439
LA CHN BÀI TP TH DC AEROBIC NÂNG CAO
TH LC CHO N SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG
SƯ PHẠM TW NHA TRANG
ThS. Đ Viết Cường
Trường Cao đẳng Sư phạm TW Nha Trang
TÓM TT
S dụng các phương pháp nghiên cứu thường quy trong TDTT la chọn được 24 bài
tp Aerobic nhm nâng cao th lc cho n sinh viên trường Cao đẳng phạm TW Nha Trang.
ớc đầu ng dng các bài tp la chn trong thc tế và đánh giá hiệu qu. Kết qu, các bài
tập đã có hiệu qu cao trong phát trin th lực cho đối tượng nghiên cu.
T khóa: Bài tp Aerobic, th lc, n sinh viên, trường Cao đẳng Sư phạm TW Nha Trang…
ABSTRACK
Using the conventional research methods in sport and exercise, 24 aerobic exercises
were selected to improve the fitness of female students at the Nha Trang National College of
Pedagogy. Initially apply practical selection exercises and evaluate the effectiveness. As a
result, the exercises have been highly effective in developing fitness for research subjects.
Keywords: Aerobic exercise, fitness, female students, Nha Trang National College of
Pedagogy ...
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Aerobic là mt môn th thao rất được các n sinh viên ưa thích, ngoài việc tp
luyn aerobic giúp rèn luyn, nâng cao sc khe th cht còn giúp cho các n sinh có
đưc mt vóc dáng mnh khỏe, năng đng hp dn. Môn aerobic cũng đã được
Trường Cao đẳng phạm TW Nha Trang đưa vào chương trình ging dy GDTC
chính khóa dành cho các n sinh viên. Đây là một bước đột phá trong vic vn dng
các môn hc mi vào ging dy GDTC cho sinh viên.
Môn aerobic được đánh giá là rất phù hp vi các n sinh viên nói chung và ti
trường Cao đẳng Sư phạm TW Nha Trang nói riêng, vì nó tp trung vào sc mạnh cơ
bp ca vùng bngchi dưới. Vic s dng aerobic nhằm nâng cao trình độ th lc
ca n sinh viên trường Cao đẳng phạm TW Nha Trang mt la chn rt phù
hợp, đem li hiu qu thiết thc trong khi thc tế v th cht ca các n sinh viên ti
trường Cao đẳng Sư phạm TW Nha Trang là chưa cao.
Do vy, chúng tôi tiến hành nghiên cu: La chn i tp th dc aerobic
nâng cao th lc cho n sinh viên Trường Cao đẳng Sư phạm TW Nha Trang.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Quá trình nghiên cu s dụng các phương pháp nghiên cứu: Phương pháp tham
kho tài liệu; Phương pháp quan sát phạm; Phương pháp phng vấn; Phương pháp
kiểm tra phạm; Phương pháp thc nghiệm phạm; Phương pháp toán học thng
440
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
3.1 La chn các bài tp th dc Aerobic nhm nâng cao th lc cho n sinh
viên Trường Cao đẳng Sư phạm TW Nha Trang
Trên cơ sở tham kho tài liệu, quan sát sư phạm và phng vn trc tiếp các cán
b m công tác GDTC tại trường Cao đẳng phạm TW Nha Trang mt s trường
Đại học, Cao đẳng khác tại Nha Trang, Khánh Hòa, đề tài la chn 27 bài tp Aerobic
nhm nâng cao th lc cho n sinh viên Trường Cao đẳng phạm TW Nha Trang
thuộc 09 nhóm như sau: Nhóm động lc; Nhóm tĩnh lực; Nhóm bt nhy, quay; Nhóm
thăng bằng; Nhóm các động tác di chuyn, chạy; Nhóm các động tác đá lăng; Nhóm
các động tác kéo căng cơ; Nhóm các đng tác dẻo; Nhóm các động tác phi hp.
Trên sở các bài tập đã lựa chn quan tham kho tài liệu, quan sát sư phm
và phng vn trc tiếp, đề tài tiến hành phng vn bng phiếu hỏi đến các giáo viên,
hun luyn viên cán b chuyên môn có kinh nghim trong công tác ging dy, hun
luyn môn Aerobic. S phiếu phát ra 42, thu v 37 trong đó có 23 HLV và giáo viên
chiếm 62.16%; 11 hưng dn viên, trng tài chiếm 29.73%, 03 cán b qun lý chiếm
8.11%. Đề tài s la chn nhng bài tp có ý kiến tán thành t 70% tng ý kiến tr li
để phát th lc cho n sinh viên Trường Cao đẳng Sư phạm TW Nha Trang. Kết qu
đưc trình bày bng 1.
Bng 1: Kết qu phng vn la chn bài tp Aerobic phát trin th lc cho n sinh viên Trường
Cao đẳng Sư phạm TW Nha Trang (n=20)
TT
Nhóm bài tp
Bài tp
1
Nhóm động lc
Nm sp chống đẩy (2 ln x 8 nhp)
2
Nhóm tĩnh lực
2 chân tách rng, ke thng chân (2 ln x 8 nhp)
3
Chng nghiêng (2 ln x 8 nhp)
4
Nhóm bt nhy, quay
Bt quay 1800, rút gi (1 ln x 8 nhp)/ đt
5
Bật đá chân trước (1 ln x 8 nhịp)/ đt
6
Bật tách chân trước sau (1 ln x 8 nhịp)/ đt
7
Bt tách chân ngang (1 ln x 8 nhịp)/ đt
8
Bt quay 3600 thng chân (1 ln x 8 nhịp)/ đt
9
Quay 3600 trên 1 chân (1 ln x 8 nhịp)/ đt
10
Nhóm thăng bằng
Thăng bằng sau (1 ln x 8 nhịp)/ đt
11
Nhóm các động tác
di chuyn, chy
Di chuyển ngang đội hình (4 ln x 8 nhp)
12
Di chuyn dọc đội hình (4 ln x 8 nhp)
13
Di chuyển chéo đội hình (4 ln x 8 nhp)
14
Nhóm các động tác
đá lăng
Bt nhảy đá lăng chân trước (3 ln x 8 nhịp)/đt
15
Bt nhảy đá lăng chân ngang (3 ln x 8 nhịp)/ đt
16
Bt nhy phi hợp đá lăng chân trước và ngang (3 ln x
8 nhịp)/ đt
17
Nhóm các động tác
kéo căng cơ
Ép dc (5 ln x 8 nhịp)/ đt
18
Ép ngang (5 ln x 8 nhịp)/ đt
19
Ép sâu (5 ln x 8 nhịp)/ đt
20
Nhóm các động tác do
Un cu sau (2 ln x 8 nhịp)/ đt
21
Xoc + gp thân (2 ln x 8 nhịp)/ đt
22
Nhóm các động tác
phi hp
Phi hp tay (5 ln x 8 nhịp)/ đt
23
Phi hp chân (5 ln x 8 nhịp)/ đt
24
Phi hp toàn thân (5 ln x 8 nhịp)/ đt
441
Như vậy, qua phng vấn, đề tài la chn được 24 bài tp Aerobic nhm phát
trin th lc cho n sinh viên trường Cao đẳng Sư phạm TW Nha Trang.
3.2 ng dng các bài tp th dc Aerobic nâng cao th lc cho n sinh viên
Trường Cao đẳng Sư phạm TW Nha Trang
3.2.1 T chc thc nghim
Phương pháp thc nghim: Quá trình thc nghim s dụng phương pháp thực
nghim so sánh song song.
Thi gian thc nghim: Quá trình thc nghiệm phm s đưc tiến hành trong
thi gian 5 tháng.
Đối tượng thc nghim của đề tài là gm 217 em n sinh ngành Giáo dc Mm
non, trường Cao đẳng Sư phạm TW Nha Trang, được chia thành 02 nhóm:
- Nhóm thc nghim gm 105 n sinh viên. Nhóm thc nghim tp luyn theo
h thng các bài tập Aerobic đã lựa chn và xây dng của đề tài trong gi tp GDTC
ni khóa của Nhà trường.
- Nhóm đối chng gm 112 n sinh viên. Nhóm đi chng tp luyn theo các
bài tập trong chương trình GDTC ni khóa của Nhà trường.
3.2.2 Đánh giá hiệu qu các bài tp Aerobic phát trin th lc cho n sinh
viên trường Cao đẳng Sư phm TW Nha Trang
Thời điểm tháng 8 năm 2018, trước khi tiến hành thc nghiệm, đề tài tiến hành
kiểm tra trình độ th lc ca nhóm thc nghiệm và đối chng bng 4/6 test theo quyết
định s 53/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 18 tháng 9 năm 2008 của B giáo dục đào tạo.
Kết qu đưc trình bày bng 2.
Bng 2: So sánh trình độ th lc ca nhóm thc nghiệm đối chng thời điểm trước thc
nghim
TT
Thông s toán thng kê
Test
A ±
(nhm ĐC)
B ±
(nhóm TN)
ttính
1
Lc bóp tay thun (kg)
27.12±2.23
27.09±2.18
1.56
2
Nm nga gp bng (ln/30 giây)
15.68±1.07
15.63±1.09
1.35
3
Bt xa ti ch (cm)
155.23±10.25
155.28±10.03
1.67
4
Chy tùy sc 5 phút (m)
873.27±56.27
875.29±54.87
1.67
Qua bng 2 cho thấy: Trước thc nghim c 06 test ca nhóm thc nghim
đối chứng đều thu được ttính < tbng ngưng xác suất P > 0,05, nghĩa s khác
bit kết qu kiểm tra trình đ th lc của nhóm đối chng và thc nghim không có ý
nghĩa thng ngưỡng xác suất P > 0,05 hay nói cách khác, trước thc nghim,
trình độ th lc của 2 nhóm đối chng và thc nghiệm là tương đương nhau.
Sau 01 năm học thc nghiệm, đề tài tiến hành kiểm tra trình đ th lc ca 2
nhóm đối chng thc nghim bng 4 test như trưc thc nghiệm, sau đó tính nhp
tăng trưng so sánh 2 s trung bình quan sát trên sở kết qu lp test. Kết qu
đưc trình bày bng 3 và 4.
442
Bng 3: So sánh kết qu kiểm tra trình độ th lc ca 2 nhóm thc nghiệm và đối chng sau
05 tháng thc nghim.
TT
Thông s toán thng kê
Test
A ±
(nhm ĐC)
B ±
(nhóm TN)
ttính
P
1
Lc bóp tay thun (Kg)
28.45±2.51
28.97±2.53
2.81
<0.01
2
Nm nga gp bng (ln/30 giây)
16.41±1.42
16.58±1.39
2.86
<0.01
3
Bt xa ti ch (cm)
161.12±10.36
163.35±10.21
2.85
<0.01
4
Chy tùy sc 5 phút (m)
911.12±65.27
935.45±62.23
2.64
<0.01
Qua bng 3 cho thy: Sau 05 tháng thc nghim, c 4 test đánh giá trình độ
th lc ca n sinh viên trường Cao đẳng Sư phạm TW Nha Trang đều thu được ttính
> tbng ngưng xác sut P<0,01, hay nói cách khác, s khác biệt có ý nghĩa thống kê
ngưng xác suất P<0,01. Như vậy, trình độ th lc ca nhóm thc nghim và nhóm
đối chứng đã có sự khác bit rõ rệt sau 01 năm học thc nghim.
Đề tài tiến hành tính nhịp độ tăng trưởng ca các ch s gia 2 nhóm. Kết qu
đưc trình bày bng 4.
Bng 4: So sánh nhp độ tăng trưởng trình độ th lc của 2 nhóm đối chng thc nghim
sau 05 tháng thc nghim.
TT
Thông s toán thng kê
Test
W đối chng
(%)
W thc
nghim (%)
Chênh
lch
1
Lc bóp tay thun (Kg)
4.79
6.71
1.92
2
Nm nga gp bng (ln/30 giây)
4.55
5.90
1.35
3
Bt xa ti ch (cm)
3.72
5.07
1.34
4
Chy tùy sc 5 phút (m)
4.24
6.64
2.40
Qua bng 4 cho thy:
Sau 05 tháng thc nghim, c 2 nhóm đu có nhịp độ tăng trưởng trình độ th
lc tt. Tuy nhiên nhóm thc nghim có nhịp đ tăng trưởng cao hơn so với nhóm đi
chng t 0.79 2.40%.
4. KẾT LUẬN
Chúng tôi đã la chọn đưc 24 bài tp Aerobic phát triển trình độ th lc cho
n sinh viên trường Cao đẳng Sư phạm TW Nha Trang.
ớc đầu ng dng các bài tập Aerobic đã lựa chn trong thc tế và đánh giá
hiu qu. Kết qu, các bài tp la chọn đã tỏ ra hiu qu cao hơn hẳn các bài tp
Aerobic cũ thường đưc s dng tại trường trong việc nâng cao trình đ th lc cho
n sinh viên trường Cao đẳng Sư phạm TW Nha Trang.
443
TÀI LIU THAM KHO
1. Phm Thanh Cm (2015), Nghiên cu phát trin th dc th thao qun chúng nông thôn
vùng đồng bng sông Hng, Lun án Tiến khoa học giáo dc, Vin Khoa hc TDTT,
Hà Ni.
2. Th Kim Dung (2006), Kho sát đánh giá thực trng công tác y tế trường hc, Tuyn
tp nghiên cu khoa hc giáo dc th cht, y tế trường hc, Nxb TDTT, Hà Ni.
3. Văn Lm cng s (2000), Thc trng phát trin th cht ca hc sinh, sinh viên
trước thm thế k 21, Nxb TDTT, Hà Ni.
4. Th ng Chính ph (2011), Quyết định s 641/QĐ-TTg ngày 28/4/2011 ca v vic phê
duyệt Đề án tng th phát trin th lc, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 2030.
5. B giáo dục đào tạo (2008), Quyết đnh s 53/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 v
vic đánh giá, xếp loi th lc hc sinh, sinh viên.