intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Vi sinh y học - Lê Hồng Thịnh

Chia sẻ: Sơn Tùng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

212
lượt xem
44
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Vi sinh y học" cung cấp cho người học các kiến thức: Hình thể vi khuẩn, trực khuẩn, cấu tạo vi khuẩn, sự phát triển của vi khuẩn, lỵ trực khuẩn, sốt xuất huyết, viêm gan siêu vi B,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Vi sinh y học - Lê Hồng Thịnh

  1. VI SINH Y HỌC DR LÊ HỒNG THỊNH LHT28388@GMAIL.COM www.trungtamtinhoc.edu.vn
  2. HINH THE CAU TAO SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VK Cầu Khuẩn (B,C,D) Vách TB Trực khuẩn Màng bào tương Xoắn khuẩn Bào tương Nhân TB Lông VI KHUẨN Pili (roi) Vỏ Nha bào www.trungtamtinhoc.edu.vn
  3. HÌNH THỂ VI KHUẨN Phân Loại Hình ảnh minh họa Cầu khuẩn (cocci) Đơn cầu (monococcus) Song cầu (diplococcus) D Liên cầu (Streptococcus) B Tụ cầu (Staphylococcus) C Trực khuẩn (Bacteria) A Xoắn khuẩn (spirochette, spirilum) E Phẩy khuẩn (vibrio), là 1 dạng đặc biệt của xoắn F khuẩn www.trungtamtinhoc.edu.vn
  4. TRỰC KHUẨN Phân loại Ví dụ minh họa Trực khuẩn không sinh nha bào Vi khuẩn bạch hầu, vi hiếu khí khuẩn lao sinh nha bào Trực khuẩn bệnh than (Bacilli) Trực khuẩn không sinh nha bào (Lactobacilli) kỵ khí sinh nha bào (clostridia) Trực khuẩn uốn ván, ngộ độc thịt www.trungtamtinhoc.edu.vn
  5. Phẩy khuẩn • Có hình dấu phẩy, 1 phần của hình xoắn • Ví dụ: phẩy khuẩn tả Xoắn khuẩn • Có nhiều vòng xoắn • Ví dụ: xoắn khuẩn giang mai www.trungtamtinhoc.edu.vn
  6. CẤU TẠO VI KHUẨN Cấu tạo Chức năng Vỏ (capsul) Bảo vệ Vk chống thực bào, chống virus gắn vào Vách TB (wall) •Duy trì hình thể, • quyết định tính bắt màu Gram, • tạo nội độc tố VK đường ruột Màng TB (membrane) Là Màng bán thấm (thẩm thấu dinh dưỡng) Bào tương (tế bào chất) Chứa các bào quan Nhân TB (nuclear) Đa hình, là 1 sợi DNA, chứa 1 NST duy nhất Lông (Flagella) (Đuôi) Giúp VK chuyển động Đóng vai trò kháng nguyên Roi (Pili) Hình sợi, mềm mại, sợi Pili F có vai trò giao phối, Ví dụ Nha bào của các sợi khác giúp bám dính VK gây ngộ độc thịt: Nha bào (endospore) 1 số VK cuối thời kỳ sinh trưởng sản sinh ra 1 chết sau 5-9,5h đun sôi ở 100 độ C, (nội bào tử) thể nghỉ gọi là nha bào, có tính kháng nhiệt, bức Chết sau 10 phút đun sôi ở 121 độ C xạ, áp suất thẩm thấm  khó tiêu diệt www.trungtamtinhoc.edu.vn
  7. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VK • TB nhân lên trong sự phát triển • VK nhân lên bằng phân liệt • Thời gian thế hệ = thời gian để tăng đôi số TB • Tùy loại VK: – E.coli 20 phút – VK Lao: 20-24 giờ • Vì 2 tế bào con có thể phát triển cùng tốc độ = mẹ nó, nên sau n thời gian thế hệ có 2n sản phẩm tạo ra. www.trungtamtinhoc.edu.vn
  8. ĐẶC ĐiỂM CỦA VIRUS • Tác nhân gây bệnh nhỏ nhất, cấu tạo đơn giản. • Chỉ chứa 1 loại Acid nucleic duy nhất: DNA hoặc RNA • Sinh sản = sao chép acid nucleic, không phân đôi như VK • Sống ký sinh bắt buộc trong TB sống • Tổng hợp các thành phần riêng của chúng 1 cách riêng rẽ sau đó tự ráp với nhau để tạo thành những hạt virus mới www.trungtamtinhoc.edu.vn
  9. Kích thước: nm (1 nanomet = 10 10-9 m) Hình thể virus: cầu, que, viên gạch, đa diện Cấu trúc: – Nhân: chứa DNA/ RNA – Màng nhân (capsid): protein • bảo vệ lõi nhân, ổn đình hình thể và kích thước virus • mang tính kháng nguyên đặc hiệu của virus, • vai trò quan trọng khi virus bám và xâm nhập tế bào – Vỏ Lipoprotein: giúp virus bám vào tế bào, lắp ráp/ giải phóng ra khỏi tế bào sau chu kỳ nhân lên – Gai (Glycoprotein): Giúp virus gắn lên thụ thể bề mặt TB ký chủ. www.trungtamtinhoc.edu.vn
  10. Sự nhân lên của virus (thực hiện trong TB sống, qua 5 giai đoạn) 1. Sự hấp phụ của virus vào bề mặt tế bào 2. Sự xâm nhập vào trong TB 3. Sự tổng hợp các thành phần 4. Sự lắp ráp 5. Sự giải phóng virus ra khỏi TB www.trungtamtinhoc.edu.vn
  11. LỴ TRỰC KHUẨN www.trungtamtinhoc.edu.vn
  12. ĐẠI CƯƠNG • Là bệnh nhiễm khuẩn cấp ở ruột do Trực khuẩn Shigella, Gram âm, hiếu khí gây ra, có thể gây ra dịch tiêu chảy lớn, tỷ lệ tử vong cao. • Hay gặp ở trẻ 1- 4 tuổi www.trungtamtinhoc.edu.vn
  13. LÂM SÀNG • Thời kỳ ủ bệnh: không triệu chứng, dài 12-72 12 giờ (TB: 1-5 ngày) • Thời kỳ toàn phát: Hội chứng nhiễm trùng Sốt cao đột ngột, ớn lạnh, môi khô, lưỡi dơ Hội chứng Lỵ • Đau quặn bụng từng cơn • Mót rặn • Tiêu phân đàm máu  Đi cầu 20-60 60 lần/ngày, dễ gây rối loạn nước – điện giải Thể nặng Sốt cao lạnh run, lơ mơ, đi cầu ra máu ồ ạt, rối loạn nước – điện giải, suy kiệt, suy tuần hoàn, suy thận www.trungtamtinhoc.edu.vn
  14. ĐiỀU TRỊ ĐiỀU trị đặc hiệu Kháng sinh - nhóm Fluoroquinolon (Ofloxacin, Ciprofloxacin (Ciprobay), …..), - nhóm cefalosporin thế hệ thứ 3 (Ceftriaxone, …) Điều trị triệu • Bù nước, điện giải chứng • Hạ sốt khi sốt cao • Không dùng thuốc làm giảm nhu động ruột (Loperamid)/ thuốc dẫn xuất từ cây thuốc phiện (Morphine, codein) Chế độ ăn Ăn đủ chất dinh dưỡng, tránh ăn kiêng gây suy dinh dưỡng www.trungtamtinhoc.edu.vn
  15. SỐT XUẤT HUYẾT (SXH) www.trungtamtinhoc.edu.vn
  16. ĐẠI CƯƠNG SXH • Là bệnh do nhiễm virus dengue (có 4 type D1,2,3,4) • Lây qua khi muỗi cái Aesdes Agypty đốt • SXH xảy ra quanh năm, dịch lớn hay xảy ra cuối hè, đầu mùa mưa, chu kì 3-4 năm • Hay gặp ở trẻ em 3-9 9 tuổi, thiếu niên, trung niên, các tỉnh phía nam 90% • Dễ gây tử vong www.trungtamtinhoc.edu.vn
  17. www.trungtamtinhoc.edu.vn
  18. www.trungtamtinhoc.edu.vn
  19. LÂM SÀNG • Khởi phát: đột ngột sốt cao, đau đầu, đau sau hố mắt, đau cơ khớp, buồn nôn, chán ăn, khó chịu thuwongj vị, đau tức hạ sườn phải (HSP) • Sốt cao: 2-7 ngày • Xuất huyết:: dấu Lacet (+), dạng chấm ở chi – nách, vết bầm nơi tiêm chích, chảy máu mũi/ chân răng • Gan to: sớm khi sốt, ấn tức • Diến biến: xấu nhất vào ngày 3--4 www.trungtamtinhoc.edu.vn
  20. PHÂN ĐỘ SXH ĐỘ TIÊU CHÍ CHẨN ĐOÁN I Sốt , Dấu Lacet (+), triệu chứng toàn thân ko đặc hiệu II Độ I + xuất huyết tự nhiên ở da/ nơi khác III Suy tuần hoàn (mạch nhanh nhẹ, HA kẹp/ tụt, da lạnh, vật vã) IV Sốc nặng (mạch + HA không đo được) www.trungtamtinhoc.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0