Bài giảng đầu niên khóa 2013-14 Đại học Hoa Sen Ngày 4/10/2013
VIỆT NAM TRONG DÒNG CHẢY VIỆT NAM TRONG DÒNG CHẢY VIỆT NAM TRONG DÒNG CHẢY VIỆT NAM TRONG DÒNG CHẢY CỦA LỊCH SỬ KINH TẾ THẾ GIỚI CỦA LỊCH SỬ KINH TẾ THẾ GIỚI CỦA LỊCH SỬ KINH TẾ THẾ GIỚI CỦA LỊCH SỬ KINH TẾ THẾ GIỚI
Trần Văn Thọ Trần Văn Thọ Trần Văn Thọ Trần Văn Thọ Giáo sư kinh tế, Giáo sư kinh tế, Giáo sư kinh tế, Giáo sư kinh tế, Đại học Waseda, Đại học Waseda, Đại học Waseda, Đại học Waseda, Tokyo Tokyo Tokyo Tokyo
Mục đích, nội dung của bài giảng
• Điểm qua lịch sử 200 năm của kinh tế thế giới để thấy những nước đã đuổi theo các nước đi trước trong các thời đại công nghiệp hóa có những đặc điểm gì và yếu tố nào giúp họ thành công?
• Việt Nam hiện đứng ở đâu trên bản đồ kinh tế thế
giới?
• Chia sẻ giấc mơ về một nước Việt Nam trong tương
lai.
• Các từ khóa: năng lực xã hội, nội lực, ngoại lực.
2
Vài khái niệm cơ bản (1)
• Tổng sản phẩm trong nước (GDP): Giá trị
tính thêm của hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong một năm. Các khái niệm tương tự là Tổng sản phẩm quốc dân (GNP), Tổng thu nhập quốc dân (GNI). Ở đây ta gọi chung bằng ký hiệu Y, chỉ sức mạnh kinh tế của một nước.
• Tăng trưởng kinh tế: Tốc độ tăng của Y trong một
năm hay bình quân năm trong một thời kỳ.
• Thu nhập bình quân đầu người: Y/N (N: dân số), chỉ trình độ phát triển, mức sống của người dân.
3
Vài khái niệm cơ bản (2)
triển: Tăng liên tục Y/N trong thời gian dài, thay • PhátPhátPhátPhát triển triểntriển đổi hẳn mức sống của dân chúng. Để mức sống trung bình tăng gấp đôi trong 10 năm, mỗi năm cần phát triển bao nhiêu phần trăm? Thử so sánh hai nước: 2% và 5%.
lao động thay đổi
Chuyển dịchdịchdịchdịch cơcơcơcơ cấucấucấucấu: Trong quá trình phát triển, cơ • Chuyển Chuyển Chuyển theo cấu sản xuất, xuất khẩu, hướng chuyển từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
nghiệp hóahóahóahóa là con đường phát triển • CôngCôngCôngCông nghiệp nghiệp nghiệp
của một nước đông dân,
xuất phát từ nông nghiệp
4
Kinh tế thế giới từ cuối thể kỷ 18
• Sựphânkỳvĩđại (the great divergence) bắt đầu từ cuộc cách mạng công nghiệp ở Anh (thời đại công nghiệp hóa thứ nhất),
• kéo dài sang thời đại công nghiệp hóa thứ hai (Tây Âu, Bắc Mỹ thế kỷ 19) và thời đại công nghiệp hóa thứ ba (Nhật từ cuối thế kỷ 19).
• Thời đại công nghiệp hóa thứ tư (Hàn Quốc, Đài thứ năm (Malaysia, Thái Lan, Trung Loan,… ), Quốc,…) và triển vọng về các thời đại tiếp theo đưa ra hiện tượng mà Spence gọi là sựtáihồihộitụ hay sựhộitụmới(the next convergence)
5
Bản đồ kinh tế thế giới hiện nay
• Nhóm nước còn luẩn quẩn trong nghèo khó (Paul Collier, TheBottomBillion): Y/N dưới 1000 USD.
• Nhóm nước đã phát triển lên mức thu nhập trung
bình thấp (1000-5000 USD)
• Nhóm nước thu nhập trung bình cao
(5000-10.000 USD).
• Nhóm nước tiên tiến, thu nhập cao (trên 10.000 USD).
6
Những nước nào đã thành công trong quá trình thay đổi vị trí? (1)
• Sau Thế chiến II, phần lớn các nước Á châu đều nghèo tài nguyên, và hầu như chỉ có nguồn nhân lực.
nước điđiđiđi sausausausau => Tận dụng ngoại lợi thếthếthếthế củacủacủacủa nước • Phát huy lợi nước nước lợi lợi lực: vốn đầu tư (tư bản), công nghệ, tri thức kinh doanh và quản lý, tri thức về tổ chức, về thể chế,…
• Hình thái sử dụng ngoại lực:
vốn vay ưu đãi
viện trợ (ODA)
đầu tư trực tiếp (FDI)
mua công nghệ
học tập, du học,...
7
Vào đầu thời Minh trị Duy tân, Nhật thấp hơn trung bình thế giới, sau 1973 tiến lên ngang hàng Âu, Mỹ
GDP bình quân đầu người của Nhật so với các nước Âu Mỹ (bình quân thế giới = 100)
1870 1913 1950 1973 1998
Nhật 85 92 91 279 358
Ý 173 170 166 259 311
Hà Lan 318 268 284 319 354
Anh 368 326 327 293 328
Mỹ 282 351 452 407 479
Pháp 216 231 249 320 343
Đức 210 242 184 292 312
8
Tư liệu: Maddison (2001), p.264 (dẫn theo Sato 2009).
Sau năm 1950 chỉ có một nhóm nhỏ các nước ở châu Á tiến lên nước có thu nhập cao
Những nước trở thành thu nhập trung bình (TB) cao sau đó thành nước thu nhập (TN) cao (chỉ kể từ sau năm 1950)
Năm trở thành TB cao Năm trở thành TN cao Số năm giữa 2 thời điểm
Nhật Bản 1967 1980 13
Hong Kong 1972 1984 12
Singapore 1972 1983 11
Hàn Quốc 1987 1999 12
Đài Loan 1985 1995 10
Israel 1966 1986 20
9
Ghi chú: Chỉ kể những nước có dân số trên 1 triệu. Ngoài danh sách trên còn có 8 nước Âu châu và 3 nước Trung Đông Tư liệu: Tính từ World Bank, World development indicators
Phát triển với tốc độ cao trong nhiều năm là điều kiện để thay đổi vị trí của một nước
So sánh Nhật Bản, Hàn Quốc và Philippines
Năm thành thu nhập TB thấp (A) Năm thành thu nhập TB cao (B) Năm thành thu nhập cao (C) Tăng trung bình năm A~B (%) Tăng trung bình năm B~C (% )
4,4 Nhật Bản 1952 1967 1980 7,8
5,6 Hàn Quốc 1971 1987 1999 6,2
Philippines 1979 1,0*
10
Chú ý: *Philipines cho tới năm 2012 vẫn chưa thành nước thu nhập trung bình cao. Tư liệu: World Bank, World Development Indicators
Những nước nào đã thành công trong quá trình thay đổi vị trí? (2)
lợi • Nhưng tại sao những nước khác không tận dụng lợi lợi lợi
nước điđiđiđi sausausausau? íchíchíchích củacủacủacủa nước nước nước
• Câu trả lời liên quan nộinộinộinội lựclựclựclực ngoại lựclựclựclực và dần • Nội lực mạnh mới sử dụng hiệu quả ngoại ngoại ngoại dần thay thế ngoại lực, xây dựng được nền kinh tế độc lập, tự chủ,
• Nền kinh tế độc lập, tự chủ, biểu hiện :
sau một giai đoạn ngắn
_không cần đến ODA,
_không tùy thuộc một chiều vào FDI
_ xác lập vị trí thương hiệu trên thị trường thế giới,...
11
Nội lực là gì?
• năng lựclựclựclực xãxãxãxã hộihộihộihội) do đâu mà có? Sức mạnh nội tại (năng năng năng
•
•
Lãnh chính trịtrịtrịtrị:::: Yêu nước, ý thức sứ mệnh, có văn hóa, Lãnh đạođạođạođạo chính chính chính LãnhLãnh có năng lực lãnh đạo, khả năng quy tụ nhân tài.
“Tiên thiên hạ chi ưu nhi ưu, hậu thiên hạ chi lạc nhi lạc”.
•
QuanQuanQuanQuan chức chức: Yêu nước, ý thức sứ mệnh, năng lực quản lý chức chức hành chánh, thanh liêm, có văn hóa. <= Chế độ thi tuyển
•
Lãnh nghiệp:::: Ý thức trách nhiệm, có tinh thần doanh nghiệp Lãnh đạođạođạođạo doanh nghiệp nghiệp doanh doanh LãnhLãnh doanh nghiệp, mưu cầu lợi nhuận chân chính, có văn hóa.
•
động:::: Trình độ giáo dục ngày càng cao, có văn hóa. LaoLaoLaoLao động động động
•
thức:::: Trách nhiệm xã hội, đề khởi ý tưởng xây dựng,.. TríTríTríTrí thức thức thức
12
5 thành phần trong xã hội và các tố chất cần thiết để có năng lực xã hội mạnh:
Thể chế: yếu tố củng cố nội lực
• Thể chế tốt thúc đẩy tinh thần doanh nghiệp, khuyến
khích mưu tìm lợi nhuận chân chính.
• Thể chế tốt mang lại cơ hội bình đẳng cho mọi cá nhân, mọi doanh nghiệp; khuyến khích mọi người, mọi doanh nghiệp nỗ lực trong cạnh tranh lành mạnh.
• Thể chế tốt phát hiện được người tài giỏi đảm nhận
việc nước.
Chẳng hạn việc thi tuyển nghiêm ngặt sẽ có đội ngũ quan chức các cấp có năng lực, có văn hóa, có lòng tự trọng và tinh thần trách nhiệm.
13
Thí dụ nổi bật về nội lực Nhật Bản (1)
• Thập niên 1950, chính trị gia Ikeda Hayato thao thức về con đường phát triển của đất nước và quy tụ được nhiều trí thức giỏi, kết quả là cho ra đời kế hoạch bội tăng thu nhập quốc dân, mở đầu giai đoạn phát triển thần kỳ 1960-1973.
• Thập niên 1950, trong lúc đất nước còn khó khăn, để tiết kiệm ngoại tệ, lãnh đạo và quan chức đi công du nước ngoài ở chung phòng trong khách sạn 3 sao.
14
Thí dụ nổi bật về nội lực Nhật Bản (2)
• Quan chức Bộ Công Thương đầu thập niên 1960
ngày đêm trăn trở tìm chiến lược phát triển ngành ô tô, được một nhà văn cảm khái xây dựng nhân vật chính trong tiểu thuyết Mùa hè của các quan chức.
•
Ibuka Masaru, người sáng lập công ty Sony, với bài diễn văn đầy tinh thần yêu nước trong buổi lễ sáng lập công ty năm 1946. Tinh thần đó được thể hiện bằng những thương hiệu làm tăng hình ảnh, uy tín của Nhật trên thế giới.
15
Vốn đầu tư của doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 1957 tại Nhật. Thấy gì khi so sánh với Việt Nam bây giờ?
Cơ cấu nguồn cung cấp vốn đầu tư cho doanh nghiệp (1957)
Trong đó
Ghi chú: Chỉ bao gồm các doanh nghiệp trong công nghiệp chế tạo Nguồn: Teranishi (1991), p.120
16
Quy mô lao động (người) 1-3 4-9 10-19 20-29 20-49 50-99 1000- Bình quân Vay từ các nguồn cận đại 65,7 74,8 83,2 85,5 86,8 86,7 92,4 87,9 Nguồn tư nhân 56,0 65,0 73,7 76,7 78,7 79,4 89,9 85,9 Nguồn nhà nước 9,7 9,8 9,5 8,8 8,1 7,3 2,5 3,8 Vay từ các nguồn phi chính thức 34,3 25,2 16,8 14,5 13,2 13,3 7,6 10,3
10 người giàu nhất ở Nhật năm 1960. Thấy gì khi so sánh với Việt Nam hiện nay?
10 người nộp thuế nhiều nhất ở Nhật năm 1960
Ishibashi Shojiro
TGĐ Công ty Bridgestones (sản xuất lốp xe)
Matsushita Konosuke
TGĐ Công ty điện/điện tử Matsushita (Panasonic)
Sumitomo Kichizaemon TGĐ Tập đoàn Sumitomo
Suzuki Tsuneshi
TGĐ Công ty mỹ phẩm Pola
Iue Toshio
TGĐ Công ty điện gia dụng Sanyo
Yamaoka Yasuto
Phó GĐ Công ty máy nông nghiệp Yanmar
Hannya Shohei
TGĐ Công ty gia công thép Hannya
Takenaka Renichi
TGĐ Công ty xây dựng Takenaka
Yoshida Tadao
TGĐ Công ty Công nghiệp Yoshida (sx phec-mơ-tuya)
Idemitsu Sazo
TGĐ Công ty hóa dầu Idemitsu
Tư liệu: Shukan Toyo keizai, 1/6/2013.
17
Tình hình đào tạo nguồn nhân lực tại Nhật Bản
Dân số (triệu người) Lao động (triệu người) Số năm học trung bình Số năm học trung bình (Mỹ)
Tư liệu: Godo và Hayami (2000), p. 33-34.
18
1950 1960 1970 1980 1990 83 93 104 117 124 50 60 72 79 86 7,6 8,7 9,8 10,7 11,5 10,5 11,1 11,7 12,5 13,3
Tỷ lệ vào cấp III, vào Đại học và Sau Đại học
NămNămNămNăm Cấp III Cấp III Cấp III Cấp III Đại học Đại học Đại học Đại học Sau đại học Sau đại học Sau đại học Sau đại học
51,5 10.1 n.a 1955 1955 1955 1955
57,5 10,3 n.a 1960 1960 1960 1960
70,7 17,1 4,2 1965 1965 1965 1965
82,1 24,0 4,4 1970 1970 1970 1970
91,9 38,4 4,3 1975 1975 1975 1975
19
Ghi chú: Đại học bao gồm đại học đoản kỳ 2 năm; na: không có số liệu Tư liệu: Bộ giáo dục (Yashiro, 1980, p.15)
Cơ cấu học vấn của lao động tốt nghiệp Cao Đẳng trở lên
Tổng số Đại học đoản kỳ Đại học 4 năm Sau đại học
1955 1960 1965 1970 1975 7,7 8,7 11,7 20,6 34,0 1,4 1,3 2,4 5,9 9,9 6,2 7,2 9,0 13,7 22,4 0,1 0,1 0,2 0,5 1,0
20
Tư liệu: Bộ Giáo dục (Kohama & Watanabe 1996, p. 120)
Hàn Quốc dùng ngoại lực như thế nào? (1)
• Tinh thần dân tộc rất cao, không muốn thua Nhật
nhưng biết giá trị của kinh nghiệm Nhật.
• Sự gần gũi về ngôn ngữ, văn hóa, địa lý làm cho HQ học tập NB rất hiệu quả. Nhiều chính sách, chế độ phỏng theo NB. Ít nhất cho đến thập niên 1980 nhiều công ty HQ lấy công ty hàng đầu của NB trong cùng ngành làm mục tiêu phấn đấu.
21
Hàn Quốc dùng ngoại lực như thế nào (2)
• Tích cực vay vốn, nhận viện trợ (ODA) nhưng ý thức
sẽ chấm dứt trong một thời gian ngắn.
• Du nhập công nghệ nước ngoài (phần lớn từ Nhật)
chủ yếu theo hình thức hợp đồng.
• Những trường hợp phải du nhập công nghệ qua kênh FDI, Hàn Quốc chỉ theo hình thức liên doanh và nỗ lực học tập để thay thế dần công việc quản lý và vốn của Nhật.
• Ngày nay HQ đã vượt qua NB trong một số ngành về
điện tử và cạnh tranh mạnh trong ngành xe hơi.
22
ODA đầu người trước đây của Hàn Quốc rất nhỏ và chỉ nhận trong khoảng 20 năm
ODA trên đầu người trong quá trình phát triển của Hàn Quốc và Thái Lan (USD)
Nguồn: World Development Indicators.
23
Tương lai Việt Nam: Nước ta sẽ ở đâu trên bản đồ kinh tế thế giới?
• Tiềm năng của Việt Nam rất lớn (quy mô dân số, lao động, sự thống nhất về ngôn ngữ, văn hóa, vị trí địa lý,…)
năng lựclựclựclực xãxãxãxã hộihộihộihội để phát triển nhanh, bền • Củng cố năng năngnăng vững, Việt Nam sẽ có vị trí xứng đáng trên bản đồ kinh tế thế giới.
• Bốn yếu tố quan trọng của năng lực xã hội :
nước • yêuyêuyêuyêu nước nước nước
• vănvănvănvăn hóahóahóahóa
• giáogiáogiáogiáo dụcdụcdụcdục
• thểthểthểthể chếchếchếchế
24
Việt Nam đông dân nhưng kinh tế còn yếu. Nhưng nếu phát triển nhanh sẽ trở thành một nước lớn
Kinh tế của 13 nước đông dân nhất thế giới
Dân số Dân số Dân số Dân số (triệu người) (triệu người) (triệu người) (triệu người) 1.354 1.223 314 245 198 179 165 150 142 128 115 96 90
ThứThứThứThứ hạng hạng hạng hạng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
GDPGDPGDPGDP (Tỉ USD) (Tỉ USD) (Tỉ USD) (Tỉ USD) 8.227 1.825 15.685 878 2.396 232 269 123 2.022 5.964 1.177 250 138
Thứ Thứ Thứ Thứ hạng hạng hạng hạng 2 10 1 16 7 45 37 60 8 3 14 41 58
Y/NY/NY/NY/N (USD) (USD) (USD) (USD) 6.076 1.492 49.922 3.592 12.079 1.296 1.631 818 14.247 46.736 10.247 2.614 1.528
Thứ Thứ Thứ Thứ hạng hạng hạng hạng 87 142 11 113 58 146 137 160 48 13 66 127 140
Trung Quốc Trung Quốc Trung Quốc Trung Quốc Ấn Độ Ấn Độ Ấn Độ Ấn Độ Hoa Kỳ Hoa Kỳ Hoa Kỳ Hoa Kỳ Indonesia Indonesia Indonesia Indonesia Brazil Brazil Brazil Brazil Pakistan Pakistan Pakistan Pakistan Nigeria Nigeria Nigeria Nigeria Bangladesh Bangladesh Bangladesh Bangladesh NgaNgaNgaNga Nhật Bản Nhật Bản Nhật Bản Nhật Bản Mexico Mexico Mexico Mexico Philippines Philippines Philippines Philippines Việt Nam Việt Nam Việt Nam Việt Nam
Tư liệu: Ngân hàng thế giới.
25
Quy mô kinh tế hiện nay và tương lai (GDP, tỷ USD)
2012
2030
Việt Nam (7.2)
142
416
Phi-líp-pin (6.4)
250
653
Malaysia (6.5)
304
717
Thái Lan (6.0)
366
1.022
In-dô-nê-xi-a (6.5)
878
2.490
Hàn Quốc
1.130
-
Ghi chú: Số trong ngoặc là tăng trưởng bình quân/năm giả định cho
giai đoạn 2010-2030
Nguồn: 2012: World Bank.
2030: ADB, ASEAN-2030.
26
Niềm tự hào của Hàn Quốc
Nhóm nước 5020
GNI in 2012* ($ billion)
GNI per capita ($) in 2012
Population in 2012 (million)
15,733
50,120
United States
314
6,106
47,870
Japan
128
3,604
44,010
Germany
82
2,743
41,750
France
66
2,418
38,250
United Kingdom
63
2,061
33,840
Italy
60
1,134
22,670
Korea, Rep.
50
Source: World Bank
27
Thay lời kết: Nhắn gửi các bạn sinh viên
・Suy nghĩ về ba chữ mệnh:
ĐỊNH MỆNH ĐỊNH MỆNH ĐỊNH MỆNH ĐỊNH MỆNH VẬN MỆNH VẬN MỆNH VẬN MỆNH VẬN MỆNH SỨ MỆNH SỨ MỆNH SỨ MỆNH SỨ MỆNH
28
• 志在千里
Chí tại thiên lý
Tham khảo (Chỉ kể các sách, bài viết tiếng Việt của tác giả)
•
Trần Văn Thọ, Biến động kinh tế Đông Á và Con đường công nghiệp hóa Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia, 2005. (NXB Trẻ tái bản năm 2006). Ch. 11 bàn về nội lực và ngoại lực, Ch. 16 về tinh thần doanh nghiệp.
•
Trần Văn Thọ, Việt Nam từ năm 2011: Vượt qua sự nghiệt ngã của thời gian, NXB Tri thức, 2011. Tr. 191-247 bàn về các mặt của năng lực xã hội. Tr. 31-36 có bài “Hình tượng anh hùng trong thời đại phát triển”.
•
30
Trần Văn Thọ, Du nhập, chuyển giao công nghệ và năng lực xã hội: vài khảo sát về kinh nghiệm Đông Á, in trong Từ Đông Sang Tây, Tập biên khảo về khoa học xã hội và nhân văn để tặng Giáo sư Lê Thành Khôi, do Cao Huy Thuần et al. chủ biên, NXB Đà Nẵng, 2005, tr. 304-322.