Bài giảng Vẽ kỹ thuật - Chương 5: Vẽ quy ước ren và các mối ghép
lượt xem 4
download
Bài giảng Vẽ kỹ thuật - Chương 5: Vẽ quy ước ren và các mối ghép. Chương này cung cấp cho học viên những kiến thức về: ren; đường xoắn ốc; hình thành mặt ren; các yếu tố của ren; các loại ren thường dùng; các chi tiết ghép có ren; các mối ghép khác;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Vẽ kỹ thuật - Chương 5: Vẽ quy ước ren và các mối ghép
- CHƯƠNG 5 VẼ QUY ƯỚC REN VÀ CÁC MỐI GHÉP 5.1. REN
- 5.1. REN 5.1.1: Đường xoắn ốc. a) Định nghĩa: Đường xoắn ốc là quỹ đạo của một điểm chuyển động đều trên một đường sinh khi đường sinh đó quay đều quanh trục cố định. Nếu đường sinh là đường thẳng song song với trục quay, ta có đường xoắn ốc trụ. Nếu đường sinh là đường thẳng cắt trục quay, ta có đường xoắn ốc nón. Thông số của đường xoắn ốc. + Vòng xoắn: là một phần của đường xoắn ốc được giới hạn bởi 2 điểm gần nhau của đường xoắn ốc và cùng nằm trên một đường sinh. + Bước xoắn: là khoảng cách di chuyển của 1 A’ điểm trên 1 đường sinh, khi đường sinh đó quay được 1 vòng, + Góc xoắn: sự liên hệ giữa bước xoắn Ph và đường kính d của hình trụ theo hệ thức sau: A
- 5.1. REN 5.1.1: Đường xoắn ốc. b) Hình chiếu của đường xoắn ốc trụ. Hình chiếu của đường xoắn ốc trụ trên mặt phẳng vuông góc với trục quay là đường tròn trùng với đường tròn của mặt trụ. Hình chiếu của đường xoắn ốc trụ trên mặt phẳng song song với trục quay là đường sin. A’1 Cách vẽ các hình chiếu của đường xoắn ốc trụ. A1 A’ A2 ≡ A’2 A
- 5.1.1. ĐƯỜNG XOẮN ỐC B) HÌNH CHIẾU CỦA ĐƯỜNG XOẮN ỐC TRỤ. Nếu phần thấy của đường xoắn ốc có hướng đi lên từ trái sang phải gọi là đườnh xoắn ốc phải. Nếu phần thấy của đường xoắn ốc có hướng đi lên từ phải sang trái gọi đó là đường xoắn ốc trái.
- 5.1.2. HÌNH THÀNH MẶT REN. Ren hình thành nhờ chuyển động xoắn ốc. Ren được hình thanh trên mặt trụ goi là ren trụ và trên mặt côn goi là ren côn. Ren được hình thành trên mặt ngoài của hình trụ hoặc côn gọi là ren ngoài và bên mặt trong củ hình trụ hoặc côn gọi là ren trong. Quỹ đạo của điểm chuyển động là đường xoắn ốc
- 5.1.3. CÁC YẾU TỐ CỦA REN. 1. PRÔFIN REN. LÀ ĐƯỜNG BAO CỦA MẶT CẮT REN, KHI MẶT PHẲNG CẮT TRỤC REN. PRÔFIN REN CÓ CÁC LOẠI HÌNH TAM GIÁC ĐỀU, TAM GIÁC CÂN, HÌNH THANG, HÌNH VUÔNG, CUNG TRÒN…
- 5.1.3. Các yếu tố của ren. 2. ĐƯỜNG KÍNH REN D: LÀ ĐƯỜNG KÍNH ĐỈNH REN ĐỐI VỚI TRỤC VÀ LÀ CHÂN REN ĐỐI VỚI REN LỖ. D1: LÀ ĐƯỜNG KÍNH CHÂN REN ĐỐI VỚI REN TRỤC VÀ LÀ ĐƯỜNG KÍNH ĐỈNH REN ĐỐI VỚI REN LỖ.
- 5.1.3. Các yếu tố của ren. 3. Số đầu mối. Là đường xoắn ốc tạo thành ren Số đầu mối kí hiệu là n. n = Ph/P
- 5.1.3. Các yếu tố của ren. 4. Bước ren. Bước ren P: là khoảng cách giữa hai đỉnh ren (hoặc đáy ren). P = Ph/n Đối với ren nhiều đầu mối bước ren. Ph = n.P
- 5.1.3. Các yếu tố của ren. 5. Hướng xoắn. Hướng xoắn của ren là hướng xoắn của đường xoắn ốc tạo thành ren.
- 5.1. REN 5.1.4. CÁC LOẠI REN THƯỜNG DÙNG. 1. REN HỆ MÉT. KÍ HIỆU: M PRÔFIN REN HỆ MÉT LÀ MỘT TAM GIÁC CÓ GÓC Ở ĐỈNH BẰNG 600. KÍCH THƯỚC CỦA REN HỆ MÉT LÀ DÙNG ĐƠN VỊ MILIMET LÀM ĐƠN VỊ. QUI ĐỊNH TRONG TCVN 224777 (XEM BẢNG 1
- 5.1. REN 5.1.4. CÁC LOẠI REN THƯỜNG DÙNG. 2. Ren hình thang. Kí hiệu: Tr Prôfin là hình thang cân 300 Kích thước quy định TCVN 467389 (ren một đầu mối) và TCVN 2255 – 77 (ren nhiều đầu mối) (xem bảng 5 phụ lục)
- 5.1. REN 5.1.4. CÁC LOẠI REN THƯỜNG DÙNG. 3. Ren ống. Ren ống dùng trong mối ghép ống, prôfin ren là tam giác cân có góc ở đỉnh bằng 55o. Kí hiệu: có 2 loại + Ren ống hình trụ: G + Ren ống hình côn có các ký hiệu: R ren ống côn ngoài. Rc ren ống côn trong. Rp ren ống trụ trong.
- 5.1. REN 5.1.4. CÁC LOẠI REN THƯỜNG DÙNG. 4. Ren tựa. Prôfin là hình thang thường có góc ở đỉnh bằng 30o Ký hiệu: S Kích thước cơ bản của ren tựa được quy định trong TCVN 3777 – 83 (bảng 6 – phụ lục)
- 5.2. CÁC CHI TIẾT GHÉP CÓ REN 1 Bu lông. a. Cấu tạo: thân có ren, đế là hình lục giác đều hay tứ giác đều. b. kí hiệu: Ren ( prôfin và đường kính ren), chiều dài bu lông và số hiệu bu lông tiêu chuẩn. VD: M10x80 TCVN 189276 c. Cách vẽ. vẽ hình lục giác đều D=2d vẽ hình chiếu đứng H=0.7d vẽ cung tròn R=1.5d vẽ R1= d vẽ R0=0.1d d1=0.85d C=0.1d
- 5.2 c¸c chi tiÕt ghÐp cã ren 2. ĐAI ốc a. Cấu tạo: Sáu cạnh, bốn cạnh, xẽ rãnh và đai ốc vòng. b. Kí hiệu: đường kình ren số hiệu tiêu chuẩn VD: M10 TCVN 190576. c. Cách vẽ: Giống đầu bu lông.
- 5.2 c¸c chi tiÕt ghÐp cã ren 3. vít a. Cấu tạo: thân có ren, đầu có rảnh vít( đầu chỏm cầu, đầu chìm, đầu trụ, vít đuôi thẳng) b. b. Kí hiệu: kí hiệu ren và chiều dài và tiêu chuẩn. VD. M12x30 TCVN 5286
- 5.2 c¸c chi tiÕt ghÐp cã ren 4. VÒNG ĐỆM a. CẤU TẠO: VÒNG ĐỆM DĨA. VÒNG ĐỆM LÒ XO. b. CÔNG DỤNG: DÙNG ĐỂ LÓT DƯỚI ĐAI ỐC HOẶC VÍT. c. KÍ HIỆU: ĐƯỜNG KÍNH NGOÀI CỦA BU LÔNG VÀ SỐ HIỆU TIÊU CHUẨN CỦA VÒNG ĐỆM. VD: VÒNG ĐỆM 12 TCVN 206177
- 5.3 CÁC MỐI GHÉP KHÁC 1. Ghép bằng then. Ghép bằng then là loại ghép tháo được, thường dùng để ghép các chi tiết lắp với trục. Kích thước: rộng, cao, dài (b x h x l ) Các loại then: a) Then bằng: có 2 loại. Kiểu A đầu tròn: then bằng 18x11x100 TCVN 2261 – 77. Kiểu B đầu vuông: then bằng 18x11x 100 TCVN 2261 – 77.
- 5.3 CÁC MỐI GHÉP KHÁC 1. Ghép bằng then. b. Then vát. Then vát có độ dốc bằng 1:100 Then vát gồm: + Kiểu A tròn: then vát 18x11x100 TCVN 4214 – 86. + Kiểu B vuông: then vát 18x11x100 TCVN 4214 – 86 + Kiểu có mấu: then vát 18x11x100 TCVN 4214 86
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng vẽ kỹ thuật xây dựng - Trường Đại học Tôn Đức Thắng
30 p | 1911 | 725
-
Đề cương chi tiết bài giảng: Vẽ kỹ thuật cơ khí
81 p | 492 | 97
-
Bài giảng vẽ kỹ thuật - Chương 2 (Tiếp)
9 p | 287 | 74
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật - TT Cát Mộc
58 p | 281 | 71
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật: Bài mở đầu - Tổng quan về môn học Vẽ kỹ thuật
11 p | 240 | 52
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật - ĐH Đồng Nai
186 p | 149 | 39
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật - ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định
113 p | 52 | 12
-
Tập bài giảng Vẽ kỹ thuật 1A - Chương 1: Qui cách của bản vẽ
13 p | 68 | 10
-
Tập bài giảng Vẽ kỹ thuật
52 p | 61 | 8
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật 1: Chương 1 - Trần Thanh Ngọc
44 p | 17 | 8
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật - Trần Thị Thỏa
262 p | 24 | 6
-
Tập bài giảng Vẽ kỹ thuật - ĐH SPKT Nam Định
113 p | 50 | 6
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật - Chương 1: Các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ
52 p | 21 | 5
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật cơ bản - Chương 7: Bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp
11 p | 29 | 5
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật cơ khí: Bài 2 - Bộ truyền động bánh răng
45 p | 20 | 5
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật cơ bản - Chương 3: Biểu diễn vật thể trên bản vẽ kỹ thuật
17 p | 20 | 4
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật cơ bản - Chương 1: Tiêu chuẩn Việt Nam về cách trình bày bản vẽ kỹ thuật
33 p | 41 | 3
-
Tập bài giảng Vẽ kỹ thuật và CAD: Phần 2 - Đại học Duy Tân
31 p | 14 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn