VI SINH Y HỌC
DR LÊ HỒNG THỊNH DR LÊ HỒNG THỊNH LHT28388@GMAIL.COM
www.trungtamtinhoc.edu.vn
HINH THE CAU TAO
SỰ PHÁT TRIỂN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VK CỦA VK
Cầu Khuẩn (B,C,D) Vách TB
Trực khuẩn Màng bào tương
Xoắn khuẩn Bào tương
Nhân TB
Lông
Pili (roi)
VI KHUẨN VI KHUẨN VI KHUẨN VI KHUẨN VI KHUẨN VI KHUẨN VI KHUẨN VI KHUẨN
Vỏ
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Nha bào
HÌNH THỂ VI KHUẨN HÌNH THỂ VI KHUẨN HÌNH THỂ VI KHUẨN HÌNH THỂ VI KHUẨN
Phân Loại Hình ảnh minh họa
Cầu khuẩn (cocci) Đơn cầu (monococcus)
Song cầu (diplococcus) D D
Liên cầu (Streptococcus) B B
Tụ cầu (Staphylococcus) C C
Trực khuẩn (Bacteria) A A
Xoắn khuẩn (spirochette, spirilum) E E
F F
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Phẩy khuẩn (vibrio), là 1 dạng đặc biệt của xoắn khuẩn
TRỰC KHUẨN TRỰC KHUẨN
Phân loại
Ví dụ minh họa
không sinh nha bào không sinh nha bào
Trực khuẩn Trực khuẩn hiếu khí
Vi khuẩn bạch hầu, vi Vi khuẩn bạch hầu, vi khuẩn lao
Trực khuẩn bệnh than
sinh nha bào (Bacilli)
không sinh nha bào (Lactobacilli) không sinh nha bào (Lactobacilli)
Trực khuẩn kỵ khí kỵ khí
sinh nha bào (clostridia)
Trực khuẩn uốn ván, ngộ độc thịt
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Phẩy khuẩn Phẩy khuẩn
Có hình dấu phẩy, 1 phần của hình xoắn • Có hình dấu phẩy, 1 phần của hình xoắn • Ví dụ: phẩy khuẩn tả • Ví dụ: phẩy khuẩn tả
Xoắn khuẩn Xoắn khuẩn
• Có nhiều vòng xoắn • Có nhiều vòng xoắn Ví dụ: xoắn khuẩn giang mai • Ví dụ: xoắn khuẩn giang mai
www.trungtamtinhoc.edu.vn
CẤU TẠO VI KHUẨN CẤU TẠO VI KHUẨN
Cấu tạo Chức năng
Vỏ (capsul) Vk chống thực bào, chống virus gắn vào Bảo vệ Vk chống thực bào, chống virus gắn vào
Vách TB (wall)
•Duy trì hình thể, quyết định tính bắt màu Gram, • quyết định tính bắt màu Gram, quyết định tính bắt màu Gram, • quyết định tính bắt màu Gram, • tạo nội độc tố VK đường ruột
Màng TB (membrane) bán thấm (thẩm thấu dinh dưỡng) Là Màng bán thấm (thẩm thấu dinh dưỡng)
Bào tương (tế bào chất) Chứa các bào quan
Nhân TB (nuclear) hình, là 1 sợi DNA, chứa 1 NST duy nhất Đa hình, là 1 sợi DNA, chứa 1 NST duy nhất
Lông (Flagella) (Đuôi)
Giúp VK chuyển động Đóng vai trò kháng nguyên Đóng vai trò kháng nguyên
Roi (Pili)
sợi, mềm mại, sợi Pili F có vai trò giao phối, Hình sợi, mềm mại, sợi Pili F có vai trò giao phối, các sợi khác giúp bám dính
Ví dụ Nha bào của VK gây ngộ độc thịt: chết sau 5-9,5h đun sôi ở 100 độ C, Chết sau 10 phút đun sôi ở 121 độ C Nha bào (endospore) (nội bào tử)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
VK cuối thời kỳ sinh trưởng sản sinh ra 1 1 số VK cuối thời kỳ sinh trưởng sản sinh ra 1 thể nghỉ gọi là nha bào, có tính kháng nhiệt, bức thể nghỉ gọi là nha bào, có tính kháng nhiệt, bức xạ, áp suất thẩm thấm khó tiêu diệt khó tiêu diệt
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VK SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VK SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VK SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VK
TB nhân lên trong sự phát triển • TB nhân lên trong sự phát triển • VK nhân lên bằng phân liệt • VK nhân lên bằng phân liệt = thời gian để tăng đôi số TB • Thời gian thế hệ = thời gian để tăng đôi số TB • Tùy loại VK:
– E.coli 20 phút – VK Lao: 20-24 giờ – VK Lao: 20-24 giờ Vì 2 tế bào con có thể phát triển cùng tốc độ = mẹ nó, • Vì 2 tế bào con có thể phát triển cùng tốc độ = mẹ nó, nên sau n thời gian thế hệ có
thời gian thế hệ có 2n sản phẩm tạo ra.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
ĐẶC ĐiỂM CỦA VIRUS ĐẶC ĐiỂM CỦA VIRUS ĐẶC ĐiỂM CỦA VIRUS ĐẶC ĐiỂM CỦA VIRUS
Tác nhân gây bệnh nhỏ nhất, cấu tạo đơn giản. • Tác nhân gây bệnh nhỏ nhất, cấu tạo đơn giản.
Chỉ chứa 1 loại Acid nucleic duy nhất: DNA hoặc RNA • Chỉ chứa 1 loại Acid nucleic duy nhất: DNA hoặc RNA Sinh sản = sao chép acid nucleic, không phân đôi như VK • Sinh sản = sao chép acid nucleic, không phân đôi như VK Sống ký sinh bắt buộc trong TB sống • Sống ký sinh bắt buộc trong TB sống • Tổng hợp các thành phần riêng của chúng 1 cách riêng rẽ Tổng hợp các thành phần riêng của chúng 1 cách riêng rẽ sau đó tự ráp với nhau để tạo thành những hạt virus mới sau đó tự ráp với nhau để tạo thành những hạt virus mới
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Kích thước: nm (1 nanomet = 10 Kích thước: nm (1 nanomet = 10
nm (1 nanomet = 10-9 m) nm (1 nanomet = 10-9 m)
cầu, que, viên gạch, đa diện Hình thể virus: cầu, que, viên gạch, đa diện cầu, que, viên gạch, đa diện Hình thể virus: cầu, que, viên gạch, đa diện
Cấu trúc: Cấu trúc:
– Nhân: chứa DNA/ RNA – Màng nhân (capsid): protein
bảo vệ lõi nhân, ổn đình hình thể và kích thước virus • bảo vệ lõi nhân, ổn đình hình thể và kích thước virus mang tính kháng nguyên đặc hiệu của virus, • mang tính kháng nguyên đặc hiệu của virus, vai trò quan trọng khi virus bám và xâm nhập tế bào • vai trò quan trọng khi virus bám và xâm nhập tế bào vai trò quan trọng khi virus bám và xâm nhập tế bào • vai trò quan trọng khi virus bám và xâm nhập tế bào
giúp virus bám vào tế bào, lắp ráp/ giải phóng ra khỏi tế – Vỏ Lipoprotein: giúp virus bám vào tế bào, lắp ráp/ giải phóng ra khỏi tế
bào sau chu kỳ nhân lên
Giúp virus gắn lên thụ thể bề mặt TB ký chủ. – Gai (Glycoprotein): Giúp virus gắn lên thụ thể bề mặt TB ký chủ.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Sự nhân lên của virus (thực hiện trong TB sống, Sự nhân lên của virus (thực hiện trong TB sống, Sự nhân lên của virus Sự nhân lên của virus qua 5 giai đoạn) qua 5 giai đoạn) Sự hấp phụ của virus vào bề mặt tế bào 1. Sự hấp phụ của virus vào bề mặt tế bào Sự hấp phụ của virus vào bề mặt tế bào 1. Sự hấp phụ của virus vào bề mặt tế bào 2. Sự xâm nhập vào trong TB Sự tổng hợp các thành phần 3. Sự tổng hợp các thành phần 4. Sự lắp ráp Sự giải phóng virus ra khỏi TB 5. Sự giải phóng virus ra khỏi TB Sự giải phóng virus ra khỏi TB 5. Sự giải phóng virus ra khỏi TB
www.trungtamtinhoc.edu.vn
LỴ TRỰC KHUẨN
www.trungtamtinhoc.edu.vn
ĐẠI CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG
• Là bệnh nhiễm khuẩn cấp ở
Trực khuẩn Shigella, ruột do Trực khuẩn Shigella, Trực khuẩn Shigella, ruột do Trực khuẩn Shigella, gây ra, có Gram âm, hiếu khí gây ra, có thể gây ra dịch tiêu chảy lớn, thể gây ra dịch tiêu chảy lớn, tỷ lệ tử vong cao.
• Hay gặp ở trẻ 1- 4 tuổi • Hay gặp ở trẻ 1- 4 tuổi
www.trungtamtinhoc.edu.vn
LÂM SÀNG LÂM SÀNG
không triệu chứng, dài 12-72 giờ (TB: 1-5 ngày)
• Thời kỳ ủ bệnh: không triệu chứng, dài 12 • Thời kỳ toàn phát:
Hội chứng nhiễm trùng Sốt cao đột ngột, ớn lạnh, môi khô, lưỡi dơ Hội chứng nhiễm trùng Sốt cao đột ngột, ớn lạnh, môi khô, lưỡi dơ cao đột ngột, ớn lạnh, môi khô, lưỡi dơ cao đột ngột, ớn lạnh, môi khô, lưỡi dơ
quặn bụng từng cơn • Đau quặn bụng từng cơn • Mót rặn Tiêu phân đàm máu • Tiêu phân đàm máu Đi cầu 20-60 lần/ngày, dễ gây rối loạn nước
60 lần/ngày, dễ gây rối loạn nước – điện giải
Hội chứng Lỵ
run, lơ mơ, đi cầu ra máu ồ ạt, rối loạn nước Sốt cao lạnh run, lơ mơ, đi cầu ra máu ồ ạt, rối loạn nước điện giải, suy kiệt, suy tuần hoàn, suy thận – điện giải, suy kiệt, suy tuần hoàn, suy thận
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Thể nặng
ĐiỀU TRỊ ĐiỀU TRỊ
nhóm Fluoroquinolon (Ofloxacin, Ciprofloxacin (Ciprobay), - nhóm Fluoroquinolon (Ofloxacin, Ciprofloxacin (Ciprobay), …..), nhóm cefalosporin thế hệ thứ 3 (Ceftriaxone, …) - nhóm cefalosporin thế hệ thứ 3 (Ceftriaxone, …) nhóm cefalosporin thế hệ thứ 3 (Ceftriaxone, …) - nhóm cefalosporin thế hệ thứ 3 (Ceftriaxone, …)
ĐiỀU trị đặc hiệu Kháng sinh
• Bù nước, điện giải • Hạ sốt khi sốt cao • Không dùng thuốc làm giảm nhu động ruột (Loperamid)/ Không dùng thuốc làm giảm nhu động ruột (Loperamid)/ thuốc dẫn xuất từ cây thuốc phiện (Morphine, codein) thuốc dẫn xuất từ cây thuốc phiện (Morphine, codein)
Điều trị triệu chứng
đủ chất dinh dưỡng, tránh ăn kiêng gây suy dinh dưỡng Ăn đủ chất dinh dưỡng, tránh ăn kiêng gây suy dinh dưỡng
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Chế độ ăn
SỐT XUẤT HUYẾT (SXH) SỐT XUẤT HUYẾT (SXH)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
ĐẠI CƯƠNG SXH ĐẠI CƯƠNG SXH
Là bệnh do nhiễm virus dengue (có 4 type D1,2,3,4) • Là bệnh do nhiễm virus dengue (có 4 type D1,2,3,4) Lây qua khi muỗi cái Aesdes Agypty đốt • Lây qua khi muỗi cái Aesdes Agypty đốt Lây qua khi muỗi cái Aesdes Agypty đốt • Lây qua khi muỗi cái Aesdes Agypty đốt SXH xảy ra quanh năm, dịch lớn hay xảy ra cuối hè, đầu • SXH xảy ra quanh năm, dịch lớn hay xảy ra cuối hè, đầu mùa mưa, chu kì 3-4 năm
9 tuổi, thiếu niên, trung niên, các tỉnh • Hay gặp ở trẻ em 3-9 tuổi, thiếu niên, trung niên, các tỉnh
phía nam 90% phía nam 90% • Dễ gây tử vong
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
LÂM SÀNG LÂM SÀNG
đột ngột sốt cao, đau đầu, đau sau hố mắt, đau cơ • Khởi phát: đột ngột sốt cao, đau đầu, đau sau hố mắt, đau cơ
khớp, buồn nôn, chán ăn, khó chịu thuwongj vị, đau tức hạ sườn khớp, buồn nôn, chán ăn, khó chịu thuwongj vị, đau tức hạ sườn khớp, buồn nôn, chán ăn, khó chịu thuwongj vị, đau tức hạ sườn khớp, buồn nôn, chán ăn, khó chịu thuwongj vị, đau tức hạ sườn phải (HSP)
• Sốt cao: 2-7 ngày • Xuất huyết: dấu Lacet (+), dạng chấm ở chi
: dấu Lacet (+), dạng chấm ở chi – nách, vết bầm nơi
tiêm chích, chảy máu mũi/ chân răng tiêm chích, chảy máu mũi/ chân răng
• Gan to: sớm khi sốt, ấn tức • Gan to: sớm khi sốt, ấn tức • Diến biến: xấu nhất vào ngày 3-
-4
www.trungtamtinhoc.edu.vn
PHÂN ĐỘ SXH PHÂN ĐỘ SXH
ĐỘ
CHÍ CHẨN ĐOÁN TIÊU CHÍ CHẨN ĐOÁN
I
Sốt , Dấu Lacet (+), triệu
Lacet (+), triệu chứng toàn thân ko đặc hiệu
II
huyết tự nhiên ở da/ nơi khác Độ I + xuất huyết tự nhiên ở da/ nơi khác
III
IV
tuần hoàn (mạch nhanh nhẹ, HA kẹp/ tụt, da lạnh, Suy tuần hoàn (mạch nhanh nhẹ, HA kẹp/ tụt, da lạnh, vật vã) vật vã) nặng (mạch + HA không đo được) Sốc nặng (mạch + HA không đo được)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
ĐiỀU TRỊ ĐiỀU TRỊ
ĐỘ I,II
(TẠI Y TẾ (TẠI Y TẾ CƠ SỞ) uống Oresol, nước trái cây, nước dừa , cháo muối, chanh đường -BÙ NƯỚC ĐiỆN GiẢI: uống Oresol, nước trái cây, nước dừa , cháo muối, chanh đường …. -Truyền dịch: nếu nôn nhiều -Truyền dịch: nếu nôn nhiều nếu sốt > 39 độ c: paracetamol, Lau mát, mặc áo thoáng gió -Hạ sốt: nếu sốt > 39 độ c: paracetamol, Lau mát, mặc áo thoáng gió
ĐỘ III, IV
-Truyền dịch -Điều chỉnh thăng bằng kiềm – toan -Thở Oxy khi có sốc
www.trungtamtinhoc.edu.vn
(TUYẾN SAU) SAU)
Dấu dây thắt (Lacet) Dấu dây thắt (Lacet)
•
cản trở tuần hoàn về tim để làm tăng áp lực trong lòng tĩnh mạch, qua đó làm tăng áp lực - Nguyên lý: cản trở tuần hoàn về tim để làm tăng áp lực trong lòng tĩnh mạch, qua đó làm tăng áp lực mao mạch; sau đó giảm áp lực một cách đột ngột. Nếu thành mạch kém bền vững thì Hồng cầu sẽ bị mao mạch; sau đó giảm áp lực một cách đột ngột. Nếu thành mạch kém bền vững thì Hồng cầu sẽ bị mao mạch; sau đó giảm áp lực một cách đột ngột. Nếu thành mạch kém bền vững thì Hồng cầu sẽ bị mao mạch; sau đó giảm áp lực một cách đột ngột. Nếu thành mạch kém bền vững thì Hồng cầu sẽ bị đẩy ra khỏi thành mạch gây nên xuất huyết dưới da với hình thái những chấm xuất huyết nhỏ. đẩy ra khỏi thành mạch gây nên xuất huyết dưới da với hình thái những chấm xuất huyết nhỏ.
- Phương pháp tiến hành: dùng máy đo huyết áp (huyết áp kế), quấn bao đo trên cánh tay, bơm hơi : dùng máy đo huyết áp (huyết áp kế), quấn bao đo trên cánh tay, bơm hơi lên để đo chỉ số huyết áp. Duy trì với áp lực trung bình (huyết áp tối đa + huyết áp tối thiểu chia đôi) lên để đo chỉ số huyết áp. Duy trì với áp lực trung bình (huyết áp tối đa + huyết áp tối thiểu chia đôi) trong 10 phút sau đó tháo hơi nhanh và bỏ máy đo huyết áp ra. Thời gian duy trì tối thiểu phải đạt 5-7 trong 10 phút sau đó tháo hơi nhanh và bỏ máy đo huyết áp ra. Thời gian duy trì tối thiểu phải đạt 5 phút, nhưng đúng tiêu chuẩn phải đúng 10 phút.
quan sát mặt trước cánh tay và cẳng tay phần dưới dây thắt, đếm số lượng nốt - Đánh giá kết quả: quan sát mặt trước cánh tay và cẳng tay phần dưới dây thắt, đếm số lượng nốt quan sát mặt trước cánh tay và cẳng tay phần dưới dây thắt, đếm số lượng nốt - Đánh giá kết quả: quan sát mặt trước cánh tay và cẳng tay phần dưới dây thắt, đếm số lượng nốt (chấm) xuất huyết trên 1cm2. Tùy số lượng các nốt xuất huyết (và cả thời gian xuất hiện cũng như vị trí . Tùy số lượng các nốt xuất huyết (và cả thời gian xuất hiện cũng như vị trí nốt xuất huyết) mà người ta đánh giá
www.trungtamtinhoc.edu.vn
+ 5-9 nốt/1cm2: nghi ngờ / dương tính (+) + 10-19 nốt/1cm2: dương tính (++) + > 19 nốt/1cm2: dương tính (+++).
Dấu dây thắt (Lacet) Dấu dây thắt (Lacet)
thường có đường kính khoảng một vài - Đặc điểm của nốt xuất huyết: thường có đường kính khoảng một vài
milimet, có thể to hơn nhưng đường kính không quá 1cm, màu đỏ, phẳng với milimet, có thể to hơn nhưng đường kính không quá 1cm, màu đỏ, phẳng với milimet, có thể to hơn nhưng đường kính không quá 1cm, màu đỏ, phẳng với milimet, có thể to hơn nhưng đường kính không quá 1cm, màu đỏ, phẳng với mặt da, ấn phiến kính hoặc căng da không mất và biến mất trong 2-5 ngày. mặt da, ấn phiến kính hoặc căng da không mất và biến mất trong 2
Cơ chế gây rối loạn đông máu của Sốt xuất huyết: - Cơ chế gây rối loạn đông máu của Sốt xuất huyết: + Tăng tính thấm và tổn thương thành mạch. + Tăng tính thấm và tổn thương thành mạch. + Tiểu cầu giảm. + Các yếu tố đông máu giảm do bị tiêu thụ vào quá trình tăng đông. + Các yếu tố đông máu giảm do bị tiêu thụ vào quá trình tăng đông.
Dấu hiệu dây thắt là một dấu hiệu dùng để đánh giá sức bền - Ý nghĩa: Dấu hiệu dây thắt là một dấu hiệu dùng để đánh giá sức bền thành mao mạch. Trong sốt xuất huyết người ta dùng để phát hiện sớm dấu thành mao mạch. Trong sốt xuất huyết người ta dùng để phát hiện sớm dấu hiệu xuất huyết.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
VIÊM GAN SIÊU VI
www.trungtamtinhoc.edu.vn
ĐẠI CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG
Có 5 loại virus (siêu vi) gây viêm gan: A,B,C,D,E • Có 5 loại virus (siêu vi) gây viêm gan: A,B,C,D,E • Đường lây truyền • Đường lây truyền
– Ăn uống (tiêu hóa) – Tình dục – Máu – Mẹ truyền sang con – Mẹ truyền sang con
www.trungtamtinhoc.edu.vn
VIÊM GAN CẤP TRIỆU CHỨNG – VIÊM GAN CẤP VIÊM GAN CẤP TRIỆU CHỨNG – VIÊM GAN CẤP
Xảy ra khi siêu vi mới tấn công: Xảy ra khi siêu vi mới tấn công: • Sốt nhẹ • Sốt nhẹ • Mệt mỏi Vàng da: sau sốt vài ngày, vàng mắt, tiểu vàng, giảm sốt. • Vàng da: sau sốt vài ngày, vàng mắt, tiểu vàng, giảm sốt. Rối loạn tiêu hóa: chán ăn, buồn nôn, đau bụng … • Rối loạn tiêu hóa: chán ăn, buồn nôn, đau bụng …
Các triệu chứng trên giảm dần sau 2-3 tuần Các triệu chứng trên giảm dần sau 2
www.trungtamtinhoc.edu.vn
VIÊM GAN TỐI CẤP TRIỆU CHỨNG – VIÊM GAN TỐI CẤP VIÊM GAN TỐI CẤP TRIỆU CHỨNG – VIÊM GAN TỐI CẤP
Triệu chứng đột ngột, nặng hơn, sau khi có vàng da: Triệu chứng đột ngột, nặng hơn, sau khi có vàng da: • Hôn mê gan • Hôn mê gan Xuất huyết: chấm/ vết bầm dưới da, nơi tiêm, ói máu, tiêu • Xuất huyết: chấm/ vết bầm dưới da, nơi tiêm, ói máu, tiêu tiểu ra máu …
• Dễ gây tử vong >80%
www.trungtamtinhoc.edu.vn
VIÊM GAN MÃN TRIỆU CHỨNG – VIÊM GAN MÃN VIÊM GAN MÃN TRIỆU CHỨNG – VIÊM GAN MÃN
Là viêm gan kéo dài > 6 tháng • Là viêm gan kéo dài > 6 tháng Triệu chứng ko rõ rệt như thể cấp và tối cấp, biểu hiện • Triệu chứng ko rõ rệt như thể cấp và tối cấp, biểu hiện Triệu chứng ko rõ rệt như thể cấp và tối cấp, biểu hiện • Triệu chứng ko rõ rệt như thể cấp và tối cấp, biểu hiện nhẹ, kéo dài
www.trungtamtinhoc.edu.vn
VGSV
MỘT SỐ ĐẶC ĐiỂM MỘT
A
, lây qua đường ăn uống (dễ gây đại dịch) - Ủ bệnh: 2-6 tuần, lây qua đường ăn uống (dễ gây đại dịch) - Giai đoạn tiền vàng da: chán ăn, mệt mỏi, đau tức HSP, hội chứng cúm, nổi mẩn chán ăn, mệt mỏi, đau tức HSP, hội chứng cúm, nổi mẩn vàng da, vàng mắt, tiểu vàng sậm. - GĐ vàng da: vàng da, vàng mắt, tiểu vàng sậm.
Triệu chứng
-Tốt dần sau 2-3 tuần, tiểu trong, giảm vàng da, cảm giác khỏe hơn 3 tuần, tiểu trong, giảm vàng da, cảm giác khỏe hơn Không gây xơ gan, ung thư gan, đôi khi gặp thể tối cấp rất nặng. Không gây xơ gan, ung thư gan, đôi khi gặp thể tối cấp rất nặng. - Không gây xơ gan, ung thư gan - Không gây xơ gan, ung thư gan
Tiến Triển Triển
3 đường lây: Máu (tiêm chích, xâu lỗ tai), sinh dục, mẹ truyền cho con - 3 đường lây: Máu (tiêm chích, xâu lỗ tai), sinh dục, mẹ truyền cho con Biểu hiện cả 3 dạng: viêm gan cấp, tối cấp, mãn - Biểu hiện cả 3 dạng: viêm gan cấp, tối cấp, mãn có thể gây Xơ gan, ung thư gan. - Tiến triển có thể gây Xơ gan, ung thư gan.
B
- 2 đường lây : máu, sinh dục 95 % viêm gan C cấp không triệu chứng - 95 % viêm gan C cấp không triệu chứng biểu hiện 3 dạng giống VG C, nhưng điều trị nhanh hết hơn. - biểu hiện 3 dạng giống VG C, nhưng điều trị nhanh hết hơn.
C
- 2 đường lây: máu , sinh dục có thể gây VG khi nó liên kết với siêu vi B - Chỉ có thể gây VG khi nó liên kết với siêu vi B
D
chủ yếu qua đường ăn uống, có thể gây đại dịch - Lây chủ yếu qua đường ăn uống, có thể gây đại dịch - Gây viêm gan cấp và tối cấp Không gây xơ gan, ung thư gan. - Không gây xơ gan, ung thư gan.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
E
ĐiỀU TRỊ ĐiỀU TRỊ
dùng cho VGSV B,C mãn tính thể hoạt • Điều trị đặc hiệu: dùng cho VGSV B,C mãn tính thể hoạt
độngđộng – Interferon – Lamivudine – Ribavirune • Điều trị hỗ trợ: • Điều trị hỗ trợ:
Ăn đủ chất, giảm béo, ngưng rượu bia – Ăn đủ chất, giảm béo, ngưng rượu bia Tăng vitamin nhóm B,C, nghỉ ngơi đủ – Tăng vitamin nhóm B,C, nghỉ ngơi đủ
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Dự Phòng VGSV Dự Phòng VGSV
• Virus VG C chưa có vaccin Chích ngừa (virus VG B,A) • Chích ngừa (virus VG B,A) Chích ngừa (virus VG B,A) • Chích ngừa (virus VG B,A) Tránh tiếp xúc trực tiếp với người bị nhiễm virus B, C: qua • Tránh tiếp xúc trực tiếp với người bị nhiễm virus B, C: qua đường máu, tình dục
• Sống lành mạnh Vô trùng cẩn thân khi xâu lỗ tai, chích lễ,… • Vô trùng cẩn thân khi xâu lỗ tai, chích lễ,… Vô trùng cẩn thân khi xâu lỗ tai, chích lễ,… • Vô trùng cẩn thân khi xâu lỗ tai, chích lễ,… nên xét nghiệm VGSV thai vào tháng • Phụ nữ mang thai, nên xét nghiệm VGSV thai vào tháng
thứ 7 của thai kỳ
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Đĩa petri
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn