
Bài giảng Ứng dụng kiểm định T, Anova, phi tham số - Huỳnh Ngọc Vân Anh
lượt xem 1
download

Bài giảng Ứng dụng kiểm định T, Anova, phi tham số, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp các bạn sinh viên có thể tính được các giá trị như độ tự do, thống kê t, thống kê F bằng phần mềm Stata; Ứng dụng được các kiểm định t, ANOVA và phép kiểm phi tham số trong nghiên cứu khoa học;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Ứng dụng kiểm định T, Anova, phi tham số - Huỳnh Ngọc Vân Anh
- ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH – KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG ỨNG DỤNG KIỂM ĐỊNH T, ANOVA, PHI THAM SỐ Học phần: Thống kê y học Huỳnh Ngọc Vân Anh Bộ môn Thống kê y học và Tin học
- MỤC TIÊU Sau khi học xong, học viên có khả năng: 1. Tính được các giá trị như độ tự do, thống kê t, thống kê F bằng phần mềm Stata. 2. Ứng dụng được các kiểm định t, ANOVA và phép kiểm phi tham số trong nghiên cứu khoa học. 2
- 3 ÔN TẬP Biến độc lập Biến Nhị giá Danh định Thứ tự - Định lượng phụ thuộc Đa biến Định lượng Tương quan Pearson có phân phối T-test ANOVA bình thường Hồi quy tuyến tính Định lượng phân phối Mann- Kruskal- Tương quan Spearman KHÔNG bình Whitney Wallis thường Chi bình Chi bình Hồi quy Logistic Nhị giá phương phương Hồi quy Poisson 3
- ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH – KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG 1. KIỂM ĐỊNH T
- 1.1. Kiểm định giả thuyết cho 1 trung bình Một nghiên cứu được tiến hành trên 20 người về việc tuân thủ chế độ ăn đặc biệt. Kết quả là lượng đường huyết trung bình là 90mg% và độ lệch chuẩn là 12mg%. Trong khi đó, đường huyết trung bình của dân số là 100mg%. →Câu hỏi: đường huyết trung bình của mẫu có bằng với trung bình của dân số hay không? 5
- 1.1. Kiểm định giả thuyết cho 1 trung bình 1. Ho: lượng đường huyết trung bình là 100mg% 2. Lựa chọn kiểm định phù hợp: kiểm định t một mẫu với 20 – 1 = 19 độ tự do 3. Tính giá trị phân phối t nếu giả thuyết Ho đúng (x - ) 90 − 100 − 10 t= = = = −3,73 sd / n 12 / 20 2,68 4. Tính xác suất xảy ra | t | = 3,73 dựa trên bảng phân phối t với 19 độ tự do → 0,001 < p < 0,002. 5. Kết luận: số liệu này rất ít phù hợp với giả thuyết Ho và chúng ta bác bỏ giả thuyết Ho. 6
- Tra bảng phân phối t 3,73 7
- 1.1. Kiểm định giả thuyết cho 1 trung bình Câu lệnh Stata: ttesti quansatmau tbinhmau dolechmau tbinhdanso ttesti 20 90 12 100 One-sample t test Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] x 20 90 2.683282 12 84.38383 95.61617 mean = mean(x) t = -3.7268 Ho: mean = 100 degrees of freedom = 19 Ha: mean < 100 Ha: mean != 100 Ha: mean > 100 Pr(T < t) = 0.0007 Pr(|T| > |t|) = 0.0014 Pr(T > t) = 0.9993 8
- 1.1. Kiểm định giả thuyết cho 1 trung bình Mở tập tin tlsosinh.dta. Biết rằng trọng lượng sơ sinh trung bình của dân số là 3000gr. →Câu hỏi: Trọng lượng sơ sinh trung bình của mẫu có bằng với trung bình của dân số hay không? 9
- 1.1. Kiểm định giả thuyết cho 1 trung bình Câu lệnh Stata: ttest biendinhluong = # ttesti tlsosinh = 3000 One-sample t test Variable Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] tlsosinh 641 3129.137 25.78336 652.7827 3078.507 3179.767 mean = mean(tlsosinh) t = 5.0086 Ho: mean = 3000 degrees of freedom = 640 Ha: mean < 3000 Ha: mean != 3000 Ha: mean > 3000 Pr(T < t) = 1.0000 Pr(|T| > |t|) = 0.0000 Pr(T > t) = 0.0000 10
- 1.2. Kiểm định t bắt cặp Một nghiên cứu muốn so sánh chỉ số huyết áp tâm thu của 10 bệnh nhân trước và sau khi dùng thuốc hạ áp. Kết quả nghiên cứu thu thập được như sau: 11
- 1.2. Kiểm định t bắt cặp Đối tượng Trước Sau Hiệu số (X0) (X1) (d) 1 128 115 13 2 115 112 3 3 106 107 -1 4 128 119 9 5 122 115 7 6 145 138 7 7 132 126 6 8 109 105 4 9 102 104 -2 10 117 115 2 Trung bình 120,4 115,6 4,8 Ðộ lệch chuẩn 13,2 10,3 4,6 12
- 1.2. Kiểm định t bắt cặp Bước 1: Xây dựng giả thuyết Ho - Sau điều trị HATT của mỗi cá nhân không thay đổi - Trung bình hiệu số của HATT bằng zero Bước 2: Chọn kiểm định phù hợp Kiểm định t bắt cặp với 10 – 1 = 9 độ tự do Bước 3: - Tính trung bình, độ lệch chuẩn của hiệu số - Giá trị t 13
- 1.2. Kiểm định t bắt cặp Bước 3: Tính trung bình, độ lệch chuẩn của hiệu số, giá trị t d d = 4,8 sd = 4,6 t= = 3,3 sd / n Bước 4: Tra bảng t với 9 độ tự do →0,005 < p < 0,01 Bước 5: BÁC BỎ Ho với mức ý nghĩa p
- 1.2. Kiểm định t bắt cặp Nhập số liệu vào cửa sổ Data Editor 15
- 1.2. Kiểm định t bắt cặp Câu lệnh Stata: ttest dinhluong_truoc = dinhluong_sau ttest hatruoc = hasau Paired t test Variable Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] hatruoc 10 120.4 4.182503 13.22624 110.9385 129.8615 hasau 10 115.6 3.259857 10.30857 108.2257 122.9743 diff 10 4.8 1.443761 4.565572 1.533987 8.066013 mean(diff) = mean(hatruoc - hasau) t = 3.3247 Ho: mean(diff) = 0 degrees of freedom = 9 Ha: mean(diff) < 0 Ha: mean(diff) != 0 Ha: mean(diff) > 0 Pr(T < t) = 0.9956 Pr(|T| > |t|) = 0.0089 Pr(T > t) = 0.0044 16
- 1.3. Kiểm định t với phương sai đồng nhất Trong 641 đối tượng tham gia nghiên cứu có 326 trẻ trai và 315 trẻ gái. Trọng lượng sơ sinh trung bình của trẻ trai là 3211,3 gram với độ lệch chuẩn là 666,0 gram. Trọng lượng sơ sinh trung bình của trẻ gái là 3044,1 gram với độ lệch chuẩn là 628,7 gram. Vậy, trọng lượng sơ sinh trung bình của trẻ trai và trẻ gái khác nhau có ý nghĩa thống kê hay không? 17
- 1.3. Kiểm định t với phương sai đồng nhất 1. Ho: Trọng lượng sơ sinh trung bình của trẻ trai = trọng lượng sơ sinh trung bình của trẻ gái 2. Lựa chọn kiểm định: Kiểm định t không bắt cặp với n1 + n2 – 2 = 639 độ tự do 3. Tính giá trị t nếu giả thuyết Ho đúng (ntrai − 1) sd trai + (ngái − 1) sd gái 2 2 325 666,0 2 + 314 628,7 2 sd = = = 647,9 (ntrai − 1) + (ngái − 1) 325 + 314 ( xtrai − x gái ) 3211,3 − 3044,1 167,2 t= = = = 3,27 1 1 1 1 51,19 sd ( + ) 647,9 + ntrai ngái 326 315 18
- 1.3. Kiểm định t với phương sai đồng nhất Ðiểm phần trăm 0.5 0.67 4. Tính xác suất của thống 0.4 0.84 kê: 0,001 < p < 0,002 0.3 1.04 5. Kết luận: Bác bỏ Ho 0.2 1.28 0.1 1.64 Trọng lượng sơ sinh trung bình 0.05 1.96 của trẻ trai khác biệt có ý nghĩa 0.02 2.33 thống kê so với trọng lượng sơ 0.01 2.58 0.005 2.81 sinh trung bình của trẻ gái. 0.002 3.09 3.27 0.001 3.29 0.0001 3.89 19
- 1.3. Kiểm định t với phương sai đồng nhất Câu lệnh Stata: ttesti n1 m1 sd1 n2 m2 sd2 ttesti 326 3211.3 666 315 3044.1 628.7 Two-sample t test with equal variances Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval] x 326 3211.3 36.88633 666 3138.734 3283.866 y 315 3044.1 35.42323 628.7 2974.403 3113.797 combined 641 3129.135 25.78464 652.8149 3078.502 3179.767 diff 167.2 51.19168 66.67576 267.7242 diff = mean(x) - mean(y) t = 3.2662 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 639 Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0 Pr(T < t) = 0.9994 Pr(|T| > |t|) = 0.0011 Pr(T > t) = 0.0006 20

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Thống kê cơ bản và phân tích số liệu y tế - ThS. Đỗ Thanh Toàn
43 p |
289 |
53
-
Bài giảng Hen phế quản - BS. Lê Thượng Vũ
60 p |
227 |
45
-
Thăng bằng kiềm toan
23 p |
264 |
45
-
Bài giảng Thống kê y tế: Bài 1 - Y tế công cộng Đồng Tháp
30 p |
287 |
36
-
AN TÒAN BỨC XẠ
14 p |
187 |
31
-
Bài giảng Dinh dưỡng-tăng trưởng của vi khuẩn
58 p |
199 |
21
-
Bài giảng Độc học và độc học môi trường
57 p |
130 |
15
-
Ngộ độc ma túy nhóm Opioid
4 p |
124 |
12
-
Bài giảng Thống kê y học - Bài 8: Nguyên tắc kiểm định - So sánh hai tỉ lệ
6 p |
96 |
10
-
Các phương pháp cận lâm sàng gan mật (3)
3 p |
113 |
8
-
Bài giảng Thuốc điều trị nấm
12 p |
23 |
6
-
Bài giảng Thuốc điều trị bệnh do ký sinh trùng
20 p |
17 |
4
-
Bài giảng Lưu ý khi kiểm soát đáp ứng thất trong rung nhĩ
58 p |
56 |
4
-
Bài giảng Thuốc lợi tiểu - ThS. BS. Lê Kim Khánh
10 p |
19 |
3
-
Bài giảng Dược liệu chứa tinh dầu (36 trang)
36 p |
2 |
1
-
Bài giảng Dược liệu chứa carbohydrat (17 trang)
17 p |
1 |
1
-
Bài giảng Chương 6: Thuốc giảm đau trung ương nhóm opioid-thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm phi steroid
42 p |
2 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
