
CHƢƠNG 4. TRUYỀN ẨM

Tiện nghi cảm giác nhiệt của con người;
Bảo quản hàng hóa, thiết bị, vật tư (ôxi hóa, ăn mòn hóa học, nấm
mốc, vi sinh vật…)
Độ bền lâu của kết cấu ngăn che và toàn bộ công trình
(Phá hoại vật liệu, vết nứt, biến dạng không đều, cong vênh,
cường độ chịu lực giảm nhiều, có nước ngưng tụ, rêu mốc, nấm mốc)
MÔI TRƢỜNG ẨM ẢNH HƢỞNG LỚN ĐẾN:
ĐẶT VẤN ĐỀ

a. Ẩm phá hoại kết cấu về mặt cơ học
do nước co, nở nhiều lần khi nhiệt độ
thay đổi gây áp lực làm to dần vết nứt
trong kết cấu
(Gạch ngâm nước rồi phơi khô 50 lần
liên tiếp khiến cường độ chịu lực giảm
25%).
b. Ẩm phá hoại kết cấu về mặt hóa
học:
Trong môi trường có các khí SOx, NOx
hoặc các hơi axit, muối khi gặp ẩm biến
thành dd ăn mòn kết cấu.
4.1.1. TÁC HẠI CỦA ẨM ĐỐI VỚI KẾT CẤU
4.1. TÁC HẠI CỦA ẨM ĐỐI VỚI KẾT CẤU VÀ CÁCH PHÕNG TRÁNH

c. Ẩm phá hoại kết cấu về mặt sinh học:
Kết cấu bị ẩm sẽ phát sinh nấm, mốc, vi sinh
phá hoại kết cấu.
d. Ẩm làm giảm và mất khả năng cách nhiệt
của kết cấu
(Hệ số dẫn nhiệt của nước lớn gấp 20 lần hệ
số dẫn nhiệt của không khí tự do).
4.1.1 TÁC HẠI CỦA ẨM ĐỐI VỚI KẾT CẤU (tiếp)
4.1. TÁC HẠI CỦA ẨM ĐỐI VỚI KẾT CẤU VÀ CÁCH PHÒNG TRÁNH (Cont)

4.1.2. NGUYÊN NHÂN GÂY ẨM VÀ CÁCH PHÒNG TRÁNH
NGUYÊN NHÂN
GÂY ẨM
CÁCH
PHÒNG TRÁNH, KHẮC
PHỤC
a
Bản
thân
vật
liệu
bị ẩm
(W
lớn)
Công
nghiệp hóa sản
xuất
vật
liệu, bảo quản chu đáo
.
b
Ẩm
thi công
Tăng
cường thi công
lắp
ghép
và sử dụng vật
liệu
có
sẵn (bê tông + phụ gia).
4.1. TÁC HẠI CỦA ẨM ĐỐI VỚI KẾT CẤU VÀ CÁCH PHÒNG TRÁNH (Cont)