
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Công nghệ công nghiệp năm 2025 - Trường THPT Bình Sơn, Quãng Ngãi
lượt xem 2
download

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Công nghệ công nghiệp năm 2025 - Trường THPT Bình Sơn, Quãng Ngãi" giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Công nghệ công nghiệp năm 2025 - Trường THPT Bình Sơn, Quãng Ngãi
- SỞ GD- ĐT QUẢNG NGÃI ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 TRƯỜNG THPT BÌNH SƠN Môn: CÔNG NGHỆ CÔNG Thời gian: 50 phút ĐỀ THAM KHẢO PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Câu 1. Việc sử dụng điều hòa nhiệt độ trong mùa hè có thể tiết kiệm điện nếu ta sử dụng cách nào sau đây? A. Để điều hòa luôn ở mức nhiệt độ thấp nhất để làm lạnh nhanh chóng. B. Sử dụng quạt kết hợp với điều hòa để giảm tải cho điều hòa. C. Để điều hòa chạy liên tục 24/7 để duy trì nhiệt độ ổn định. D. Đặt điều hòa ở nhiệt độ 26 - 28°C và tắt khi không cần thiết. Câu 2. Để thiết kế một mạch khuếch đại tín hiệu âm thanh và cần chọn một linh kiện có khả năng khuếch đại tín hiệu một cách hiệu quả. Bạn sẽ chọn linh kiện nào dưới đây? A. Điện trở B. Transistor C. Tụ điện D. Diode Câu 3: Trong bản vẽ xây dựng, đâu là kí hiệu cửa đi đơn một cánh? A. B. C. D. Câu 4. Với động cơ 4 kì, ở những kì nào cả 2 xupap đều đóng? A. Kì nạp và kì nén. B. Kì nén và kì cháy-dãn nở. C. Kì cháy-dãn nở và kì thải. D. Kì nạp và kì thải. Câu 5: Điện áp của lưới điện truyền tải là: A. Trên 110 kV B. Dưới 110 kV C. 110 kV D. 100 kV Câu 6. Công nghệ nào tìm kiếm các nguồn năng lượng mới để thay thế cho nguồn năng lượng hóa thạch mà không gây ô nhiễm? A. Công nghệ năng lượng tái tạo. B. Công nghệ vật liệu nano B. Công nghệ in 3D D. Công nghệ trí tuệ nhân tạo Câu 7. An toàn điện là những quy định, quy tắc và kĩ năng cần thiết trong A. chế tạo, sử dụng và sửa chữa thiết bị điện. B. sử dụng và bảo dưỡng sửa chữa điện. C. thiết kế và chế tạo thiết bị điện. D. thiết kế, sử dụng và bảo dưỡng sửa chữa điện. Câu 8: Cho mạch điện ba pha tải đối xứng nối theo hình tam giác trong đó điện áp dây Ud = 380V và tải ba pha gồm 3 điện trở R= 50Ω. Tính dòng điện dây và điện áp pha của mạch. A. Id ≈13,16A, Up = 380V B. Id = 7,6A, Up = 380√3V C. Id = 7,6A, Up = 380V D. Id ≈13,16A, Up = 380√3 Câu 9: Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì A. dùng nhiều điện ở gia đình dễ gây ô nhiễm môi trường. B. càng dùng nhiều điện thì tổn hao vô ích càng lớn và càng tốn kém cho gia đình và xã hội. C. sẽ giảm bớt chi phí cho gia đình và dành nhiều điện năng cho sản xuất. D. dùng nhiều điện dễ gây tai nạn nguy hiểm tới tính mạng con người Câu 10. Kĩ thuật điện tử là một lĩnh vực kĩ thuật có liên quan đến A. nghiên cứu, thiết kế các phần mềm ứng dụng để quản lí sản xuất trong lĩnh vực điện tử. B. nghiên cứu và ứng dụng linh kiện điện tử, mạch tích hợp,…để thiết kế, chế tạo các thiết bị điện tử phục vụ sản xuất và đời sống. 1
- C. sản xuất năng lượng cung cấp cho các thiết bị công nghiệp và dân dụng. D. nghiên cứu và ứng dụng linh kiện điện tử, mạch tích hợp,... để thiết kế các phần mềm ứng dụng cho máy tính. Câu 11. Vai trò của kĩ thuật điện tử trong sản xuất là gì? A. Tạo ra các hệ thống điều khiển và tự động hoá sản xuất. B. Phát triển các phần mềm ứng dụng để quản lí sản xuất. C. Sử dụng năng lượng mặt trời để vận hành thiết bị sản xuất. D. Xây dựng các hệ thống lưu trữ dữ liệu trong sản xuất. Câu 12. Một trong những triển vọng phát triển của kỹ thuật điện tử trong giao thông là A. giảm giá thành sản xuất phương tiện giao thông. B. tạo ra các phương tiện giao thông với thiết kế đơn giản hơn. C. phát triển hệ thống giao thông tự động và các phương tiện giao thông tự lái. D. thay thế hoàn toàn hệ thống giao thông hiện tại. Câu 13. Trong lĩnh vực kỹ thuật điện tử, việc lắp đặt, bảo trì và sửa chữa các thiết bị điện tử dân dụng thuộc về A. kỹ thuật viên bảo trì. B. kỹ thuật viên thiết kế. C. kỹ thuật viên lắp ráp. D. kỹ thuật viên phần mềm. Câu 14. Hình bên là sơ đồ nguyên lí của một mạch điện trong gia đình, gồm có một aptomat, một ổ cắm và A. một bóng đèn được điều khiển bởi hai công tắc 2 cực. B. một động cơ điện được điều khiển bởi hai công tắc 2 cực. C. một bóng đèn được điều khiển bởi hai công tắc 3 cực. D. một động cơ điện được điều khiển bởi hai công tắc 3 cực. Câu 15. Yêu cầu về năng lực đối với người làm nghề thiết kế thiết bị điện tử là A. có kỹ năng sử dụng thiết bị bảo hộ lao động trong sản xuất. B. có kiến thức chuyên môn về linh kiện điện tử. C. thành thạo kỹ năng sử dụng máy sản xuất và các công cụ gia công. D. có trình độ sơ cấp nghề điện tử đối với vị trí thợ điện. Câu 16. Tụ điện dùng để A. ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. B. ngăn dòng điện xoay chiều và cho dòng điện một chiều đi qua. C. ngăn không cho cả hai dòng điện xoay chiều và một chiều đi qua. D. cho cả dòng điện xoay chiều và một chiều đi qua. Câu 17. Trong mạng điện hạ áp, công tơ điện dùng để: A. Đo lường điện năng tiêu thụ của các thiết bị, đồ dùng điện B. Đo lường điện áp trong mạch C. Bảo vệ người sử dụng D. Đo lường nhiệt độ của mạch điện Câu 18. Một điện trở có các vòng màu lần lược như sau: vàng – tím – đen - nâu. Giá trị của điện trở là A. R = 470 1% ( ). B. R = 47 5% ( ). C. R = 47 1% ( ). D. R = 470 05% ( ). Câu 19. Kí hiệu như hình vẽ là của loại linh kiện điện tử nào? A. Diode ổn áp . B. Diode chỉnh lưu. A K C. Transistor. D. Diode thường. 2
- Câu 20. Cho mạch khuếch đại thuật toán như hình bên. Tín hiệu lỗi vào là điện áp hình sin có biên độ 1,2 mV. Biên độ điện áp của tín hiệu ra là A. 91,2 V. B. 91,2 mV. C. 90 V. D. 90 mV. Câu 21. Transistor là linh kiện bán dẫn có A. hai lớp tiếp giáp P – N, có ba cực là: Base (B), Collector (C) và Emitte (E). B. ba lớp tiếp giáp P – N, có ba cực là: anôt (A), catôt (K) và điều khiển (G). C. một lớp tiếp giáp P – N, có hai cực là: anôt (A) và catôt (K). D. ba lớp tiếp giáp P – N, có ba cực là: Base (B), Collector (C) và Emitte (E). Câu 22: Mạch điều khiển tín hiệu đơn giản thường có sơ đồ nguyên lí dạng: A. Nhận lệnh Xử lí Tạo xung Chấp hành B. Nhận lệnh Xử lí Khuếch đại Chấp hành C. Đặt lệnh Xử lí Khuếch đại Ra tải D. Nhận lệnh Xử lí Điều chỉnh Thực hành Câu 23: Mạch nào sau đây không phải là mạch điện tử điều khiển: A. Điều khiển bảng điện tử B. Tín hiệu giao thông C. Báo hiệu và bảo vệ điện áp D. Mạch tạo xung Câu 24: Người ta có thể làm gì để thay đổi hệ số khuếch đại của mạch khuếch đại điện áp dùng OA? A. Thay đổi tần số của điện áp vào. B. Thay đổi biên độ của điện áp vào. C. Chỉ cần thay đổi giá trị của điện trở hồi tiếp (Rht). D. Đồng thời tăng giá trị của điện trở R1 và Rht lên gấp đôi. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Mục đích của tiết kiệm điện chính là làm giảm hóa đơn tiền điện hàng tháng, bảo tồn tài nguyên, bảo vệ môi trường. Để sử dụng điện một cách hiệu quả và tiết kiệm chúng ta có thể lựa chọn các biện pháp sau: a) Sử dụng các thiết bị và đồ dùng điện theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất. b) Chọn các thiết bị và đồ dùng điện có công suất cao hơn nhu cầu sử dụng. c) Sử dụng nhiều thiết bị điện trong giờ cao điểm. d) Lựa chọn thiết bị điện thông minh có tích hợp các thiết bị cảm biến với cơ chế bật tắt tự động làm tăng tính tiện nghi và tiết kiệm điện năng. Câu 2. Khi nói về phương pháp sản xuất điện năng từ năng lượng hạt nhân, phát biểu nào sau đây đúng/sai? a) Nhiệt năng thu được từ phản ứng phân hạch hạt nhân của Uranium hoặc Plutonium làm nóng tấm bán dẫn để tạo ra điện. b) Nhiệt năng thu được từ phản ứng phân hạch hạt nhân của Uranium hoặc Plutonium trong lò phản ứng sẽ đun sôi nước, biến nước thành hơi nước để quay turbine và quay máy phát điện để phát ra điện. c) Ưu điểm của phương pháp sản xuất điện năng từ năng lượng hạt nhân là chi phí đầu tư, xây dựng và bảo hành không cao. 3
- d) Nhược điểm của phương pháp sản xuất điện năng từ năng lượng hạt nhân là tạo ra nhiều khí thải gây hiệu ứng nhà kính và bụi ảnh hưởng đến sức khỏe con người Câu 3: Một chiếc tủ lạnh sử dụng công nghệ inverter tiết kiệm điện có dung tích 200 lít, có kí hiệu 150W/ 220V. a) Tủ lạnh sử dụng dòng điện 3 pha. b) Tủ lạnh trên sử dụng nguồn điện 110V- 5A c) Kí hiệu 150W/220V có nghĩa là tủ lạnh có công suất 150W, điện áp định mức 220V. d) Sử dụng thiết bị bảo vệ có thông số 220V- 5A. Câu 4. Cho mạch điện 3 pha đối xứng có sơ đồ như hình bên. Nguồn điện 3 pha có điện áp dây U d 380 V. Tải 1 là một lò điện trở 3 pha, điện trở mỗi pha là R. Tải 2 là một động cơ không đồng bộ 3 pha, tổng trở mỗi pha là Z. a) Tải 1 được nối hình sao (Y) có dây trung tính, tải 2 được nối hình hình sao (Y). b) Điện áp pha của tải 1 và tải 2 được lần lượt U tính theo biểu thức U p1 3Ud và U p 2 d . 3 c) Nếu giá trị điện trở R của tải 1 là 50 Ω thì cường độ dòng điện trên mỗi dây pha của tải 1 là 4,4 A. d) Để lắp thêm 3 bóng đèn loại 60 W - 220 V vào mạch điện trên thì thực hiện nối 3 bóng đèn này theo cách nối của tải 2. ---HẾT--- 4

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi (Lần 1)
18 p |
190 |
27
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
297 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa Lí có đáp án - Trường THPT Trần Phú (Lần 1)
5 p |
144 |
13
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT Tiên Du số 1 (Lần 1)
5 p |
170 |
11
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
230 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 - Trường THPT Thanh Chương 1
6 p |
128 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
125 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
261 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 2)
5 p |
136 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 1)
4 p |
88 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ (Lần 1)
4 p |
121 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ (Lần 1)
7 p |
73 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 - Trường THPT Tĩnh Gia 3
6 p |
103 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 2)
6 p |
112 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
238 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
174 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
194 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
201 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
