XÃ HỘI HỌC ĐẠI CƯƠNG
Giảng viên: TS. Lê Ngọc Thông
1
v1.0014104216
BÀI 8 XÃ HỘI HỌC TRUYỀN THÔNG ĐẠI CHÚNG
2
v1.0014104216
Giảng viên: TS. Lê Ngọc Thông
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Trình bày được các kiến thức về đối tượng nghiên cứu; đặc trưng và chức năng của thông tin đại chúng; các hướng nghiên cứu trong xã hội học truyền thông đại chúng.
3
v1.0014104216
Hình thành được tình cảm yêu mến, gắn bó và ước nguyện phát triển xã hội học truyền thông đại chúng.
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Người học cần được trang bị trước một số các kiến thức cơ bản từ các môn học:
• Triết học;
• Tâm lý học;
4
v1.0014104216
• Sử học.
HƯỚNG DẪN HỌC
• Xem bài giảng đầy đủ và tóm tắt những nội
dung chính của từng bài.
• Tích cực thảo luận trên diễn đàn và đặt câu hỏi
ngay nếu có thắc mắc.
•
5
v1.0014104216
Làm các bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo yêu cầu từng bài.
CẤU TRÚC NỘI DUNG
8.1 Một số khái niệm cơ bản
Các mô hình truyền thông 8.2
8.3 Đối tượng của XHH truyền thông đại chúng
8.4 Lịch sử XHH truyền thông đại chúng
8.5 XHH truyền thông đại chúng ở Việt Nam
6
v1.0014104216
8.6 Ý nghĩa của việc nghiên cứu XHH truyền thông đại chúng
8.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
8.1.1. Dư luận xã hội
8.1.2. Truyền thông
7
v1.0014104216
8.1.1. DƯ LUẬN XÃ HỘI
• Khái niệm
Dư luận xã hội là một trạng thái đặc trưng của ý thức xã hội, chứa đựng sự đánh giá, phán xét của đông đảo quần chúng đối với những vấn đề xã hội có ý nghĩa với họ.
• Tính chất
Tích cực: Nguồn tin xác thực thì sẽ trở thành thông tin hữu ích khi nói lên những
gì mà mọi người nghĩ về sự việc đó,
Tiêu cực: Không có căn cứ hoặc dựa vào nguồn thông tin không rõ ràng cho dù
là cố ý hay vô ý nó có thể tạo tin đồn nhảm và có dụng ý.
Dư luận xâm phạm rất mạnh vào quyền riêng tư của cá nhân.
Chức năng của gia đình
8
v1.0014104216
Chức năng đánh giá Chức năng giáo dục Chức năng tư vấn – giám sát Chức năng điều tiết các mối quan hệ xã hội
8.1.1. DƯ LUẬN XÃ HỘI (tiếp theo)
• Khi công chúng bày tỏ thái độ đó là sự đánh giá: Tốt – xấu, đúng – sai, lợi – hại.
• Dư luận xã hội khuyến khích suy nghĩ, hành động theo đa số (theo dư luận xã hội) và cản trở những suy nghĩ và hành động khác. Các mối quan hệ làm theo những khuyến khích của dư luận xã hội – "luật bất thành văn" điều chỉnh các mối quan hệ xã hội, bảo vệ những giá trị, quyền số đông, hài hoà mối quan hệ xã hội.
• Nguyên tắc và phương hướng nghiên cứu dư luận
Định lượng đo lường về sự phân bổ của các luồng ý kiến.
Điều tra của các mối quan hệ nội bộ giữa các ý kiến cá nhân đã tạo nên dư luận
về một vấn đề nào đó.
Mô tả hay phân tích về vai trò tác động vào xã hội của luồng dư luận đó.
9
v1.0014104216
Nghiên cứu về phương tiện truyền thông đã phổ biến thông tin kèm theo lời bình luận của họ dùng vào việc tuyên truyền tạo ra dư luận, xem nó được thực hiện với mục đích nào và cách thức dùng để tuyên truyền nó.
8.1.1. DƯ LUẬN XÃ HỘI (tiếp theo)
• Xã hội học dư luận: Dư luận xã hội là một chuyên ngành của xã hội học chuyên
nghiên cứu về dư luận xã hội.
• Vai trò:
Tham mưu cho quản lý trong soạn thảo, ban hành, tổ chức thực hiện quyết định,
thông tin, tuyên truyền định hướng dư luận xã hội.
Góp phần nâng cao chất lượng công tác tư tưởng, mở rộng nền dân chủ.
• Nhiệm vụ:
Nắm bắt, phân tích, tổng hợp và phản ánh nhanh dư luận xã hội.
Tiến hành điều tra xã hội học về dư luận xã hội phục vụ nhiệm vụ xã hội.
Đề xuất các biện pháp định hướng, hình thành dư luận xã hội tích cực.
10
v1.0014104216
Giám sát an ninh tư tưởng, chính trị của các cuộc thăm dò dư luận xã hội.
8.1.1. DƯ LUẬN XÃ HỘI (tiếp theo)
• Đặc điểm của dư luận xã hội
Chủ thể: Toàn thể xã hội, quần chúng nhân dân, các tổ chức của xã hội.
Nội dung dư luận xã hội: Phản ánh rõ nét vị thế xã hội trong mối tương tác giữa
các cá nhân, với các nhóm xã hội xuất phát từ lợi ích và tương quan xã hội.
Sự tồn tại dư luận xã hội là tập hợp những ý kiến, quan điểm, thái độ mang tính
chất phán xét, đánh giá của nhiều người trước thực tế xã hội.
Sự phán xét, đánh giá đó chỉ nảy sinh khi trong xã hội có những vấn đề mang tính thời sự, liên quan đến lợi ích chung của nhóm, cộng đồng xã hội, được sự quan tâm của nhiều người.
Dư luận xã hội phản ánh một cách tổng hợp ý thức xã hội nhưng dễ thay đổi.
Nó luôn gắn liền với quyền lợi cá nhân và các nhóm xã hội.
• Các bước hình thành dư luận xã hội
11
v1.0014104216
Ý thức cá nhân Trao đổi thông tin Hành động thực tiễn Tranh luận có tính tập thể = dư luận xã hội
8.1.1. DƯ LUẬN XÃ HỘI (tiếp theo)
• Dư luận và thái độ
Dư luận Thái độ
Có thể quan sát được. Mang tính che giấu
Nặng về sự nhận thức vấn đề (ủng hộ Nhấn mạnh yếu tố ảnh hưởng (thích
hay phản đối chính sách nào đó...). hoặc không thích).
Được nhận thức theo truyền thống và
Mang tính tình huống liên quan đến một vấn đề cụ thể trong một bối cảnh cụ thể. kéo dài đối với những hệ vấn đề xác định.
Những thể hiện Bản thể
thuần tuý thể hiện việc
Mang tính cân nhắc thông qua bàn luận, là những phán xét. Thái độ chỉ thích hay không.
Nguyên liệu hình thành nên dư luận.
12
v1.0014104216
Những chấp thuận của những thái độ đối với những vấn đề cụ thể.
8.1.2. TRUYỀN THÔNG
• Khái niệm: Truyền thông là quá trình liên tục trao đổi thông tin, tư tưởng, tình cảm… chia sẻ kỹ năng và kinh nghiệm giữa hai hoặc nhiều người nhằm tăng cường hiểu biết lẫn nhau, thay đổi nhận thức, tiến tới điều chỉnh hành vi và thái độ phù hợp với nhu cầu phát triển của cá nhân, của nhóm, của cộng đồng và xã hội.
• Bản chất
Quá trình chia sẻ, trao đổi hai chiều, diễn ra liên tục giữa chủ thể truyền thông và
đối tượng truyền thông theo nguyên tắc bình thông nhau.
Quá trình truyền thông vì vậy chỉ kết thúc khi đã đạt được sự cân bằng trong
nhận thức, hiểu biết… giữa chủ thể và đối tượng truyền thông.
Truyền thông liên cá nhân (giữa người này với người khác).
Truyền thông tập thể (truyền thông trong nội bộ một tổ chức). Loại hình truyền thông
13
v1.0014104216
Truyền thông đại chúng.
8.1.2. TRUYỀN THÔNG
• Các loại hình truyền thông liên cá nhân
Kiểu tương tác xã hội tương tác lẫn nhau, chia sẻ các qui tắc và tín hiệu chung
Tác nhân 1 Tác nhân 2
Truyền thông không lời Truyền thông bằng lời
65% Không lời Hành vi, cử chỉ, thái độ… Khó hiểu… 35% Nói hoặc viết, Cấu trúc thành khuôn mẫu… Hiểu nhầm…
14
v1.0014104216
“Không người nào giữ được bí mật, nếu miệng không nói thì ngón tay, ngón chân cũng động đậy” (S. Freud)
8.1.2. TRUYỀN THÔNG (tiếp theo)
• Tiến trình phát triển
Thông tin được truyền từ người gửi tới người nhận
Dạng đơn giản
Phát triển truyền thông là phát triển các quá trình tạo khả năng để một người hiểu những giừ người khác nói (ra hiệu, hay viết), nắm bắt ý nghĩa của các thanh âm và biểu tượng, và học được cú pháp của ngôn ngữ.
Dạng phức tạp
15
v1.0014104216
Các thông tin trao đổi liên kết người gửi và người nhận
8.1.2. TRUYỀN THÔNG (tiếp theo)
Hội thoại giữa các cá nhân
Theo cặp Từng nhóm
Nhóm lớn Nhóm nhỏ
16
v1.0014104216
Truyền thông đại chúng Thông tin đại chúng là những thông tin truyền đi một cách hệ thống thông qua các phương tiện kỹ thuật đến một đám đông công chúng rộng lớn và phân tán nhằm mục đích duy trì, củng cố hay thay đổi hành vi của các cá nhân hay của các nhóm công chúng.
8.1.2. TRUYỀN THÔNG (tiếp theo)
• Đặc trưng của truyền thông đại chúng:
Tính gián tiếp, gián đoạn;
Tính đại chúng;
Tính cứng nhắc của vai trò giao tiếp;
Tính phân tán của công chúng;
Tính định kỳ;
Tính vô nhân xưng của công chúng;
Tính tập thể của người truyền tin;
Tính định hướng;
Tính thương mại hoá của thông tin;
Xu hướng phi đại chúng hoá.
• Chức năng: Giải trí, tâm lý xã hội, định hướng dư luận xã hội và truyền thống đại
17
v1.0014104216
chúng một tác nhân của xã hội hóa.
8.1.2. TRUYỀN THÔNG (tiếp theo)
Cấu trúc truyền thông đại chúng
Đại chúng Hoạt động truyền thông Các nhà truyền thông
Báo chí, đài phát thanh, đài truyền hình. Rộng rãi các tầng lớp công chúng.
18
v1.0014104216
Săn tin, quay phim, chụp hình, viết bài, biên tập xuất bản hoặc phát sóng.
8.1.2. TRUYỀN THÔNG (tiếp theo)
• Xã hội học truyền thông đại chúng
Khái niệm: Là một chuyên ngành của XHH nghiên cứu về quá trình truyền thông
đại chúng.
Quá trình truyền thông đại chúng:
Cấu trúc, vị trí; Vai trò và chức năng của truyền thông đại chúng đối với đời sống con người
và các tổ chức xã hội.
Các tổ chức truyền thông và các nhà truyền thông, công chúng, nội dung
thông điệp truyền thông, tác động xã hội của truyền thông đại chúng.
• Các hướng nghiên cứu về XHH truyền thông đại chúng
Kênh dẫn truyền: Hiệu quả, tổ chức và bố trí không gian của các phương tiện truyền thông đại chúng, hệ thống phủ sóng, cách thức tổ chức và bố trí thông tin.
Nguồn phát: Đặc điểm tâm lý và lòng tin của người làm tin và phát tin. Công chúng: Đặc điểm công chúng, mối quan hệ giữa công chúng với người
phát tin.
Nội dung thông tin. Hiệu quả thông tin: Sự thay đổi hành vi, lối sống, lòng tin của công chúng, cách
19
v1.0014104216
truyền đạt thông tin có hiệu quả với công chúng.
8.2. CÁC MÔ HÌNH TRUYỀN THÔNG
• Mô hình chung: SMCRFN (S – nguồn, M – thông điệp, C – kênh truyền thông,
R – người nhận, F – phản hồi, hiệu quả, N – nhiễu).
• Mô hình tương ứng:
Truyền thông một chiều;
Truyền thông theo chu kỳ;
Truyền thông qua hai giai đoạn.
Các phương tiện
20
v1.0014104216
Định chế truyền thông đại chúng: Là một thiết chế xã hội (thuộc thiết chế văn hóa). Ai nói gì cho ai bằng kênh nào Hiệu quả ra sao?
8.2. CÁC MÔ HÌNH TRUYỀN THÔNG (tiếp theo)
Mô hình truyền thông chu kỳ (viên tính)
Người phát tin
Phản hồi Người phát tin Người nhận tin
Phát tin Giải thích thông điệp
Truyền tin
Bộ lọc Phác thảo thông điệp trong đầu Nhận tin
Giải mã
Bộ lọc
Bộ lọc
Tiếng động
Mã hóa Thu nhận tin Kênh truyền tin
21
v1.0014104216
Bộ lọc
8.2. CÁC MÔ HÌNH TRUYỀN THÔNG (tiếp theo)
• Mô hình truyền thông hai giai đoạn
Truyền thông đại chúng
Ý tưởng
Người hướng dẫn dư luận 1 Người hướng dẫn dư luận 2 Người hướng dẫn dư luận 3
Nội dung 1
Nội dung 2
Nội dung 3
Nội dung 4
Nội dung 5
Nội dung 6
Nội dung 7
Nội dung 8
Nội dung 9
Ý tưởng Ý tưởng Ý tưởng
22
v1.0014104216
Người hướng dẫn dư luận là người có uy tín trong nhóm, trong lĩnh vực xã hội.
8.3. ĐỐI TƯỢNG CỦA XÃ HỘI HỌC TRUYỀN THÔNG ĐẠI CHÚNG
8.3.2. Công chúng 8.3.1. Các tổ chức và các nhà truyền thông
23
v1.0014104216
8.3.3. Phân tích nội dung các thông điệp truyền thông 8.3.4. Tác động xã hội của truyền thông đại chúng
8.3.1. CÁC TỔ CHỨC VÀ CÁC NHÀ TRUYỀN THÔNG
• Các cá nhân, tổ chức thực hiện chức năng truyền thông:
Sáng tạo và phát thông tin;
Sử dụng các phương tiện truyền thông đại chúng hiện đại: Báo, tạp chí, phát
thanh, truyền hình, sách, phim… các phương tiện truyền thông mới;
Hình thành và hoạt động theo luật định hay công ước định.
• Các tổ chức bao gồm: Hãng thông tấn, hiệp hội báo chí, nhà xuất bản, các đài
24
v1.0014104216
phát thanh, truyền hình…
8.3.2. CÔNG CHÚNG
• Khái niệm:
Công chúng là một tập hợp xã hội rộng lớn, được cấu thành bởi nhiều giới, nhiều tầng lớp xã hội khác nhau và đang sống trong những mối quan hệ xã hội nhất định.
Khi nghiên cứu công chúng của một phương tiện truyền thông nào đó thì phải tìm hiểu họ gắn liền với bối cảnh điều kiện sống và các mối quan hệ xã hội của họ.
• Đặc điểm:
Đa dạng, phức tạp thuộc mọi thành phần xã hội;
Những cá nhân nặc danh;
Biệt lập giữa các thành viên;
Không có hình thức tổ chức gì, hoặc nếu có thì cũng rất lỏng lẻo, khó tiến hành
một hoạt động xã hội chung.
25
v1.0014104216
Ứng xử truyền thông của công chúng.
8.3.2. CÔNG CHÚNG
• Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tiếp cận thông tin đại chúng
Mức sống Giới tính Tuổi tác Địa bàn cư trú Trình độ học vấn
Trình độ học vấn
Ảnh hưởng đến sự tiếp nhận truyền thông đại chúng.
Nhìn chung tuổi tác không có tác động nào lớn. càng cao thì càng có nhu cầu theo dõi nhiều tin tức, thời sự.
26
v1.0014104216
Thu nhập thuận chiều với việc điều kiện tiếp cận với các phương tiện truyền thông đại chúng. Nông thôn sử dụng các phương tiện truyền thông đại chúng để giải trí, theo dõi thời sự, không quan tâm tới chức năng mở mang kiến thức. Học vấn thấp, thiên về giải trí nhiều hơn.
8.3.3. PHÂN TÍCH NỘI DUNG CÁC THÔNG ĐIỆP TRUYỀN THÔNG
Các tiêu chí về việc chọn lọc tin tức của các phương tiện truyền thông
Báo chí Phát thanh truyền hình Báo trực tuyến (Internet)
• Tính cấp thời;
• Tiết kiệm thời gian của
• Tuân thủ theo 5 nguyên tắc: Who? what? when? where? why? how? người đọc;
• Tính cấp thời được đặt lên hàng đầu, các sự kiện nóng được đặc lên vị trí đầu tiên. • Quy tắc “hình tháp ngược”.
• Tính thông tin cần • Cung cấp thông tin nhanh và dễ tiếp cận;
được chú trọng • Tư duy bằng cả hình
• Tác động nghe nhìn. ảnh và ngôn ngữ;
• Đặc trưng: bám sát sự kiện, phải mang tính chất sư phạm, tìm cách thu hút sự chú ý của công chúng. • Quan hệ con người • Quan hệ con người.
27
v1.0014104216
• Quan hệ con người.
8.3.3. PHÂN TÍCH NỘI DUNG CÁC THÔNG ĐIỆP TRUYỀN THÔNG
• Các thuyết tiếp cần truyền thông đại chúng:
“Sử dụng và hài lòng”
Thái độ chống đối: Những người xa lánh, thụ động, chọn lọc;
Thái độ chấp nhận: Những người hài lòng;
Thái độ thích ứng hay dung hòa.
Tiếp cận cấu trúc nghiên cứu ứng xử trong:
Bối cảnh môi trường, cơ cấu xã hội;
Những đặc điểm nhân thân: Giới tính, tuổi tác, trình độ học vấn, địa bàn,
cư trú…
Lối tiếp cận văn hóa: Ứng xử và thái độ với truyền thông đại chúng gián tiếp bộc
lộ quan niệm về mối quan hệ cá nhân – xã hội:
Thường xuyên thời sự chính trị – xã hội: Những người có ý thức chính trị,
công dân cao;
Chịu khó đọc báo hoặc xem truyền hình mở mang thêm kiến thức – người
28
v1.0014104216
cầu tiến.
8.3.3. PHÂN TÍCH NỘI DUNG CÁC THÔNG ĐIỆP TRUYỀN THÔNG
• Tiêu chuẩn của thông điệp:
Gây được sự chú ý (attention);
Tạo được sự quan tâm (interest);
Khơi dậy được mong muốn;
Thúc đẩy được hành động.
• Yêu cầu của thông điệp:
Nói cái gì (nội dung thông điệp);
Nói thế nào cho hợp lý (cấu trúc);
Nói diễn cảm (hình thức);
Ai nói cho thuyết phục (nguồn).
• Yếu tố ảnh hưởng tới mức độ tin cậy của thông điệp:
Tính chuyên môn: Biểu thị mức độ mà người truyền thông có được thẩm quyền
để ủng hộ một luận điểm.
Tính đáng tin: Liên quan tới việc nguồn được cảm nhận có mức độ khách quan
và trung thực ra sao.
Tính khả ái: Thể hiện mức hấp dẫn của nguồn truyền tải thông điệp đối với công
29
v1.0014104216
chúng. Chịu ảnh hưởng từ tính thật thà, hài hước, tự nhiên.
8.3.4. TÁC ĐỘNG XÃ HỘI CỦA TRUYỀN THÔNG ĐẠI CHÚNG
Là một trong các cơ sở cho sự tồn tại, phát triển xã hội.
• • Truyền thông đại chúng là một định chế đóng vai trò quan trọng trong việc phổ biến thông tin và kiến thức cho dân chúng, và tác động trở lại một cách sâu xa và mạnh mẽ vào tất cả các định chế xã hội khác, từ chính trị, kinh tế cho đến văn hóa, gia đình…
• Hiện nay, các phương tiện truyền thông đại chúng (báo in, phát thanh, truyền hình, internet quảng cáo, các loại băng, đĩa âm thanh, hình ảnh…) đã trở thành nhu cầu “không thể thiếu” trong đời sống của đại đa số nhân loại.
• Đáp ứng nhu cầu trao đổi thông tin của công chúng. • Qua truyền thông đại chúng, các giá trị xã hội, các quy tắc, luật lệ thành văn cũng như bất thành văn của xã hội được phổ biến và nhắc đi nhắc lại cho mọi người cùng biết, thuyết phục mọi người cùng đồng tình và vận động mọi người cùng nhau tuân thủ.
30
• Biểu hiện cụ thể: Truyền thông đại chúng tác động xã hội.
v1.0014104216
Phổ biến thông tin và kiến thức; Tạo “hố chênh lệch” kiến thức; Thiết lập “chương trình nghị sự”; Truyền thông và bạo lực; Giảm vai trò của các sản phẩm truyền thông đọc. Lịch sử Xã hội học truyền thông đại chúng.
8.4. LỊCH SỬ XÃ HỘI HỌC TRUYỀN THÔNG ĐẠI CHÚNG
• Các giai đoạn trong lịch sử truyền thông đại chúng
I II III Giai đoạn
Cuối Thế kỷ XIX – 1930 1931 – 1960 1960 đến nay Thời gian
Đánh giá bớt thái quá về vai trò truyền thông đại chúng.
Xuất hiện nhiều quan điểm, xu hướng và rất nhiều đề tài về truyền thông đại chúng.
Nội dung
Khẳng định truyền thông có ảnh hưởng to lớn đến cách ứng xử và suy nghĩ của người dân. Frankfurt tiêu biểu cho thời kỳ. Tăng cường vai trò của truyền thông đại chúng.
Chú trọng nghiên cứu giai cấp trung gian, các nhóm bạn bè, gia đình, hàng xóm…
31
v1.0014104216
Truyền thông đại chúng là vạn năng.
8.4. LỊCH SỬ XÃ HỘI HỌC TRUYỀN THÔNG ĐẠI CHÚNG
Nhận định về lịch sử truyền thông đại chúng:
• Truyền thông đại chúng là một quá trình xã hội có chủ đích, quá trình truyền đạt thông tin một cách rộng rãi đến mọi người trong xã hội thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng.
• Thuật ngữ “Truyền thông đại chúng” xuất hiện vào cuối thế kỷ XVI, trên cơ sở tiến bộ
kỹ thuật, đặc biệt là kỹ thuật in ấn.
• Thế kỷ XX, với sự ra đời của phát thanh, truyền hình, điện thoại và máy tính điện tử cá nhân rồi đến mạng máy tính toàn cầu và mạng internet, truyền thông đại chúng phát triển mạnh mẽ cả về quy mô lẫn mức độ ảnh hưởng tới từng cá nhân riêng lẻ, hay toàn xã hội.
32
v1.0014104216
• Truyền thông đại chúng không chỉ là một định chế đóng vai trò quan trọng trong việc phổ biến thông tin và kiến thức cho dân chúng, mà còn tác động trở lại một cách sâu xa và mạnh mẽ vào tất cả các định chế xã hội khác: Chính trị, kinh tế, văn hóa, gia đình…
8.5. XÃ HỘI HỌC TRUYỀN THÔNG ĐẠI CHÚNG Ở VIỆT NAM
• Bối cảnh toàn cầu hóa những cú sốc trong truyền thông đại chúng, cuộc cách
mạng mới về thông tin, sự cấu trúc lại hệ thống truyền thông.
• Nghiên cứu về công chúng: Ai, thành phần, thái độ…
• Nghiên cứu về nội dung truyền thông: Các bài báo, tin tức, hình ảnh, âm thanh.
• Nghiên cứu ảnh hưởng của truyền thông đại chúng:
Truyền thông đại chúng là nguồn cung cấp kiến thức, thông tin cho mọi
người dân;
Phương tiện giải trí, sân chơi bổ ích cho nhiều tầng lớp công chúng;
33
v1.0014104216
Phương tiện để gắn kết các thành viên trong gia đình.
8.6. Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU XÃ HỘI HỌC TRUYỀN THÔNG ĐẠI CHÚNG
Góp phần tạo cơ sở khoa học cho việc:
• Phát huy mặt tích cực từ tác động xã hội của truyền thông đại chúng.
• Định hướng dư luận xã hội và công chúng theo hướng phục vụ sự nghiệp
cách mạng.
• Phát triển công tác truyền thông đại chúng theo xu hướng tiến bộ.
34
v1.0014104216
• Tích cực thực hiện các chức năng của XHH truyền thông đại chúng.
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Trong bài này chúng ta đã xem xét các nội dung chính sau:
• Các khái niệm;
• Các mô hình truyền thông;
• Đối tượng nghiên cứu của XHH truyền thông đại chúng;
• Lịch sử ra đời của XHH truyền thông đại chúng;
• Một số lĩnh vực nghiên cứu XHH truyền thông đại chúng ở
35
v1.0014104216
Việt Nam.