TỔNG KẾT TÌNH HÌNH TẠO NHỊP VĨNH VIỄN TẠI TRUNG TÂM TIM MẠCH BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Th.S BS Hoàng Văn Quý
Trung tâm Tim mạch Bệnh viện Trung Ương Huế
Mục tiêu
• Khảo sát các đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân cấy máy tạo nhịp tim vĩnh viễn • Đánh giá hiệu quả và an toàn của kỹ thuật cấy máy tạo nhịp tim vĩnh viễn
• Rối loạn nhịp tim là một trong những nguyên nhân hàng đầu dẫn đến tỷ lệ tử vong cao của các bệnh lý tim mạch • Ca đặt máy tạo nhịp đầu tiên 1958 tại Thụy Điển
Tóm tắt lịch sử của máy tạo nhịp
LỊCH SỬ • Khoa Tim mạch can thiệp thực hiện đặt máy tạo nhịp tim từ 1997 • Trung tâm Tim mạch đi vào hoạt động chính thức 6/3/2007 • 13 năm hoạt động trên lĩnh vực tạo nhịp tim • 3 hệ thống máy DSA tại BVTW Huế • Các lĩnh vực Rối loạn nhịp đã và đang thực hiện
• Đặt máy tạo nhịp tạm thời • Đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn (AAI, VVI, DDD/R) • Đặt máy phá rung tự động ICD • Đặt máy tái đồng bộ thất 3 buồng CRT/-D • Thăm dò điện sinh lý tim và đốt điện sinh lý bằng song radio cao tần
các rối loạn nhịp như WPW, PVC, SVT, VT
MÁY TẠO NHỊP VĨNH VIỄN
• Điều trị các rối loạn nhịp chậm
• Từ 1997 đến nay,chúng tôi có hơn 2000 ca rối loạn
nhịp chậm được thực hiện đặt máy tạo nhịp tim vĩnh
viễn tại Trung tâm Tim mạch BVTW Huế
• Có trên 60 trường hợp đặt máy thượng tâm mạc
LỊCH SỬ ĐẶT MÁY TẠO NHỊP
Chart Title
200
8
180 8 160 7
6
34
34
33
2 140 3 3 31 120 33 10 9 128 63 100 2 25 6 3 130 111 80 1 18 5 86 58 87 60 4 0 1 73 0 4 109 103 58 1 8 87 47 40 42 70 0 1 0 0 63 57 54 42 20 41 30 25 22 21 20 19 18 16 0 0 14 0 0 8 0
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
VVI/R DDD/R ICD/CRT
LOẠI MÁY TẠO NHỊP TIM VĨNH VIỄN
MÁY TẠO NHỊP
ICD
CRT
AAIR 4
VVIR 412
DDDR 502
Hội chứng nút xoang bệnh lý
Block AV cấp 2
Block AV cấp 3
35 473
4 476
14
Hội chứng Brugada
Bệnh cơ tim dãn
22
10
54
TUỔI – GIỚI
• CAO NHẤT 111 TUỔI
• THẤP NHẤT TRẺ VỪA SINH ĐẶT MÁY THƯỢNG TÂM MẠC
• NAM > NỮ
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
• TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG NẶNG ( NGẤT ) CHIẾM 38,4%
• CÁC RỐI LOẠN NHỊP CHẬM CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NÚT
XOANG BỆNH LÝ ĐỀU ĐƯỢC PHÂN TÍCH HOLTER ECG
24H
• KHOẢNG NGƯNG XOANG RR MAX > 3 GIÂY 41,1%
ĐẶC ĐIỂM ĐƯỜNG VÀO
• CHỦ YẾU: >90% TĨNH MẠCH DƯỚI ĐÒN TRÁI
• MỘT SỐ TĨNH MẠCH DƯỚI ĐÒN PHẢI
N
SỐ LẦN CHỌC ĐỂ ĐẠT ĐƯỢC ĐƯỜNG VÀO <3
>1500
>3
<500
Chọc tĩnh mạch
VỊ TRÍ ĐẶT ĐIỆN CỰC
• ĐIỆN CỰC NHĨ
• THÀNH TỰ DO
• TIỂU NHĨ
• ĐIỆN CỰC THẤT PHẢI
• VÁCH LIÊN THẤT
• MỎM
• KHÔNG MỎM – KHÔNG VÁCH LIÊN THẤT
• ĐIỆN CỰC THẤT TRÁI
• GREAT CARDIAC VEIN – TĨNH MẠCH TIM LỚN
Mỏm thất phải
Vách liên thất
Leads Placement
aai
vvi
DDD
vdd
CÁCH THỨC CỐ ĐỊNH ĐIỆN CỰC
• MỎ NEO
• CHỦ ĐỘNG XOẮN (CHỦ YẾU)
Điện cực mỏ neo
Thụ động (mỏ neo)
• Ngưỡng tạo nhịp thấp
• Gây tổn thương cơ tim cấp ít hơn
• Phủ Steroid
17
Điện cực xoáy
Chủ động (Xoáy)
• Có thể đặt được ở nhiều vị trí: kể cả vùng cơ
tim nhẵn không có bè cơ.
• Phủ Steroid
18
ĐẶC ĐIỂM NGƯỠNG TẠO NHỊP
• 98% BỆNH NHÂN ĐẠT NGƯỠNG TIÊU CHUẨN NGAY
SAU ĐẶT 0,8 +/- 0,1 V
• 2% NGƯỠNG >1 V, VÀ ĐẠT KẾT QUẢ <0,8V SAU 1
THÁNG THEO DÕI
ĐẶC ĐIỂM BIÊN ĐỘ SÓNG R
• BIÊN ĐỘ SÓNG TRUNG BÌNH: 11,4 ± 2,8 mV
• Thấp nhất: 5mV
• Cao nhất 16mV
• Vị trí điện cực vách liên thất đường ra thất phải có
biên độ song R tốt >5mV
BIẾN CHỨNG SAU ĐẶT MÁY TẠO NHỊP TIM
• HEMATOMA DƯỚI DA • TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI • THỦNG TIM • TRÀN DỊCH MÀNG TIM • RƠI ĐIỆN CỰC • KÍCH THÍCH CƠ HOÀNH • NHIỄM TRÙNG MÁY TẠO NHỊP • MẤT TẠO NHỊP • LOÉT DA • ĐỘT QUỴ
TỔNG THỜI GIAN PHẪU THUẬT
>60 PHÚT < 60 PHÚT
1 BUỒNG 60 860
2 BUỒNG 804 200
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
- THỜI GIAN CHỌN VÀ TEST VỊ TRÍ
- THỜI GIAN KHÂU VẾT MỔ
TỔNG THỜI GIAN NẰM VIỆN
• Tổng thời gian nằm viện trung bình 10 ± 2 ngày
• Thời gian nằm viện sau đặt máy trung bình 6 ngày
KẾT LUẬN
• TẠO NHỊP TIM LÀ MỘT PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ CỨU SỐNG
NHIỀU BỆNH NHÂN.
• ĐÃ ĐƯỢC THỰC HIỆN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ TỪ
RẤT SỚM (1997) ĐẾN NAY HƠN 2000 TRƯỜNG HỢP.
• HIỆU QUẢ CỦA ĐẶT MÁY VÀ CÁC BIẾN CHỨNG PHỤ THUỘC
VÀO CHỈ ĐỊNH, QUY TRÌNH THỰC HIỆN VÀ TAY NGHỀ CỦA BÁC
SĨ.
Tồn tại TM chủ trên trái
Tràn khí màng phổi
Hemato túi máy
Skin adhesion
• Một vài ví dụ nhiễm trùng mạn tính