Bài giảng Vi tích phân hàm số một biến: Chương 5 - Vũ Đỗ Huy Cường
lượt xem 3
download
Bài giảng Vi tích phân hàm số một biến - Chương 5: Chuỗi số và Chuỗi hàm, cung cấp những kiến thức như Dãy số và các phép tính; chuỗi số và các phép tính; chuỗi hàm và các phép tính. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Vi tích phân hàm số một biến: Chương 5 - Vũ Đỗ Huy Cường
- Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Chương 5 Chuỗi số và Chuỗi hàm Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích 1: Hàm số một biến 119 / 148
- Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường 5.1. Dãy số và các phép tính 5.1.1. Khái niệm dãy số Một dãy số vô hạn là một tập hợp có thứ tự của vô số số hạng. Dãy số được mô tả bởi công thức tổng quát là một biểu thức chứa n an = Q(n). (40) Ví dụ √ √ √ √ √ a) an = n: {an } = {1, 2, 3, 4, 5...}. b) bn = (−1)n : {bn } = {−1, 1, −1, 1, −1, 1, −1, 1, −1, 1...}. n−1 1 2 3 4 c) cn = : {cn } = {0, , , , ...} n 2 3 4 5 1 1 1 1 1 d) dn = (−1)n : {dn } = {−1, , − , , − ...}. n 2 3 4 5 Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích 1: Hàm số một biến 120 / 148
- Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường 5.1.2. Giới hạn của dãy số Trong một số trường hợp, các số trong dãy sẽ tiến tới một giá trị nào đó khi chỉ số n tang. Ví dụ n−1 1 2 3 4 a) cn = : {cn } = {0, , , , ...} → 1. n 2 3 4 5 1 1 1 1 1 b) dn = (−1)n : {dn } = {−1, , − , , − ...} → 0. n 2 3 4 5 Ngược lại, các số trong dãy có thể không tiến tới một giá trị nào đó khi chỉ số n tang. Ví dụ: √ √ √ √ √ c) an = n: {an } = {1, 2, 3, 4, 5...} → ∞. d) bn = (−1)n : {bn } = {−1, 1, −1, 1, −1, 1, −1, 1, −1, 1...} →? . Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích 1: Hàm số một biến 121 / 148
- Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường 5.1.2. Giới hạn của dãy số Dãy số {an } hội tụ đến số L nếu với mọi số dương tương ứng với N sao cho ∀n > N, |an − L| < . Ta viết lim an = L hoặc an → L và gọi L là giới hạn của dãy số. n→∞ Nếu không có số L tồn tại, ta nói rằng {an } phân kì. Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích 1: Hàm số một biến 122 / 148
- Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường 5.1.2. Giới hạn của dãy số Ví dụ: 1 a) lim 1n = 1. b) lim = 0. n→∞ n→∞ n c) lim an = ∞ với (a > 1). d) lim an = 0 với (0 < a < 1). n→∞ n→∞ √ n √ n e) lim n = 1. f) lim ln n = 1. n→∞ n→∞ 1 n 1 n g) lim 1+ = e. h) lim 1− = e−1 . n→∞ n n→∞ n ∞ t >m>0 nt at + at−1 nt−1 + ... + a0 a t i) lim m+b m−1 + ... + b = t = m, n→∞ bm n m−1 n 0 bm 0 0
- Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường 5.1.2. Giới hạn của dãy số Đặt {an } và {bn } là dãy các số thực. Nếu lim an = A và n→∞ lim bn = B thì ta có các quy luật sau n→∞ (i) lim (an ± bn ) = lim an ± lim bn = A ± B. n→∞ n→∞ n→∞ (ii) lim (an · bn ) = lim an · lim bn = A · B. n→∞ n→∞ n→∞ an lim an A lim = n→∞ = , (B = 0). n→∞ bn lim bn B n→∞ b lim bn (iii) lim (ann ) = ( lim an )n→∞ = AB . n→∞ n→∞ Nếu dãy {cn } hội tụ thì nó bị chặn. Nếu dãy {cn } tang và bị chặn trên thì nó hội tụ về chặn trên nhỏ nhất của chính nó. Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích 1: Hàm số một biến 124 / 148
- Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường 5.1.2. Giới hạn của dãy số Bài tập: Tìm giới hạn của các dãy số sau 1 1 1) lim + . 2) lim 1n + (−1)n . n→∞ 2n n n→∞ √ n ln n 3) lim n2 . 4) lim √ . n n→∞ n→∞ n 1 cos 1 5) lim √ n . 6) lim 1 . n→∞ n ln n n→∞ n(1 + 2n ) 2 n 3 n 7) lim +2 . 8) lim 1+ . n→∞ n n→∞ n Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích 1: Hàm số một biến 125 / 148
- Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường 5.1.3. Tính toán dãy số Định lý so sánh: Nếu xn → a, yn → b và xn ≤ yn , ∀n ≥ N thì a ≤ b. 1 n Ví dụ: Nếu 1+ hội tụ về e. Chứng minh rằng 2 ≤ e. n Ta có 1 n lim 1+ = e, n→∞ n √ n lim ( 2)n = 2, n→∞ 1 √ n 1+ ≥ 2, ∀n ≥ 2, n Vậy e ≥ 2. Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích 1: Hàm số một biến 126 / 148
- Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường 5.1.3. Tính toán dãy số Định lý kẹp: Nếu xn → a, yn → a và xn ≤ zn ≤ yn , ∀n ≥ N nếu zn → a. (−1)n Ví dụ: Chứng minh rằng hội tụ tới 0. 2n Ta có 1 (−1)n 1 − n < n < n, 2 2 2 1 1 lim − = 0. = lim n→∞ 2n n→∞ 2n (−1)n Vậy lim = 0. n→∞ 2n Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích 1: Hàm số một biến 127 / 148
- Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường 5.1.3. Tính toán dãy số Bài tập: Tìm giới hạn các dãy số sau n+1 √ 3 n 1) lim n. 2) lim . n→∞ n→∞ n sin n cos2 n − sin2 n 3) lim . 4) lim . n→∞ n n→∞ n n n 5) lim n(n − 2). 6) lim ln(n) ln(n + 2). n→∞ n→∞ n+1 n! 7) lim (−1)n . 8) lim . n→∞ n2 n→∞ nn Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích 1: Hàm số một biến 128 / 148
- Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường 5.2. Chuỗi số và các phép tính 5.2.1. Khái niệm chuỗi số Một chuỗi số là tổng vô hạn các số trong một dãy số a1 + a2 + a3 + ... + an + ... Tổng của n số hạng đầu Sn = a1 + a2 + a3 + ... + an . là một tổng hữu hạn và có thể được tính bằng phép tính cộng thông thường. Nó được gọi là tổng riêng phần thứ n. Khi n lớn, ta hy vọng tổng riêng phần sẽ tiến gần đến một giới hạn số nào đó, và khi đó chuỗi số sẽ tiến đến giá trị đó. Đặt S = lim Sn . n→∞ Nếu S có giá trị hữu hạn thì chuỗi hội tụ về giá trị S. Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích 1: Hàm số một biến 129 / 148
- Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường 5.2.1. Khái niệm chuỗi số ∞ 1 Ví dụ: Tính tổng của chuỗi 3n n=1 ∞ 1 1 1 1 Ta có = + + + .... 3n 3 9 27 n=1 Đây là tổng của cấp số nhân có số hạng đầu là a1 = 1/3 và công bội là q = 1/3. Theo công thức tổng n số hạng đầu của cấp số nhân 1 − qn Sn = a1 1−q n 1 1 − n→∞(1/3) lim 1 1 1 Vậy S = lim Sn = = = . n→∞ 3 1 − 1/3 3 2/3 2 Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích 1: Hàm số một biến 130 / 148
- Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường 5.2.1. Khái niệm chuỗi số ∞ 1 Ví dụ: Tính tổng của chuỗi n2 +n n=1 1 1 1 Ta có 2 = − . Do đó n +n n n+1 n 1 Sn = k2 + k k=1 1 1 1 1 1 1 1 1 − + − + ... + = − + − 1 2 2 3 n−1 n n n+1 1 =1− . n+1 1 Vậy S = lim Sn = 1 − lim = 1. n→∞ n→∞ n + 1 Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích 1: Hàm số một biến 131 / 148
- Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường 5.2.1. Khái niệm chuỗi số Bài tập: Tính tổng của các chuỗi sau ∞ ∞ 2n (−1)n 1) . 2) . 3n 4n n=1 n=1 ∞ ∞ 2n − 3n 1 + (−4)n 3) . 4) . 6n 12n n=1 n=1 Bài tập: Tính tổng của các chuỗi sau ∞ ∞ 1 −6 5) 2−n . 6) . n 9n2 + 3n − 2 n=2 n=1 ∞ ∞ 1 − 2n 2 7) . 8) . n4 − 2n3 + n2 n2 − 1 n=2 n=2 Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích 1: Hàm số một biến 132 / 148
- Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường 5.2.2. Giới hạn của chuỗi số ∞ ∞ Nếu an hội tụ, thì an → 0. Nếu an 0 thì an phân kì. n=1 n=1 Ví dụ: a) Chứng minh rằng chuỗi sau phân kì 1 2 3 n + + + ... + + ... 3 5 7 2n + 1 n 1 Do lim an = lim = = 0 nên chuỗi trên phân kì. n→∞ n→∞ 2n + 1 2 Ví dụ: b) Chứng minh rằng chuỗi phân kì sau có lim an = 0 n→∞ 1 1 1 1 1+ + + + ... + + ... 2 3 4 n 1 Ta có lim an = lim = 0. n→∞ n→∞ n Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích 1: Hàm số một biến 133 / 148
- Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường 5.2.3. Chuỗi số dương ∞ an+1 Định lý D’Alembert: Cho chuỗi dương an và lim = h. n→∞ an n=1 (i) Nếu h < 1 thì chuỗi hội tụ. (ii) Nếu h > 1 thì chuỗi phân kì. Ví dụ: ∞ 1 a) Chuỗi hội tụ vì n! n=1 an+1 n! 1 lim = lim = lim = 0. n→∞ an n→∞ (n + 1)! n→∞ n + 1 ∞ 2n b) Chuỗi phân kì vì n n=1 an+1 2n+1 n 2n lim = lim n = lim = 2. n→∞ an n→∞ (n + 1)2 n→∞ n + 1 Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích 1: Hàm số một biến 134 / 148
- Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường 5.2.3. Chuỗi số dương ∞ √ n Định lý Cauchy: Cho chuỗi dương an và lim an = h. n→∞ n=1 (i) Nếu h < 1 thì chuỗi hội tụ. (ii) Nếu h > 1 thì chuỗi phân kì. Ví dụ: ∞ 3n n a) Chuỗi phân kì vì 2n + 1 n=1 √ n n 3n n 3n 3 lim an = lim = lim = . n→∞ n→∞ 2n + 1 n→∞ 2n + 1 2 ∞ 1 b) Chuỗi hội tụ vì nn n=1 √ n n 1 n 1 lim an = lim = lim = 0. n→∞ n→∞ n n→∞ n Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích 1: Hàm số một biến 135 / 148
- Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường 5.2.3. Chuỗi số dương Bài tập: Các chuỗi sau hội tụ hay phân kì? ∞ ∞ 2n − 1 3n − 1 1) √ . 2) . ( 2)n 4n − 3 n=1 n=1 ∞ ∞ n2 n! 3) . 4) . n! 2n n=1 n=1 Bài tập: Các chuỗi sau hội tụ hay phân kì? ∞ ∞ n+1 n 4n 2n 5) . 6) . 2n − 1 3n − 1 n=1 n=1 ∞ ∞ 2n−1 2n ln n 7) . 8) . nn nn n=1 n=1 Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích 1: Hàm số một biến 136 / 148
- Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường 5.2.3. Chuỗi số dương ∞ ∞ an Cho an và bn là các chuỗi dương. Nếu tồn tại lim =k n→∞ bn n=1 n=1 ∞ ∞ với 0 < k < ∞ thì an , bn cùng hội tụ hoặc cùng phân kì. n=1 n=1 Ví dụ: 2n + 1 ∞ 2n+1 3n + 2 1 + 1/2n a) n+2 hội tụ vì lim = lim = 1. 3 n→∞ (2/3)n n→∞ 1 + 2/3n n=1 ∞ 2n 2n/(3n2 − 1) 2n2 2 b) phân kì vì lim = lim = . 3n2 − 1 n→∞ 1/n n→∞ 3n2 − 1 3 n=1 ∞ ∞ 1 1 và phân kì nếu 0 < α ≤ 1 và hội tụ nếu α > 1. nα αn n=1 n=1 Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích 1: Hàm số một biến 137 / 148
- Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường 5.2.3. Chuỗi số dương ∞ ∞ Cho an và bn là các chuỗi dương và an ≤ bn với mọi n ∈ N . n=1 n=1 ∞ ∞ (i) Nếu bn hội tụ thì an hội tụ. n=1 n=1 ∞ ∞ (ii) Nếu an phân kì thì bn phân kì. n=1 n=1 Ví dụ: ∞ ∞ 1 1 1 1 a) n hội tụ do n < n và hội tụ. n2 n2 2 2n n=1 n=1 ∞ ∞ 1 1 1 1 b) √ phân kì do √ > và phân kì. n n n n n=1 n=1 Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích 1: Hàm số một biến 138 / 148
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Vi tích phân A2: Chương 1 - GV. Lê Hoài Nhân
208 p | 780 | 160
-
Bài giảng Vi tích phân A2: Chương 5 - GV. Lê Hoài Nhân
135 p | 202 | 53
-
Bài giảng Toán cao cấp: Phép tính vi tích phân hàm nhiều biến - ThS. Nguyễn Văn Phong
31 p | 117 | 16
-
Bài giảng Giải tích 1: Hàm số liên tục
10 p | 492 | 15
-
Bài giảng Toán cao cấp: Phép tính vi tích phân hàm nhiều biến - Nguyễn Văn Phong
31 p | 89 | 8
-
Bài giảng Vi tích phân 1C: Chương 4 - Cao Nghi Thục
61 p | 10 | 4
-
Bài giảng Vi tích phân 1C: Chương 3 - Cao Nghi Thục
57 p | 9 | 4
-
Bài giảng Vi tích phân 1C: Chương 2 - Cao Nghi Thục
60 p | 10 | 4
-
Bài giảng Vi tích phân 2B: Ôn tập Vi tích phân 2B
31 p | 9 | 3
-
Bài giảng Vi tích phân 1B: Sơ lược về chuỗi fourier
23 p | 12 | 3
-
Bài giảng Vi tích phân 1B: Đạo hàm
96 p | 19 | 3
-
Bài giảng Vi tích phân 1B: Hàm số liên tục
55 p | 7 | 3
-
Bài giảng Vi tích phân hàm số một biến: Chương 4 - Vũ Đỗ Huy Cường
37 p | 9 | 3
-
Bài giảng Vi tích phân hàm số một biến: Chương 3 - Vũ Đỗ Huy Cường
41 p | 7 | 3
-
Bài giảng Vi tích phân hàm số một biến: Chương 2 - Vũ Đỗ Huy Cường
22 p | 9 | 3
-
Bài giảng Vi tích phân hàm số một biến: Chương 1 - Vũ Đỗ Huy Cường
18 p | 8 | 3
-
Bài giảng Vi tích phân 2B: Giải tích vector
15 p | 8 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn