3. Tiến hành cam kết giữa các bên về phạm vi
của dự án ghi thành phát biểu về phạm vi dự
án.
5
Thiết lập ranh giới của dự án
~ Ranh giới là giới hạn trách nhiệm của dự án cho việc tạo ra
MOV thông qua các sản phẩm + dịch vụ được chuyển giao từ
dự án.
MOV là giá trị sử dụng của các chuyển giao được ứng dụng
trong tổ chức thụ hưởng, do đó chỉ có những chuyển giao tạo
ra MOV mới được đưa vào phạm vi của dự án (bên trong ranh
giới trách nhiệm của dự án).
Chuyển giao MOV
Giá trị sử dụng của chuyển giao
Mong đợi từ chuyển giao