
Trí Tuệ Nhân Tạo
Nguyễn Nhật Quang
quangnn-fit@mail.hut.edu.vn
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Viện Công nghệ Thông tin và Truyền thông
Năm học 2012-2013

Nội dung môn học:
Giới thiệu về Trí tuệ nhân tạo
Tác tử
Giải quyết vấn đề: Tìm kiếm, Thỏa mãn ràng buộc
Logic và suy diễn
Biểu diễn tri thức
Biểu diễn tri thức không chắc chắn
Họcmáy
Học
máy
2
Trí tuệ nhân tạo

Giới thiệu
v
ềlo
g
ic
g
Logic là ngôn ngữhình thức cho phép (giúp) biểudiễn thông
t
in
dướ
i
dạ
n
g
các
k
ết
l
uậ
n
có
t
h
ể
được
đưa
r
a
t
dướ
dạg
các
ết
uậ
có
tể
được
đưa
a
Logic = Syntax + Semantics
Cú pháp (syntax): để xác định các mệnh đề (sentences)
trong
một
ngôn
ngữ
trong
một
ngôn
ngữ
Ngữnghĩa (semantics): để xác định “ý nghĩa" củacácmệnh
đề trong một ngôn ngữ
ắ
ề
Tứclà, xácđịnh sựđúng đ
ắ
ncủamộtmệnh đ
ề
Ví dụ: Trong ngôn ngữcủa toán học
(x+2
≥
y)
là
một
mệnh
đề
;(
x+y
>
{})
không
phải
là
một
mệnh
đề
(x+2
≥
y)
là
một
mệnh
đề
;
(
x+y
>
{})
không
phải
là
một
mệnh
đề
(x+2 ≥ y) là đúng nếuvàchỉnếugiátrị(x+2) không nhỏhơngiátrịy
(x+2 ≥ y) là đúng khi x = 7, y = 1
(x+2
≥
y)
là
sai
khi
x
=
0y
=
6
(x+2
≥
y)
là
sai
khi
x
0
,
y
6
3
Trí tuệ nhân tạo

Cú
p
há
p
của một lo
g
ic
pp
g
Cú pháp = Ngôn ngữ + Lý thuyết chứng minh
Ngôn ngữ (Language)
Các ký hiệu (symbols), biểu thức (expressions), thuật ngữ (terms),
công thức (formulas) hợp lệ
E.g., one plus one equal two
Lý thuyết chứng minh (Proof theory)
Tậhálậtdiễhhéhứih( lậ)á
Tậ
p
h
ơp c
á
c
l
u
ật
suy
diễ
n c
h
o p
hé
p c
hứ
ng m
i
n
h
(
suy
l
u
ậ
n ra
)
c
á
c
biểu thức
Ví dụ: Luật suy diễn any plus zero Ⱶany
ề ầ
Một định lý (theorem) là một mệnh đ
ề
logic c
ầ
n chứng minh
Việc chứng minh một định lý không cần phải xác định ngữ nghĩa
(interpretation) của các ký hiệu!
(interpretation)
của
các
ký
hiệu!
4
Trí tuệ nhân tạo

N
g
ữn
g
hĩa của một lo
g
ic
g
g
g
Ngữ nghĩa = Ý nghĩa (diễn giải) của các ký hiệu
Ví d
Ví
d
ụ
I(one) nghĩa là 1(∈N)
I(two) nghĩa là 2(∈N)
I(
p
lu
s
) nghĩa là phép cộng +: N x N →N
I(equal) nghĩa là phép so sánh bằng =: N x N →{true, false}
I(one plus one equal two) nghĩa là true
Nếu diễn giải của một biểu thức là đúng (true), chúng ta
nói rằng phép diễn giải này là một mô hình (model) của
biểuthức
biểu
thức
Một biểu thức đúng đối với bất kỳ phép diễn giải nào thì
được gọi là một biểu thức đúng đắn (valid)
Ví dụ: A OR NOT
A
5
Trí tuệ nhân tạo