114
CHƯƠNG V- ĐIN MÔI KHÍ
V.1. PHÓNG ĐIN TRONG ĐIN MÔI KHÍ
Các cơ chế vt lý liên quan đến phóng đin trong đin môi khí có ý nghĩa quan
trng đối vi tt c các loi phóng đin khác. Nm bt được bn cht ca nhng cơ chế
này giúp chúng ta d dàng hiu được các cơ chế phóng đin trong đin môi lng và rn.
Mt khác đin môi khí còn có nhng ưu đim hơn hai loi đin môi còn li như đồng
nht hơn, d tiến hành thí nghim hơn. Các thí nghim đo đạc phóng đin trong đin môi
khí có th được lp li sau mt thi gian ngn vi s sai khác nh, thông thường độ lch
c đin áp phóng đin gia các ln đo so vi giá tr trung bình ch vào khong vài phn
trăm.
V.1.1. CÁC QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐIN TÍCH TRONG ĐIN
MÔI KHÍ
Khi đặt lên hai đin cc mt t đin cha mt đin môi khí mt đin trường E,
dòng đin dn s xut hin và chy trong mch nếu trong môi trường khí cha các đin
tích. Các đin tích này có th bao gm: các đin t e (mang đin tích âm), các ion dương
do nguyên t trung hòa mt đin t và các ion âm do các nguyên t trung hòa nhn thêm
đin t. Các đin tích này được sinh ra do các quá trình din ra trong đin môi khí hoc
do các quá trình trên cathode (đin cc âm). Ta s đề cp sơ qua đến các quá trình hình
thành các đin tích này :
1. Ion hóa do va chm
Khi có đin trường đặt lên các bn cc t đin và trong khong không gian đin
môi gia hai đin cc có đin t t do, các đin t t do s nhn năng lượng ca đin
trường và chuyn động v phía đin cc dương (anode). Trong quá trình chuyn động nó
s va chm vi các nguyên t (hay phân t) trung tính đin môi khí, nếu năng lượng ca
đin t nh hơn năng lượng ion hóa ca ca nguyên t (hay phân t) khí thì va chm đó
(có th) gi là va chm đàn hi. Trong va chm đàn hi s trao đổi năng lượng gia đin
t và nguyên t khí rt bé, nó ch làm cho nguyên t b kích thích tc là ch có th làm
cho đin t trong nguyên t chuyn lên mc năng lượng cao hơn. Đồng thi va chm đàn
hi này làm đổi hướng di chuyn ban đầu ca đin t. Trái li khi năng lượng đin t ln
hơn năng lượng ion hóa ca nguyên t khí, ta có va chm không đàn hi và nguyên t b
ion hóa. Khi đó nguyên t khí trung tính ban đầu s to thành mt ion dương và mt đin
115
t mi. Lúc đó ion dương này s b hút v phía đin cc âm (cathode) và hai đin t s
tiếp tc nhn năng lượng ca đin trường ngoài và gây nên các ion hóa tiếp theo. Tùy
theo điu kin vt lý ca đin môi đang xét mà quá trình này đạt đến mt giá tr n định
hoc quá trình ion hóa s tr thành hin tượng thác đin t và dn đến phóng đin. Quá
trình ion hóa do va chm có th được biu din dưới dng các phương trình sau :
A+e-ÆA++2e-
2A+2e-Æ2A++4e-
4A+4e-Æ4A++8e-
v..v..
2. Ion hóa quang (ion hóa do bc x)
Mt nguyên t b kích thích thưng có thi gian tn ti khong 10-7 đến 10-9s. Khi
tr v trng thái bình thường nó bc x phn năng lượng kích thích dưới dng mt
photon. Tuy photon này có năng lượng yếu nhưng cũng có th gây ion hóa mt nguyên t
khác có năng lượng ion hóa nh hơn năng lượng ca photon. Quá trình ion hóa quang có
th được miêu t bng các phương trình :
A*ÆA+hf
B+hfÆ B++e-
Vi A* là ký hiu ca trng thái kích thích ca nguyên t A và hf là photon được
bc x (h là hng s Plank còn f là tn s ca photon). Ion hóa quang là mt quá trình
quan trng trong phóng đin, đặc bit là đối vi các hn hp khí có cha khí hiếm, biết
rng khí hiếm có thi gian tn ti kích thích khá lâu.
3. Ion hóa nhit
Khi nhit độ khí tăng đến mt giá tr đủ ln, các nguyên t khí s chuyn động
nhanh hơn và do đó s va chm vi nhau và gây nên ion hóa. nhit độ cao, năng lượng
nhit (Wn) cũng có th gây nên ion hóa cho nguyên t theo quá trình sau :
A+ WnÆ A++e-
4. Tách đin t (Electron detachement)
Quá trình này xy ra khi mt ion âm tách đi đin t để tr thành nguyên t trung
tính :
A-Æ A++e-
Năng lượng cn thiết để tách đin t ra khi ion âm trong quá trình này có th
được cung cp bi s va chm ca nguyên t khác (tách do va chm : collisional
detachement) hoc bi photon ( photodetachement). Mc dù s đin tích không tăng lên
trong quá trình này nhưng quá trình tách này có th coi như quá trình ion hóa do mt đin
tích âm di chuyn chm (ion âm) đã được chuyn thành mt đin tích âm (đin t) di
116
chuyn nhanh hơn. Do động năng t l nghch vi khi lượng và bình phương vn tc nên
mc dù nh động năng ca đin t ln hơn nhiu so vi động năng ca ion âm trước đó
do đin t có vn tc ln hơn. Vì vy đin t t do tách ra t quá trình này có th tiếp tc
gây nên quá trình ion hóa do va chm hiu qu hơn so vi ion âm.
V.1.2. CÁC QUÁ TRÌNH TRÊN ĐIN CC ÂM (CATHODE)
Các quá trình trên đin cc, đặc bit là đin cc âm (cathode) đóng vai trò quan
trng trong quá trình phóng đin trong cht khí vì chúng cung cp các đin t cho s bt
đầu, duy trì và cui cùng là hoàn thành mt quá trình phóng đin.
trng thái bình thường các đin t không th thoát ra khi đin cc do lc liên
kết tĩnh đin gia đin t và ion trong mng tinh th. Để ri khi đin cc đin t cn
mt năng lượng đủ ln gi là công thoát (work function), giá tr ca công thoát ph thuc
vào vt liu làm đin cc. Bng V.1 cho biết giá tr công thoát ca mt s kim loi đin
hình. Các ngun cung cp năng lượng cho đin t ri khi đin cc có th là :
1. Bn phá cathode bng ion dương hoc bng nguyên t trng thái
kích thích
Khi mt ion dương được bn vào đin cc âm, nó s gii phóng ít nht hai đin t
trên đin cc : mt đin t dùng để trung hòa ion dương và mt đin t s thoát khi đin
cc. Năng lượng cn thiết ca ion dùng để bn phá phi có tr s bng ít nht hai ln công
thoát ca đin t. Ngoài ra đin t còn có th thoát ra khi cathode do bn phá đin cc
bng nguyên t hay phân t trng thái kích thích bn vng (metastable : trng thái mà
nguyên t kích thích mt thêm mt phn năng lượng và chuyn đến mt trng thái kích
thích mi, trng thái kích thích mi này tương đối bn vng vi thi gian tn ti khong
10-3s).
Kim loi Ag Al Cu Fe W
Wa(eV) 4,74 2,98-4,43 4,07-4,7 3,91-4,6 4,35-4,6
Bng V.1 : Công thoát ca mt s kim loi đin hình
2. Quang thoát (photoemission)
Nếu năng lượng ca photon đập vào cathode có giá tr ln hơn công thoát ca
đin t, photon có th gii phóng đin t khi b mt đin cc. Phn năng lượng dôi ra
ca photon so vi công thoát được cung cp cho đin t dưới dng động năng.
3. Nhit thoát (thermionic emission)
nhit độ phòng năng lượng nhit ca các đin t trong kim loi không đủ ln để
làm chúng thoát khi cathode. Khi tăng nhit độ cathode lên khong 1500-2000K,
117
chuyn động nhit mãnh lit ca mng tinh th s cung cp cho các đin t mt năng
lượng đủ ln để thoát khi đin cc
4. Thoát do đin trường (Field emission)
Đin trường tĩnh giá tr ln hơn lc liên kết gia đin t và proton s gii phóng
mt hoc nhiu đin t cathode. Tuy nhiên để làm được điu này đin trường phi vào
khong 107-109 V/m (10-1000kV/mm). Phn ln các phn t dùng trong k thut đin
đều làm vic đin trường nh hơn đin trường này nhiu. Nhưng khi b mt đin cc
không bng phng mà tn ti nhng khuyết tt nh, ch cn đin áp đặt vào khong 2-
5kV thì đin trường nhng đim khuyết tt có th đạt ti tr s có xy ra hin tượng
đin t thoát do đin trường.
V.1.3. CÁC QUÁ TRÌNH TRUNG HÒA ĐIN TÍCH TRONG ĐIN
MÔI KHÍ
Ngược li vi các quá trình hình thành đin tích trong đin môi khí làm tăng các
đin tích (ch yếu là các đin t) trong đin môi, quá trình trung hòa đin tích làm gim
s lượng các đin t trong đin môi. Trong mt vài ng dng, quá trình trung hòa đin
tích rt đáng quan tâm vì nó ngăn cn s phát trin ca thác đin t. Các quá trình trung
hòa đin tích chính bao gm :
1. Quá trình tái hp
Các ion dương và âm có xu hướng tái hp để to thành mt nguyên t trung hòa
theo phương trình :
A++B-Æ AB+hf
T l tái hp t l thun vi s đin tích dương n+đin tích âm n-, nghĩa là :
+
+ == nn
dt
dn
dt
dn
β
(V.1)
Vi β là hng s t l tái hp. Do n+ n- và gi thiết thi đim t=0 s đin tích
ni=ni0 và s đin tích thi đim t là ni(t), phương trình trên được viết thành :
2
i
in
dt
dn
β
= (V.2)
Chuyn vế và tích phân ln lượt tng vế theo s lưng đin tích và theo thi gian
ta được :
=
t
n
ni
idt
n
dn
i
i0
2
0
β
(V.3)
Ta tính được lượng đin tích thi đim bt k là :
118
tn
n
tn
i
i
β
0
0
1
)( +
= (V.4)
2. Trung hòa do nhp đin t (electron attachement)
Mt vài khí có độ âm đin ln như O2, CO2 hay SF6 luôn có xu hướng ly thêm
mt đin t t do để to lên mt ion nng âm. Quá trình có th được viết dưới dng :
A+eÆ A-
Đây là quá trình ngược vi quá trình ion hóa do tách đin t đã đề cp phn
V.1.1.
3. Trung hòa do khuyếch tán (diffusion)
Khi mt độ ion trong đin môi khí không đều, các ion luôn có xu hướng di chuyn
t nơi có mt độ cao xuông nơi có mt độ thp cho đến khi đạt đến s cân bng v mt
độ. Quá trình này s gây lên hiu ng ion hóa vùng có mt độ ion thp và trung hòa
vùng có mt độ ion cao.
V.1.4. PHÓNG ĐIN CHC THNG CA CHT KHÍ TRONG ĐIN
TRƯỜNG ĐỒNG NHT (ĐỀU)
Bn cht quá trình phóng đin chc thng ca cht khí được gii thích bng hai lý
thuyết : Lý thuyết phóng đin Townsend và lý thuyết streamer. Trong thc tế đin trường
đặt lên đin môi khí có thđều hoc không đều tùy theo dng đin cc. Nếu đin
trường đều, tr s đin trường ti mi đim trong đin môi là bng nhau do đó các tham
s v quá trình hình thành và trung hòa đin tích là không đổi. Như vy khi ta xét trong
đin trường đều, bn cht ca quá trình phóng đin chc thng có th được hiu d dàng
hơn.
1. Thác đin t- Lý thuyết phóng đin Townsend
Khi ta đặt lên đin môi khí mt đin trường E, gi thiết trong đin môi tn ti mt
đin t t do. Nếu đin trường đủ mnh và đin t không b trung hòa bi quá trình nhp
đin t, đin t s va chm vi các nguyên t khí và gây ra quá trình ion hóa do va chm.
Như vy sau ln va chm đầu tiên trong cht khí s có hai đin t và mt ion dương và
sau đó quá trình va chm c tiếp tc din ra như miêu t trong phn V.1.1.. Quá trình c
thế tiếp din vi s đin tích t do và ion dương tiếp tc tăng lên. Tp hp các đin t
ion dương sinh ra theo cách này gi là thác đin t. Trong không gian mt vài milimét có
thđến hàng triu đin t. Vic hình thành thác đin t ch là s kin đầu tiên (sau s
xut hin ca đin t ban đầu) ca quá trình phóng đin chc thng trong cht khí. Thác
đin t tiếp tc tăng cho đến khi các đin t đến được anode hoc chúng di chuyn đến
vùng có đin trường không đủ mnh để gia tc cho chúng to nên va chm mi.