intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Vệ sinh trường học

Chia sẻ: Võ Trí Toại _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:84

69
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Vệ sinh trường học cung cấp cho học viên những kiến thức về: vệ sinh trong quy hoạch, xây dựng; vệ sinh trong phòng học; vệ sinh trang thiết bị học tập; vệ sinh giảng dạy và học tập; nước uống và nước sinh hoạt; công trình vệ sinh và vệ sinh nhà ăn;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Vệ sinh trường học

  1. 02/4/2022
  2. I VỆ SINH TRONG QUY HOẠCH, XÂY DỰNG II VỆ SINH TRONG PHÒNG HỌC III VỆ SINH TRANG THIẾT BỊ HỌC TẬP IV VỆ SINH  GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP V NƯỚC UỐNG VÀ NƯỚC SINH HOẠT VI CÔNG TRÌNH VỆ SINH  VÀ VỆ SINH NHÀ ĂN 02/4/2022
  3. 4 bày  c yêu  Trình bày  3  MỤC TIÊU BÀI HỌC ượsinh  nh bày  c các yêu   nhà   các yêu  ầu vệ sinh  2 vcông  ệ sinh  trong quy   sinh,  ớ oạ i thiết  ết  ch, thi 1 ọ p ập. ựng  ếấc t , xây d rch và  ường học,  h ấ t  phòng học. ong  học. 02/4/2022
  4. CÂU 1 CÂU 2 Các yêu cầu vệ sinh trong quy  Mục đích, ý nghĩa của các  hoạch, thiết kế, xây dựng  quy định vệ sinh trường  phòng học gồm những nội  học? dung chính nào? CÂU 3 CÂU 4 Các quy định về Vệ sinh  Nêu thực trạng đang triển  trường học theo Anh/chị  khai các quy định về điều  quy định nào có khả thi và  kiện vệ sinh tại các  quy định nào bất hợp lý  Trường học ở địa phương  không có khả thi, phân tích  mình. 02/4/2022
  5. Vệ sinh  Trường  học là gì? 02/4/2022
  6. Theo Thông tư 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT, quy định về công tác y tế trường học, tại điều 2 khoản 1 định nghĩa: “V ệ  s in h   t rườn g   h ọc   là   c á c   đ iều   k iện   b ảo   đ ảm   v ề  m ô i  t rườn g ,  c ơ  s ở  v ật   c h ất   t rườn g ,  lớp ,  t ra n g   t h iết   b ị,  c h ế  đ ộ  v ệ  s in h   d ạy   h ọc ,  h ọc   t ập ,  t ập   lu y ện   t h ể  d ục ,  t h ể  t h a o   v à   c h ă m   s ó c   s ức   k h ỏe   t ro n g   c á c   t rườn g   h ọc .” N h ư  v ậy,   c ó   t h ể  h i ểu   đ ơn   g i ản ,   v ệ  s in h   t r ườn g   h ọc   c h ín h   là   là m   c á c h   n à o   đ ể  đ ảm   b ảo   m ô i  t r ườn g   h ọc   t ập   c ủa   c á c   e m   h ọc   s in h   t ro n g   t ìn h   t r ạn g   t ốt   n h ất   c ả  v ề  c ơ  s ở  v ật   c h ất   t r ườn g   l ớp ,   c á c   c ô n g   c ụ  h ỗ  t r ợ  h ọc   t ập   v à   m ô i  t r ườn g   t r ườn g   h ọc   02/4/2022
  7. I VỆ SINH TRONG QUY HOẠCH, XÂY DỰNG II VỆ SINH TRONG PHÒNG HỌC III VỆ SINH TRANG THIẾT BỊ HỌC TẬP IV VỆ SINH  GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP V NƯỚC UỐNG VÀ NƯỚC SINH HOẠT VI CÔNG TRÌNH VỆ SINH  VÀ VỆ SINH NHÀ ĂN 02/4/2022
  8. I VỆ SINH TRONG QUY HOẠCH, XÂY DỰNG 1 2 3 4 5 Vị trí xây  Diện tích  Khuôn  Kết cấu  Khối  dựng xây dựng viên xây  xây dựng phòng học dựng 02/4/2022
  9. I VỆ SINH TRONG QUY HOẠCH, XÂY DỰNG Việc lựa chọn vị trí xây dựng trường  học có ý nghĩa vệ sinh rất quan trọng.  Trường  học  phải  được  xây  dựng  ở  nơi  cao  ráo,  sạch  sẽ,  không  bị  úng  lụt  vào  mùa mưa, xa các nguồn ô nhiễm.  Phạm vi phục vụ của trường phụ thuộc  vào cấp học, đặc điểm khu dân cư, điều  kiện  địa  hình  và  được  tính  toán  sao  cho  học  sinh  đi  bộ  từ  nhà  đến  trường  không  quá 20­30 phút.  02/4/2022
  10. I VỆ SINH TRONG QUY HOẠCH, XÂY DỰNG  Độ  dài  từ  nhà  đến  trường  ở  khu  vực  thành  phố,  thị  xã,  thị  trấn,  khu  công  nghiệp,  khu  tái  định  cư  theo từng cấp học  Khoảng  cách  tốt  nhất  giữa  Nhà  trường  với  gia  đình  học  sinh.  Mầm non và tiểu học: 500­800m;  THCS:  1000m­1500m;  THPT:  1500m­3000m. 02/4/2022
  11. I VỆ SINH TRONG QUY HOẠCH, XÂY DỰNG 1 2 3 4 5 Vị trí xây  Diện tích  Khuôn  Kết cấu  Khối  dựng xây dựng viên xây  xây dựng phòng học dựng 02/4/2022
  12. I VỆ SINH TRONG QUY HOẠCH, XÂY DỰNG  Diện tích trường được xác định trên cơ  sở  số  học  sinh,  số  lớp  và  đặc  điểm  vùng  miền  với  bình  quân  tối  thiểu  10  m2  cho  một  học  sinh  đối  với  khu  vực  nông thôn, miền núi, 6 m2  cho một học  sinh đối với khu vực thành phố, thị xã.  Đối  với  trường  học  2  buổi  trong  ngày  được  tăng  thêm  diện  tích  để  phục  vụ  các hoạt động giáo dục toàn diện 02/4/2022
  13. I VỆ SINH TRONG QUY HOẠCH, XÂY DỰNG 1 2 3 4 5 Vị trí xây  Diện tích  Khuôn  Kết cấu  Khối  dựng xây dựng viên xây  xây dựng phòng học dựng 02/4/2022
  14. I VỆ SINH TRONG QUY HOẠCH, XÂY DỰNG  Khuôn  viên  của  trường  phải  có  hàng  rào bảo vệ (tường xây hoặc hàng rào  cây  xanh)  cao  tối  thiểu  1,5m.  Cổng  trường và  hàng rào bảo vệ phải  đảm  bảo yêu cầu an toàn, thẩm mỹ.  Mặt  bằng  của  nhà  trường  được  chia  thành  3  khu  vực  chính  là:  khu  vực  trồng cây xanh, khu vực sân chơi, bãi  tập  và  khu  vực  xây  dựng  các  công  trình.  Khu  vực  trồng  cây  xanh  chiếm  tỷ  lệ  từ  20­40%,  sân  chơi  bãi  tập  40­50%,  diện tích xây dựng 20­30% tổng diệ02/4/2022 n 
  15. I VỆ SINH TRONG QUY HOẠCH, XÂY DỰNG 1 2 3 4 5 Vị trí xây  Diện tích  Khuôn  Kết cấu  Khối  dựng xây dựng viên xây  xây dựng phòng học dựng 02/4/2022
  16. I VỆ SINH TRONG QUY HOẠCH, XÂY DỰNG  Khối phòng học, phòng bộ môn: số phòng được  xây dựng tương  ứng với số lớp học của trường  và đảm bảo mỗi lớp có một phòng học riêng  Khối  phòng  phục  vụ  học  tập:  Phòng  giáo  dục  rèn luyện thể chất hoặc nhà đa năng; Phòng giáo  dục  nghệ  thuật;  Thư  viện;  Phòng  thiết  bị  giáo  dục;  Phòng  truyền  thống  và  hoạt  động  Đội;  Phòng  hỗ  trợ  giáo  dục  học  sinh  tàn  tật,  khuyết  tật học hoà nhập  Khu  nhà  ăn,  nhà  nghỉ  đảm  bảo  điều  kiện  sức  khoẻ cho học sinh học bán trú (nếu có)  Khu để xe cho học sinh, giáo viên và nhân viên 02/4/2022
  17. I VỆ SINH TRONG QUY HOẠCH, XÂY DỰNG 1 2 3 4 5 Vị trí xây  Diện tích  Khuôn  Kết cấu  Khối  dựng xây dựng viên xây  xây dựng phòng học dựng 02/4/2022
  18. I VỆ SINH TRONG QUY HOẠCH, XÂY DỰNG  Toà nhà bố trí phòng học cho học sinh được  ưu  tiên  xây  dựng  ở  vị  trí  tốt  nhất,  đảm  bảo  cho  hướng lấy ánh sáng chính vào các phòng học là  hướng nam hoặc đông nam.  Các phòng học chính chỉ nên bố trí tuỳ thuộc vào  độ tuổi và sức khoẻ của sinh mà thiết kế (MN2;  TH2­3 và THCS, THPT 3­4).   Mỗi tòa nhà nên có từ 3 ­ 4 lối đi để học sinh dễ  ra vào trong thời gian giải lao, nhanh chóng thoát  hiểm  khi  xảy  ra  hỏa  hoạn  hoặc  sử  dụng  trong  trường hợp cách ly khi có dịch.   02/4/2022
  19. 1. Cơ sở giáo dục mầm non: Quy định tại mục 5.2 Tiêu  chuẩn Việt Nam (TCVN 3907: 2011) ban hành kèm theo  Quyết định 2585/QĐ­BKHCN, ngày 23/8/2011. 2. Trường tiểu học: Quy định tại mục 5.2 Tiêu chuẩn Việt  Nam (TCVN 8793: 2011) ban hành kèm theo Quyết định  2585/QĐ­BKHCN, ngày 23/8/2011. 3.Trường THCS và THPT: Quy định tại mục 5.2 Tiêu  chuẩn Việt Nam (TCVN 8794: 2011) ban hành kèm theo  Quyết định 2585/QĐ­BKHCN, ngày 23/8/2011. 02/4/2022
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2