YăBANăNHÂNăDÂNăT NHăQU NGăNGÃI<br />
TR<br />
<br />
NGăĐ IăH CăPH MăVĔNăĐ NG<br />
---------<br />
<br />
BÀIăGI NG<br />
<br />
V TăLụăĐ IăC<br />
<br />
NGă2<br />
<br />
TR NăTH ăTHUăTH Y<br />
<br />
1. Qu<br />
<br />
ngăNgưi,ă06/2015<br />
<br />
0<br />
<br />
YăBANăNHÂNăDÂNăT NHăQU NGăNGÃI<br />
TR<br />
<br />
NGăĐ IăH CăPH MăVĔNăĐ NG<br />
---------<br />
<br />
BÀIăGI NG<br />
<br />
V TăLụăĐ IăC<br />
<br />
NGă2<br />
<br />
TR NăTH ăTHUăTH Y<br />
<br />
2. Qu<br />
<br />
ngăNgưi,ă06/2015<br />
<br />
1<br />
<br />
L IăM ăĐ U<br />
Học phần Vật lý đại cương 2 cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về<br />
vật lý hiện đại. Đó là những quan niệm mới, những nguyên lí mới hoàn toàn khác<br />
với cổ điển về các hiện tượng vật lý vi mô. Từ đó, cùng với học phần vật lý đại<br />
cương 1 sinh viên sẽ hiểu được quy luật vận động của thế giới vật chất từ vĩ mô đến<br />
vi mô.<br />
Để giúp sinh viên thuận tiện trong khi học vật lý đại cương 2, tôi tiến hành<br />
biên soạn bài giảng vật lý đại cương 2. Nội dung bài giảng gồm 4 chương. Sau mỗi<br />
chương của bài giảng đều có những bài tập ví dụ và bài tập tự giải có đáp số để<br />
sinh viên tham khảo, đối chiếu.<br />
Bài giảng được biên soạn cho đối tượng là sinh viên bậc cao đẳng không<br />
chuyên. Tuy nhiên, nó cũng có thể làm tài liệu tham khảo cho sinh viên bậc đại học<br />
không chuyên.<br />
Mặc dù người biên soạn đã rất cố gắng để bài giảng được hoàn chỉnh, đáp<br />
ứng tốt cho việc dạy và học, nhưng chắc chắn không tránh khỏi các khiếm khuyết.<br />
Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp để bài giảng được hoàn chỉnh hơn.<br />
Người biên soạn<br />
<br />
2<br />
<br />
Ch<br />
<br />
ngă1. THUY TăT<br />
<br />
NGăĐ IăHẸP<br />
<br />
1.1.ăMộtăs ăđiểmăc năthi tătrongăc ăh căcổăđiển<br />
1.1.1.ăH ăquyăchi uăquánătínhă<br />
Ngư i ta quy ước gọi h quy chiếu trong đó định lu t quán tính đư c nghi m<br />
đúng là h quy chiếu quán tính. Nói một cách chặt chẽ, trong tự nhiên không có h<br />
quy chiếu quán tính. Nhưng thực nghi m xác nh n: h quy chiếu gắn với Trái Đất<br />
đư c coi gần đúng là h quy chiếu quán tính khi bỏ qua nh hư ng do chuyển động<br />
quay c a Trái Đất quanh Mặt Tr i và quay quanh tr c riêng c a nó.<br />
Các h quy chiếu đ ng yên hoặc chuyển động thẳng đều đối với h quy chiếu<br />
quán tính cũng là h quy chiếu quán tính.<br />
1.1.2. Nguyên lí t<br />
<br />
ngăđ iăvƠăphépăbi năđổiăGaliléo<br />
<br />
Tổng quát hóa các sự ki n thực nghi m, Galiléo đã phát biểu thành nguyên lý<br />
Galiléo:<br />
“Không thể bằng các thực nghiệm cơ học thực hiện trong hệ quy chiếu quán<br />
tính mà ta có thể phát hiện được hệ quy chiếu đó đang đứng yên hay đang chuyển<br />
động thẳng đều”.<br />
Thực v y, nếu thực hi n các thí nghi m trên một toa tàu chuyển động thẳng<br />
đều đối với mặt đất thì các hi n tư ng sẽ x y ra giống h t như khi tàu đ ng yên đối<br />
với mặt đất. C thể, một v t th rơi v n rơi theo phương thẳng đ ng, một v t nằm<br />
yên trên sàn tàu v n tiếp t c nằm yên. Khi đó, nếu đoàn tàu ch y rất êm và đư c<br />
đóng kín thì ngư i ngồi trên toa tàu không thể biết chắc đoàn tàu đang đ ng yên<br />
hay đang chuyển động thẳng đều.<br />
Phépăbi năđổiăGaliléo<br />
Không gian và thời gian theo cơ học cổ điển<br />
Theo quan ni m c a cơ học cổ điển:<br />
- Th i gian có tính chất tuy t đối, không ph thuộc vào h quy chiếu.<br />
- Vị trí không gian c a chất điểm có tính tương đối, ph thuộc vào h quy<br />
chiếu.<br />
<br />
Phép biến đổi Galiléo<br />
Các công th c<br />
<br />
3<br />
<br />
x x' vt<br />
y y'<br />
<br />
<br />
z z'<br />
t t '<br />
<br />
và<br />
<br />
x' x vt<br />
y' y<br />
<br />
<br />
z' z<br />
t ' t<br />
<br />
gọi là phép biến đổi Galiléo, chúng cho phép chuyển đổi các h tọa độ không gian<br />
và th i gian từ h Oxyz sang h O’x’y’z’ hoặc ngư c l i.<br />
Từ phép biến đổi Galiléo, ta suy ra các h qu :<br />
- Kho ng không gian di n biến c a một quá trình có tính chất tuy t đối,<br />
không ph thuộc vào h quy chiếu.<br />
- Kho ng cách giữa hai điểm trong không gian có tính chất tuy t đối, không<br />
ph thuộc vào h quy chiếu.<br />
1.2.ăCácătiênăđềăEinstein<br />
1.2.1. Tiênăđềă1<br />
Mọi định luật vật lý đều như nhau trong các hệ quy chiếu quán tính.<br />
1.2.2. Tiênăđềă2<br />
Vận tốc ánh sáng trong chân không đều bằng nhau đối với mọi hệ quán tính.<br />
Nó có giá trị bằng c = 3.108 m/s và là giá trị vận tốc cực đại trong tự nhiên.<br />
đây cần phân bi t nguyên lý tương đối Einstein với nguyên lý tương đối<br />
Galile trong cơ học cổ điển. Theo nguyên lý này, chỉ các định lu t cơ học là bất biến<br />
khi chuyển từ h quán tính này sang h quán tính khác. Điều đó có nghĩa là phương<br />
trình mô t một định lu t cơ học nào đó, bi u di n qua to độ và th i gian, sẽ giữ<br />
nguyên d ng trong tất c các h quán tính. Như vậy, Einstein đã mở rộng nguyên lý<br />
tương đối Galile từ các hiện tượng cơ học sang các hiện tượng vật lý nói chung.<br />
1.3.ăĐộngăh căt<br />
<br />
ngăđ iătínhă- Phépăbi năđổiăLorentz<br />
<br />
1.3.1.ăSựămơuăthu năc aăphépăbi năđổiăGaliléoăv iăthuy tăt<br />
<br />
ngăđ iăEinstein<br />
<br />
Xét hai h quy chiếu quán tính K và K’. H K’ chuyển động thẳng đều với<br />
v n tốc V so với h K dọc theo phương x. Theo phép biến đổi Galiléo, th i gian<br />
di n biến c a một quá trình v t lý trong các h quy chiếu quán tính K và K' đều như<br />
nhau<br />
<br />
t t'<br />
<br />
(1.1)<br />
<br />
Kho ng cách giữa hai điểm 1 và 2 nào đó trong các h K và K' đều bằng<br />
4<br />
<br />