intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Vẽ kỹ thuật - Chương 7: Hình biểu diễn vật thể theo TCVN 5-78

Chia sẻ: Vũ Huyền Nhi | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:57

22
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Vẽ kỹ thuật - Chương 7: Hình biểu diễn vật thể theo TCVN 5-78. Chương này cung cấp cho học viên những kiến thức về: khái niệm và các loại hình chiếu; khái niệm, quy ước và các loại mặt cắt; khái niệm, quy ước và các loại hình cắt; cách biểu diễn và cách đọc bản vẽ vật thể hình trích;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Vẽ kỹ thuật - Chương 7: Hình biểu diễn vật thể theo TCVN 5-78

  1. BÀI GIẢNG  VẼ KỸ THUẬT                                                        Thoát
  2. Phần thứ hai Vẽ kỹ thuật cơ khí CHƯƠNG 7: HÌNH BIỂU DIỄN VẬT THỂ THEO TCVN 5­78 I. . HÌNH CHIẾU 1. KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CHIẾU  2. CÁC LOẠI HÌNH CHIẾU II. MẶT CẮT 1. KHÁI NIỆM VỀ MẶT CẮT 2. CÁC LOẠI MẶT CẮT 3. MỘT SỐ QUY ƯỚC III. HÌNH CẮT 1. KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CẮT 2. PHÂN LOẠI VÀ ỨNG DỤNG HÌNH CẮT 3. MỘT SỐ QUY ƯỚC VỀ HÌNH CẮT IV. HÌNH TRÍCH V. CÁCH BIỂU DIỄN VÀ CÁCH ĐỌC BẢN VẼ VẬT THỂ 1. CÁCH BIỂU DIỄN VẬT THỂ 2. ĐỌC HÌNH BIỂU DIỄN VẬT THỂ 
  3. Phần thứ hai Vẽ kỹ thuật cơ khí CHƯƠNG 7: HÌNH BIỂU DIỄN VẬT THỂ THEO TCVN 5­78 I. HÌNH CHIẾU 1. KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CHIẾU  HÌNH CHIẾU LÀ HÌNH BIỂU DIỄN CÁC PHẦN THẤY CỦA VẬT  THỂ  ĐỐI  VỚI  NGƯỜI  QUAN  SÁT.  CHO  PHÉP  THỂ  HIỆN  CÁC  PHẦN  KHUẤT  CỦA  VẬT  THỂ  BẰNG  NÉT  ĐỨT  ĐỂ  GIẢM BỚT  SỐ LƯỢNG HÌNH BIỂU DIỄN  Hình chiếu khác với  đồ thức như  sau: • Ngoài tỷ lệ 1:1, căn cứ vào hình dáng, kích thước và mức  độ phức tạp của vật thể, hình chiếu có thể vẽ với các tỷ lệ  cho phép khác theo TCVN 3­74. •  Các  nét  đứt  không  nhất  thiết  phải  vẽ  tất  cả  nếu  chúng  không  có  tác  dụng  làm  rõ  thêm  cấu  tạo  vật  thể  và  không  làm giảm số lượng hình biểu diễn  • Các trục hình chiếu và các đường gióng được xoá bỏ. • Độ chính xác hình học của hình chiếu đôi khi có thể linh  động thông qua những cách vẽ quy ước đơn giản hoá.
  4. 2. Các lo •a.  Hình  ại hình chiếu chiếu  cơ  bản • 6 mặt của   Là  hình  chiếu  nhận  khối lập  được  trên  mặt  phẳng  phương  hình  chiếu  cơ  bản.  được khai   Quy  ước  dùng  6  mặt  triển, sắp  của  khối  lập  phương  đặt và gọi  làm  6  mặt  phẳng  hình  tên như sau chiếu  cơ  bản.  5. HC   Đặt vật thể  ở giữa sao  cho  có  nhiều  nhất  các  từ   đoạn  thẳng,  mặt  phẳng  dưới ở  vị  trí  đặc  biệt,  rồi  chiếu vuông góc vật thể  4. HC  1. HC  3. HC  6. HC  lên  các  mặt  phẳng  hình  từ phải từ  từ trái từ sau chiếu trước 2. HC  từ trên
  5. Vẽ hình chiếu đứng 1 1 Hình chiếu từ trước (Hình chiếu đứng)
  6. Vẽ hình chiếu bằng 1 2 Hình chiếu từ trên (Hình chiếu bằng) 2
  7. Vẽ hình chiếu cạnh 1 3 Hình chiếu từ trái (Hình chiếu cạnh) 3
  8. Vẽ hình chiếu từ phải 4 Hình chiếu từ phải 4
  9. Vẽ hình chiếu từ dưưới 5 1 5 Hình chiếu từ dưới
  10. Vẽ hình chiếu từ sau 1 6 Hình chiếu từ sau 6
  11. 2. Các loại hình chiếu a) Hình chiếu cơ bản 1 5 1 1 1 4 1 3 6 1 2
  12. b) Hình chiếu riêng phần *)  Quy ước Hình chiếu riêng phần Hình  chiếu  riêng  phần  đặt  đúng  vị  trí  quy  định  thì  không  phải  ghi  chú  gì. Nếu đặt  ở vị trí khác  thì  phải  ghi  chú  và  ký  hiệu  Hình  chiếu  riêng  phần  có  thể  không  vẽ  nét  giới  hạn  lượn  sóng  nếu  nó  biểu  diễn  một  phần  tử  có  tên  gọi,  đường  biên  ngoài  rõ  ràng.  
  13. c) Hình chiếu phụ   *)  Quy ước Hình  chiếu  phụ  đặt  đúng  trong  quan  hệ  chiếu với hình chiếu cơ  A  A bản  thì  không  phải  ghi  chú và ký hiệu. Nếu đặt  hình  chiếu  xoay  đi  một  góc thì phía trên chữ ghi  chú  phải  vẽ  thêm  mũi  tên cong chỉ hướng xoay 
  14. II. MẶT CẮT ( TCVN 5­78 )  1. Khái niệm về mặt cắt  2. Các loại mặt cắt  3. Một số quy ước khi vẽ mặt cắt
  15.     1. Khái niệm về mặt cắt           Để  thể  hiện  cấu  tạo  bên  trong  của  vật  thể,  người  ta  dùng mặt cắt     Các bước vẽ mặt cắt         ­  Dùng  một  mặt  phẳng  cắt  qua vật thể     ­ Tìm giao của mặt phẳng cắt  với vật thể và gạch mặt cắt         ­  Chọn  một  hướng  chiếu  thẳng  góc  với  mặt  phẳng  cắt.  Hình  nhận  được  trên  mặt phẳng cắt gọi là mặt cắt
  16. Định nghĩa: Mặt  cắt  là  hình  biểu  diễn  nhận  được  trên  mặt phẳng cắt, khi ta tưởng tượng dùng mặt  phẳng này cắt vật thể.
  17.  2. Các loại mặt cắt  MẶT CẮT Mặt cắt rờiMặt cắt chậpMặt cắt dọc Mặt cắt ngangMặt cắt nghiêng
  18. Mặt cắt rời đặt ở ngoài hình  biểu diễn tương ứng   a) Mặt cắt rời    Là mặt cắt đặt ở ngoài hình  biểu diễn tương ứng  Dùng  để  thể  hiện  những Mặt cắt rời đặt ở chỗ cắt lìa  phần  tử  có  đường  bao  mặt cắt tương đối phức tạp. Đường  bao  của  mặt  cắt  rời      vẽ bằng nét liền đậm.
  19. b) Mặt cắt chập Là mặt cắt đặt ngay trên hình biểu diễn tương ứng. •  Dùng  để  thể  hiện  những  phần  tử  có  đường  bao  mặt  cắt  đơn  giản. • Đường bao của mặt cắt chập vẽ bằng nét liền mảnh. • Các đường bao tại chỗ  đặt mặt cắt của hình biểu diễn vẫn vẽ  đầy đủ.
  20. c) Mặt cắt dọc Khi mặt phẳng  cắt dọc theo  chiều dài hoặc chiều cao của  vật thể d) Mặt cắt ngang Khi  mặt  phẳng    cắt  vuông  góc với  chiều dài hoặc chiều  cao của vật thể
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2