Chương 5: TIỀN XỬ LÝ ẢNH (tt)

Võ Quang Hoàng Khang TPHCM - 2016

1. Các biến đổi trên mức xám

2. Biến đổi trên Geometry

3. Tiền xử lý sử dụng dữ liệu cục bộ

4. Biến đổi Fourier

5. Biến đổi Wavelets

6. Tổng kết

2

 Ứng dụng các phép biến đổi trên mức xám để

điều chỉnh chất lượng ảnh.

 Mô tả được các phép biến đổi hình học trên ảnh.

 Áp dụng các kỹ thuật dựa trên dữ liệu cục bộ để

làm mịn ảnh, làm nổi biên ảnh, xác định cạnh.

 Áp dụng các kỹ thuật phân tích trên miền tần số

để phân tích các đặc điểm của ảnh.

 Mô tả được mục đích sử dụng các bộ lọc.

3

 Làm ảnh “tốt” hơn cho mục đích nhất định

 Do đó: rất phụ thuộc vào từng ứng dụng cụ thể

 Phương pháp:

 Xử lý trên miền không gian

▪ Xử lý trên điểm ảnh

▪ Xử lý mặt nạ

 Xử lý trên miền tần số

▪ Các phép lọc

4

Tìm hiểu các kỹ thuật lọc không gian:

 Neighbourhood operations

 Lọc không gian là gì?

 Kỹ thuật làm mịn ảnh

 Xử lý trường hợp đặc biệt

Origin

 Cửa sổ lân cận tính giá trị cho phần tử trung tâm.  Kích thước của cửa sổ:

(2m+1)x(2n+1)

x

(x, y)

Neighbourhood

y

Image f (x, y)

a

b

c

r

s

t

d

e

f

u

v w

Origin x

*

g

h

i

x

y

z

Filter

3*3 Filter

e

Simple 3*3 Neighbourhood

eprocessed = v*e +

Original Image Pixels

r*a + s*b + t*c + u*d + w*f + x*g + y*h + z*i

Lặp lại quá trình trên cho mỗi pixel của ảnh gốc.

y Image f (x, y)

• Filtering có thể biểu diễn bởi phương trình trên.

Đơn giản nhất chúng ta có thể làm mịn ảnh là:

 Tính trung bình của các giá trị trong neighbourhood cho giá trị

trung tâm.

 Có tác dụng loại

bỏ nhiễu trong ảnh

 Làm nổi bật các chi tiết tổng thể.

1/9

1/9

1/9

1/9

1/9

1/9

Bộ lọc trung bình đơn giản

1/9

1/9

1/9

104 100 108

99 106 98

Origin x

*

95

90

85

1/9 1/9 1/9

1/9 1/9 1/9

1/9 1/9 1/9 Filter

Simple 3*3 Neighbourhood

3*3 Smoothing Filter

1/9 104 1/9 99 1/9 95

1/9 1/9 100 108 1/9 1/9 106 98 1/9 1/9 90 85

e = 1/9*106 +

Original Image Pixels

1/9*104 + 1/9*100 + 1/9*108 + 1/9*99 + 1/9*98 + 1/9*95 + 1/9*90 + 1/9*85

= 98.3333

Lặp lại cho mỗi pixel trong ảnh gốc để tạo ra ảnh được làm mịn.

y Image f (x, y)

Cho ảnh gốc (trên trái)

kích thước size 500*500 pixels Kết quả của bộ lọc

trung bình với kích thước:3, 5, 9, 15 và 35

Chú ý: các chi tiết bắt bắt đầu biến mất.

Làm mịn ảnh hiệu quả hơn khi cho trọng số của các pixel lân cận là khác nhau.

1/16

2/16

1/16

 Các pixel gần với pixel trung tâm là quan trọng hơn.

2/16

4/16

2/16

1/16

2/16

1/16

Bộ lọc trung bình có trọng số.

 Tác dụng:

Loại bỏ được nhiễu mà không làm mờ cạnh nhiều.

 Hiệu quả đối với hai loại nhiễu: nhiễu đốm (speckle noise)

và muối tiêu (salt-pepper noise)

 Phổ biến

Original Image With Noise

Image After Averaging Filter

Image After Median Filter

Bộ lọc thường dùng để loại bỏ nhiễu trong ảnh. Trong một số trường hợp lọc trung vị có hiệu quả tốt hơn bộ lọc trung bình.

x

123 127 128 119 115 130

133 154 183 192 194 191

140 145 148 153 167 172

194 199 207 210 198 195

164 170 175 162 173 151

y

Tại các cạnh của ảnh?

x

e

e

e

e

e

Origin e

y

e Image f (x, y)

Một vài phương pháp giải quyết:

 Bỏ pixel bị thiếu

▪ Kích thước nhỏ hơn ảnh gốc

 Nhân rộng biên  Thêm các dòng và cột quanh biên ảnh

▪ Có thể tạo ra các hình ảnh lạ

x

123 127 128 119 115 130

133 154 183 192 194 191

140 145 148 153 167 172

194 199 207 210 198 195

164 170 175 162 173 151

y

Filtered Image: Zero Padding

Original Image Filtered Image: Nhân rộng biên

Filtered Image: Wrap Around Edge Pixels