Bài tập Microsoft Access - Tin học B
lượt xem 20
download
I. Tạo CSDL có tên BTH1 II. Tạo bảng (Table) Danh sách sinh viên như sau trên CSDL BTH1.III. Một số thao tác trên bảng(Table) 1. Chuyển trường Diachi nằm trước trường Malop 2 Cho ẩn cột Malop, Ngaysinh 3. Làm xuất hiện lại cột đã ẩn 4. Xóa trường không có dữ liệu 5. Chèn vào bảng trường Diemthi trước trường Malop IV. Một số thao tác trên bảng(Table) 1. Đổi tên bảng Danh sách sinh viên thành DSSV 2. Mở xem bảng DSSV ở dạng Design View V. Tạo lại bảng Danh sach sinh viên trên CSDL BTH1(dùng Design View) có cấu trúc như sau...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập Microsoft Access - Tin học B
- BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 I. Tạo CSDL có tên BTH1 II. Tạo bảng (Table) Danh sách sinh viên như sau trên CSDL BTH1 St Holot Ten Noisinh Malop Diachi Ghichu t 1 Lê Thanh An Đà Nẳng 98T 12 Lê Lai 2 Nguyễn Tùng Châu Huế 97T K48/4 Hùng Vương 3 Trần Diễm Chi Hà Nội 94T 14 Bạch Đằng 4 Lê Yên Chi Đà Nẳng 98T K21/6 Hoàng Diệu 5 Phan Bá Huy Sài Gòn 94T 34 Phan Thanh 6 Nguyễn Lâm Thi Quảng Ngãi 97T 49 Ba Đình 7 Đặng Ngọc Khoa Huế 95T 115 Hoàng Diệu 8 Trần Phương Thảo Qui Nhơn 98T 20 Quang Trung 9 Huỳnh Mỹ Oanh Vĩnh Long 96T K40/4 Trần Phú 10 Đỗ Như Vân Đà Nẳng 95T 25 Lý Thái Tổ III. Một số thao tác trên bảng(Table) 1. Chuyển trường Diachi nằm trước trường Malop 2 Cho ẩn cột Malop, Ngaysinh 3. Làm xuất hiện lại cột đã ẩn 4. Xóa trường không có dữ liệu 5. Chèn vào bảng trường Diemthi trước trường Malop IV. Một số thao tác trên bảng(Table) 1. Đổi tên bảng Danh sách sinh viên thành DSSV 2. Mở xem bảng DSSV ở dạng Design View V. Tạo lại bảng Danh sach sinh viên trên CSDL BTH1(dùng Design View) có cấu trúc như sau: Field Name Data Type Properties Stt Number Field Size Long Integer Format General Number Holot Text Field Size 50 Format > Required Yes Ten Text Field Size 10 Format > Required Yes Index Yes, duplicate OK Malop Text Field Size 10 Format > Required Yes Điemthi Number Field Size Single Format General Number Decimal Place 2 Điachi Text Field Size 50 1. Lưu bảng, không tạo khóa chính cho bảng
- 2. Nhập dữ liệu vào bảng. BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 I. Tạo CSDL có tên BTH2 II. Tạo bảng (Table) Tentinh như sau trên CSDL BTH2(Dùng Design View) 1. Có cấu trúc như sau: Field Name Data Type Properties Matinh Text Field Size 10 Tentinh Text Field Size 50 2. Chọn trường Matinh làm khóa chính 3. Lưu bảng với tên Tentinh 4. Nhập nội dung bảng như sau: Matinh Tentinh H Huế BT Bình Thuận NT Ninh Thuận QN Quảng Ngãi III. Tạo bảng (Table) Danh sách nhân viên như sau trên CSDL BTH2 1. Có cấu trúc như sau: danhsachnhanvien Field Name Data Type Properties Manhanvien Text Field Size 10 Tennhanvien Text Field Size 50 Phongban Text Field Size 50 Matinh Text Field Size 10 Ngaysinh Date/Time Format Short Date Hesoluong Number Field Size Single Format General Number Decimal Place 1 dstinh Field Name Data Type Properties Matinh Text Field Size 10 Tentinh Text Field Size 50 2. Lập khóa chính cho trường Manhanvien 3. Lưu bảng với tên Danhsachnhanvien va dstinh 4. Tạo Combo Box đối với trường Phongban để khi nhập liệu, chọn tên các phòng ban từ danh sách có sẳn 5. Tạo Combo Box đối với trường Matinh để khi nhập liệu, chọn Matinh từ Table Tentinh vừa tạo ở phần II
- 6. Nhập nội dung cho bảng như sau: Manhanvien Tennhanvien Phongban Matinh Ngaysinh Hesoluong A01 Lê Vũ Kế Toán H 12/05/72 2.5 A02 Nguyễn Tùng Hành Chính BT 09/08/78 2.4 Quân B01 Trần Diễm trúc Kỹ Thuật NT 10/05/76 2.7 B02 Huỳnh Mỹ Oanh Vật Tư H 01/11/68 2.3 A03 Phan Bá Trung Kế Toán QN 20/09/74 2.7 B03 Nguyễn Phúc An Kỹ Thuật NT 11/11/72 2.1 IV. Tạo bảng (Table) Ngoaingu như sau trên CSDL BTH2 1. Có cấu trúc: Field Name Data Type Properties Manhanvien Text Field Size 10 Ngoaingu Text Field Size 50 Trinhdo Text Field Size 50 2. Lưu bảng với tên Ngoaingu(không tạo khóa chính cho bảng) 3. Nhập nội dung vào bảng Manhanvien Ngoaingu Trinhdo A01 Anh ĐH A02 Pháp TC A01 Hoa PT B01 Anh TC A03 Nga ĐH B03 Hoa PT B01 Hoa PT V. Lập các quan hệ sau: - Quan hệ 1-n giữa Table Tentinh và Table Danhsachnhanvien (Một tỉnh có thể có nhiều nhân viên) - Quan hệ 1-n giữa Table Danhsachnhanvien và Table Ngoaingu (Một nhân viên có thể biết nhiều ngọai ngữ) VI. Mở bảng Danhsachnhanvien và lần lượt sắp xếp theo mã nhân viên, Hệ số lương VII. Lọc bảng ghi: 1. Xem danh sách nhân viên ở phòng hành chính 2. Hủy kết quả lọc các bản ghi 3. Lọc các mẫu tin có kí tự đầu của Mã nhân viên là “A” 4. Lọc các mẫu tin có Hệ số lương < 2.4 5. Lọc các mẫu tin có năm sinh là 1971
- BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 I. Để tính chi phí thuê phòng ở khách sạn, tạo các bảng sau trên CSDL BTH3 1. Bảng 2: BẢNG GIÁ KHÁCH SẠN Gồm các trường: Loaiphong(Text,50); Giatuan(Number,Field size:Long Integer); Giangay(Number, Field size:Long Integer); Phiphucvu(Number,Field size:Double, Format: Percent, Decimal Place : 0) Loaiphong Giatuan Giangay Phiphucvu L1A 140 28 15% Tra 130 30 13% L2A 120 24 12% L3A 110 22 12% L1B 115 23 10% TRB 125 25 10% L2B 95 19 8% L3B 85 17 8% TRC 100 20 6% L2C 70 14 5% L1C 90 18 4% L3C 60 12 4% - Tạo khóa chính là trường Loaiphong, lưu với tên Banggia 2. Bảng 1: BẢNG THEO DÕI KHÁCH (Lưu với tên Bangtheodoikhach) Gồm các trường: Tenkhach(Text,50); Loaiphong(Text,50); Ngayden(Date/Time, Format: Short Date); Ngaydi(Date/Time, Format: Short Date) Tenkhach Loaiphon Ngayden Ngaydi g Nguyễn Thuận An L1C 10/05/2003 23/06/2003 Phạm Viết Cầm L2A 23/07/2003 23/07/2003 Hà Ngọc Chính L1C 12/06/2003 19/06/2003 Nguyễn Lan Khuê L1B 26/06/2003 07/07/2003 Ngô Khánh Minh TRA 19/08/2003 25/08/2003 Nguyễn Thảo Nguyên TRC 12/08/2003 22/09/2003 Nguyễn Minh Tuệ L1A 23/09/2003 05/10/2003 Nguyễn Quang Trường L2B 13/09/2003 27/10/2003
- 3. Lập quan hệ giữa 2 bảng vừa tạo theo trường Loaiphong II. Tạo Query để hòan thành các cột số liệu còn trống sau: Tenkhach Loaiphong Ngayden Ngaydi Sotuan Songay Tientuan Tienngay Phiphucvu Tongcong Nguyễn Thuận An L1C 10/05/2003 23/06/2003 Phạm Viết Cầm L2A 23/07/2003 23/07/2003 Hà Ngọc Chính L1C 12/06/2003 19/06/2003 Nguyễn Lan Khuê L1B 26/05/2003 07/06/2003 Ngô Khánh Minh TRA 19/06/2003 25/07/2003 Nguyễn Thảo Nguyên TRC 12/08/2003 22/09/2003 Nguyễn Minh Tuệ L1A 23/09/2003 05/10/2003 Nguyễn Quang Trường L2B 13/09/2003 27/10/2003 1. Tạo Query gồm các trường: Tenkhach, Loaiphong, Ngayden, Ngaydi, Phiphucvu 2. Thực hiện tính toán cho các trường còn lại: a. Sotuan = (Ngaydi – Ngayden)/7 (Dùng Hàm INT) b. Songay = (Ngaydi – Ngayden) MOD 7 c. Tientuan = Sotuan * Giatuan d. Tiền ngày được tính như sau: - Nếu đến và đi trong cùng ngày thì số tiền trả bằng một nữa giá thuê trong 1 ngày - Các trường hợp khác tính bình thường: Tienngay = Songay * Giangay e. Tongcong = (Tientuan + Tienngay) * (1 + Phiphucvu) 3. Lưu và đặt tên cho Query vừa tạo là Q-Chiphi, thực hiện Query để xem kết quả III. Tạo Query để xem bảng kê chi phí của những người ở lọai phòng L1C Lưu và đặt tên cho Query vừa tạo là Q-L1C, thực hiện Query để xem kết quả IV. Từ Query Q-L1C, hãy tạo Query để xem bảng kê chi phí của những người ở lọai phòng tùy ý Lưu và đặt tên cho Query vừa tạo là Q-Xemtheophong, thực hiện Query để xem kết quả V. Từ Query Q-Chiphi hãy tạo Query để xem bảng kê chi phí của những khách đến trong tháng 6 Lưu và đặt tên cho Query vừa tạo là Q-Khachdenthang6, thực hiện Query để xem kết quả VI. Từ Query Q-Chiphi hãy tạo Query để xem bảng kê chi phí của những khách ở trong tháng 6 (đến hoặc đi trong tháng 6) Lưu và đặt tên cho Query vừa tạo là Q-Khachothang6, thực hiện Query để xem kết quả Đóng cửa sổ kết quả và chọn nút Design để xem lại thiết kế của Q-Khachothang6, cho nhận xét VII.Tạo Query để xem danh sách khách ở phòng loại B (ký tự đầu tiên bên phải của trường Loaiphong là “B”) Lưu và đặt tên cho Query vừa tạo là Q-KhachloaiB, thực hiện Query để xem kết quả VIII. Tạo Query để xem danh sách khách ở loại phòng tùy ý (người sử dụng tự gõ vào là A, B hay C) Lưu và đặt tên cho Query vừa tạo là Q-Loaiphong, thực hiện Query để xem kết quả IX. Tạo Query để xem danh sách khách ở loại phòng tùy ý với số tiền phải trả từ… đến… Lưu và đặt tên cho Query vừa tạo là Q-Sotien, thực hiện Query để xem kết quả
- X. Tạo Query để khi thực hiện thì Giá tuần của phòng loại A giảm đi 10 và Giá ngày của phòng loại A tăng thêm 20 Lưu và đặt tên cho Query vừa tạo là Q-Sua, thực hiện Query để xem kết quả XI. Tạo Query sao cho khi thực hiện thì các mẫu tin có phòng thuộc loại “C” sẽ bị xóa Lưu và đặt tên cho Query vừa tạo là Q-Xoa, thực hiện Query để xem kết quả BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 I. Tạo bảng Danhsachhv trên CSDL BTH4 1. Cấu trúc của bảng: Hoten(Text,50); Phai(Yes/No); Ngaysinh(Date/Time, Format: Short Date); Noisinh(Text,50); Lop(Text,50); Diem(Number, Field Size: Double, Decimal Place: 2) - Đối với trường Phai, khi gõ 1 sẽ hiện chữ “Nam”, gõ 0 sẽ hiện chữ “Nữ” - Đối với trường Lop ta tạo Combo Box để khi nhập liệu, sẽ chọn một mục trong danh sách. Có các loại lớp sau: Kế toán máy, KTV Tin học, TC Kế toán, TC Tin học 2. Nội dung của bảng: Hoten Phai Ngaysinh Noisinh Khoa Lop Diem Huỳnh Tùng Quân Nam 03/01/1976 Đà Nẵng 20 Kế Toán Máy 9 Trần Ngọc Hoa Nữ 02/07/1975 Huế 20 KTV Tin Học 7 Lê Hà Phượng Nữ 30/09/1969 Qui Nhơn 20 TC Tin Học 8 Nguyễn Tiến Dũng Nam 04/08/1968 Nha Trang 21 TC Tin Học 5 Nông Quốc Huy Nam 20/02/1976 Cần Thơ 20 Kế Toán Máy 6 Nguyễn Thị Tường Vy Nữ 18/09/1968 Đà Nẵng 20 KTV Tin Học 8 Hứa Ngọc Yến Nữ 12/06/1978 Quảng Trị 20 KTV Tin Học 4 Nguyễn Tịnh Tâm Nữ 07/01/1974 Đà Nẵng 20 TC Tin Học 10 Hoàng Thị Diễm My Nữ 13/05/1976 Đà Nẵng 20 Kế Toán Máy 8 Tôn Nữ Diệu Chi Nữ 29/03/1980 Huế 21 TC Kế Toán 3 Nguyễn Thị Mai Phương Nữ 22/12/1971 Đà Nẵng 20 Kế Toán Máy 8 Phạm Thái Khang Nam 03/04/1977 Nha Trang 21 TC Kế Toán 6 Võ Thị Ký Nữ 10/10/1972 Đà Lạt 20 TC Kế Toán 9 Mai Thùy Trang Nữ 15/04/1974 Quy Nhơn 20 TC Tin Học 5 Hoàng Thuyền Nam 21/07/1971 Đà Nẵng 21 KTV Tin Học 8 Lê Thị Mai Thi Nữ 02/05/1971 Hà Nội 20 KTV Tin Học 4 Huỳnh Trung Nghĩa Nam 19/05/1977 Đà Nẵng 20 Kế Toán Máy 5 Nguyễn Quốc Dũng Nam 01/05/1973 Huế 20 TC Tin Học 7 Lê Diễm Quỳnh Nữ 03/08/1972 Hà Nội 21 TC Kế Toán 4 Võ Thúc Chân Nam 18/06/1974 Đà Nẵng 20 Kế Toán Máy 8 Lê Văn Hiến Nam 02/01/1975 Đà Nẵng 21 TC Kế Toán 5 Đinh Thị Ngọc Dung Nữ 14/05/1971 Huế 21 Kế Toán Máy 8 II. Tạo Query để thực hiện các yêu cầu sau: 1. Chọn xem các học viên theo khóa tùy ý, theo lớp tùy ý 2. Xem các học viên khóa 20 có nơi sinh là Đà Nẵng 3. Xem các học viên sinh trong khoảng từ năm 1970 đến 1975 4. Xếp loại học viên dựa theo điểm:
- Diem >=8 : Gioi; 7
- BÀI THỰC HÀNH SỐ 5 I. Thiết kế các Table Phongban, Nhanvien như sau trên CSDL BTH5 1. Cấu trúc như sau: a. Cấu trúc Table Phongban Field Name Data Type Field Size Ma_PB (key) Number Long Integer TenPhong Text 30 b. Cấu trúc Table Nhanvien Field Name Data Type Field Size Ma_NV (key) Autonumber Hoten Text 30 Ngaysinh Date/Time Diachi Text 30 Dantoc Text 20 Tongiao Text 20 Hesoluong Number Single Luongcoban Number Double Ma_PB Number Long Integer 2. Thiết lập quan hệ giữa hai bảng (table) trên qua trường Ma_PB II. Nhập số liệu cho hai bảng (table) vừa tạo(Chỉ nhập số liệu cho những trường như trong bảng sau) a. Số liệu bảng Nhanvien Ma_N Hoten Ngaysinh Diachi Hesoluong Luongcoba Ma_PB V n 1 Le Cong Thinh 18/12/1980 Da Nang 1.92 30000 2 2 Nguyen Huu 18/03/1980 Hue 1.55 30000 1 3 Truong Thanh 01/06/1980 Quang Nam 2.1 32000 3 4 Phan Thi Thuy 11/08/1980 Da Nang 1.92 32000 3 5 Mai Phuoc Hiep 02/09/1980 Hue 1.92 30000 3 6 Pham Gia Hien 29/10/1980 Da Nang 2.1 42000 1 7 Tran Van Hung 16/09/1977 Da Nang 3.1 42000 3 8 Doan Minh Tuan 27/06/1979 Hue 1.96 30000 3 9 Le Phuoc Tien 05/07/1979 Quang Nam 1.96 30000 3 10 Ho Thi Thuy 27/08/1979 Da Nang 1.92 32000 1 11 Hoang Quang 01/12/1979 Da Nang 2.1 30000 1
- 12 Le Thi My Ngoc 06/01/1980 Da Nang 3.1 30000 3 13 Huynh Thi Bich 30/09/1980 Da Nang 2.1 42000 1 b. Số liệu bảng Phongban Ma_PB TenPhong 1 Hanh Chinh 2 Ke Hoach 3 Kinh Doanh III. Thiết kế các Query: • Lưu ý: (kết quả câu 1 được lưu là Q01 tương tự câu 10 được lưu Q10…) 1. Thiết kế Summary Query: Đếm số lượng nhân viên của phòng kinh doanh(phòng có mã số là 3) 2. Thiết kế Summary Query: Tính tổng lương cơ bản của toàn bộ nhân viên 3. Thiết kế Update Query: Cập nhật trường Dantoc trong Table Nhanvien với giá trị cập nhật là “Kinh” 4. Thiết kế Update Query: Cập nhật trường Tongiao trong Table Nhanvien là “Phật Giáo” cho những nhân viên có Diachi là “Quảng Nam” 5. Thiết kế Update Query: Cập nhật trường Tongiao trong Table Nhanvien là “Thiên chúa giáo” cho những nhân viên có Diachi là “Đà nẵng” 6. Thiết kế Update Query: Cập nhật trường Tongiao trong Table Nhanvien là “Không” cho những nhân viên có Diachi là “Huế” 7. Thiết kế Update Query: Cập nhật trường Luongcoban trong Table Nhanvien = Luongcoban + 55000 cho những nhân viên có Hesoluong >= 1.96 8. Thiết kế Update Query: Cập nhật trường Luongcoban trong Table Nhanvien = Luongcoban - 15000 cho những nhân viên có Diachi là Đà Nẵng 9. Thiết kế Make Table Query: Gồm các trường Ma_NV, Hoten, Diachi, Hesoluong, Luongcoban, Ma_PB từ bảng Nhanvien, đặt tên cho bảng mới là TMP_Nhanvien 10. Thiết kế Delete Query: Xóa những nhân viên có Luongcoban < 340000 và có Diachi là “Đà Nẵng” trong bảng TMP_Nhanvien 11. Thiết kế Delete Query: Xóa những nhân viên có Hesoluong = 1.92 trong bảng TMP_Nhanvien 12. Thiết kế Delete Query: Xóa những nhân viên có Maphong =3 trong bảng TMP_Nhanvien 13. Thiết kế Select Query: Hiển thị Ma_NV, Hoten, Ngaysinh, Diachi, Luong, Ma_PB từ Table Nhanvien, với Luong = Luongcoban * Hesoluong * 24 (Chú ý chọn để giá trị Luong xuất hiện có dấu phân cách ngàn và có 2 số lẻ thập phân)
- 14. Thiết kế Make Table Query: Gồm các trường Ma_NV, Hoten, Diachi, Luong, Tenphong từ Query Q13 ở trên và Table Phongban BÀI THỰC HÀNH SỐ 6 I. Tạo CSDL có tên BTH6 1. Tạo bảng Dsthisinh có cấu trúc như sau: (Chỉ tạo cấu trúc bảng, không nhập dữ liệu) Hoten(Text,50); DiemToan/DiemLy/DiemHoa(Number, Field Size: Double, Format: General Number, Decimal Place: 1) 2. Tạo Query Q_Dsthisinh để tính giá trị cho trường DiemTB và trường Xeploai II. Tạo Form bằng phương pháp Form Wizard để nhập dữ liệu cho các thí sinh - Lưu Form vừa thiết kế với tên là F_Dsthisinh III. Tạo Form F_Hscanbo bằng phương pháp Design View để nhập dữ liệu cho Table Hscanbo 1. Tạo bảng Hscanbo có cấu trúc như sau: (Chỉ tạo cấu trúc bảng, không nhập dữ liệu) Macanbo(Text,10); Hoten(Text,50); Phai(Text,10); Chucvu(Text,50); Hocvi(Text,50); Dangvien(Yes/No); Doanvien(Yes/No); Cogiadinh(Yes/No); 2. Mở Form F_Hscanbo nhập vào 5 mẫu tin, sau đó mở Table Hscanbo xem kết quả
- BÀI THỰC HÀNH SỐ 7 I. Tạo CSDL có tên BTH7 1. Tạo Table Dscanbo có cấu trúc như sau: Macanbo(Number); Hoten(Text,50); Ngaysinh(Date/Time); Quequan(Text,50) (Trường Macanbo làm khóa chính) 2. Tạo Table Ngoaingu: Macanbo(Number); Tenngoaingu(Text,50); Trinhdo(Text,50) 3. Tạo Table CongtrinhNC: Macanbo(Number); Tencongtrinh(Text,50); Ngaythuchien(Date/Time); Capquanly(Text,50) 4. Tạo mối liên hệ giữa 3 bảng theo trường Macanbo II. Tạo các Form sau: 1. Tạo Form F_Ngoaingu: Có nguồn dữ liệu từ Table Ngoaingu 2. Tạo Form F_CongtrinhNC: Có nguồn dữ liệu từ Table CongtrinhNC 3. Tạo Form F_Dscanbo: Có nguồn dữ liệu từ Table Dscanbo III. Tạo Sub Form có dạng sau: IV. Nhập dữ liệu
- - Mở Form F_Dscanbo, thử nhập vài mẫu tin. Sau đó mở các Table Dscanbo, Ngoaingu, CongtrinhNC kiểm tra kết quả V. Tạo Sub Form bằng phương pháp Form Wizard 1. Tạo Table Khachhang: Makhach(Text,20); Tenkhach(Text,50); Diachi(Text,50); Dienthoai(Text,20) (Trường Makhach làm khóa chính) 2. Tạo Table Thuchi_Khachhang: Sochungtu(Text,20); Ngaychungtu(Date/Time, Short Date); Diengiai(Text,50); Makhach(Text,20); Sotien(Number, Long Integer) 3. Tạo mối quan hệ giữa hai bảng vừa tạo theo trường Makhach 4. Tạo Sub Form chứa hai bảng trên để nhập liệu. Lưu Sub Form vừa tạo với tên là F_Theo doi thu chi khach hang BÀI THỰC HÀNH SỐ 8 I. Tạo CSDL có tên BTH8 1. Tạo Table DanhmucKhachhang có cấu trúc như sau: MaKhachhang(Text, 4, Format: >); Tenkhachhang(Text,50); Diachi(Text,50); Dienthoai(Text, 6, Input Mask: 000000) (Trường MaKhachhang làm khóa chính). Nhập nội dung sau: MaKhachhan Tenkhachhang Diachi Dienthoai g CTNH Công tu TM Ngọc Hân 29 Lê Lợi 956923 CTPL Công ty TNHH Phi Long 120 Ngô Quyền 856892 CTTC Công ty Xây dựng Tùng Châu 56 Nguyễn Trãi 655343 CTTT Công ty Bao bì Thiện Toàn 48 Hoàng Văn Thụ 826648 DNDP Doanh nghiệp TN Đức Phương 263 Phan Bội Châu 519743 NMTH Nhà máy thép Hòa Phát 455 Tôn Đức Thắng 842196 2. Tạo bảng ChungtuThuchi (Chỉ tạo cấu trúc bảng, không nhập dữ liệu) SoChungtu(Text, 6, Format: >); Ngaychungtu(Date/Time, Format: Short Date); Diengiai(Text,50); MaKhachhang(Text, 4, Format: >); Sotien(Number, Field size: Long Integer, Format: Standard, Decimal Place: 0) 3. Tạo quan hệ giữa hai bảng DanhmucKhachhang và ChungtuThuchi theo trường Makhachhang II. Tạo Form F_NhapCTthuchi để nhập dữ liệu cho bảng ChungtuThuchi như sau: 1. Nhập nội dung các chứng từ như sau:
- SoChungt Ngaychungtu Diengiai MaKhachhang Sotien u C00001 05/12/2002 Chi tiền hoa hồng cho khách CTNH 500000 T00004 22/12/2002 Thu tiền tạm ứng CTNH 3500000 C00002 07/12/2002 Chi tạm ứng cho khách hàng CTPL 1000000 T00001 10/12/2002 Thu tiền bán hàng CTTC 2500000 C00004 18/12/2002 Chi tiếp khách CTTT 1500000 T00003 18/12/2002 Thu tiền bán hàng CTTT 8500000 C00003 08/12/2002 Chi tiền phí vận chuyển DNDP 250000 T00002 12/12/2002 Thu tiền lưu kho NMTH 2000000 2. Mở Table ChungtuThuchi để kiểm tra kết quả III. Tạo Query Q_Choninphieu để người dùng chọn loại phiếu in tùy ý (Phiếu thu hoặc phi ếu chi) IV. Dùng phương pháp Report Wizard để tạo Report R_ChungtuThuChi t ừ nguồn số li ệu là Q_Choninphieu để người dùng tự chọn lựa in Phiếu Thu hay Phiếu Chi V. Điều chỉnh Report: 1. Điều chỉnh Report R_ChungtuThuChi để khi bạn chọn in Phiếu Thu thì tiêu đề của Report là “DANH SÁCH PHIẾU THU” và khi bạn chọn in Phiếu Chi thì tiêu đề của Report là “DANH SÁCH PHIẾU CHI” 2. Thêm vào cột STT 3. Đưa vào Report R_ChungtuThuChi các hàm: Tính Tổng cộng, Trung bình, Cao nhất, Thấp nhất VI. Tạo Report bằng phương pháp Design View (Report R_ChungtuThuChi) như trên
- BÀI THỰC HÀNH SỐ 9 Xây dựng CSDL Quản lý lương cán bộ (QLLUONG.MDB) một cơ quan có cấu trúc như sau : Yêu cầu : - Thiết kế cấu trúc các bảng một cách phù hợp : kiểu dữ liệu các trường; tr ường khoá; thuộc tính Lookup và các thuộc tính khác; Table phongban (khoá chính là phongbanID) Tên trường Kiểu Các tính chất phongbanID Text Fieldsize 4 Format > Required Yes Indexed Yes (No Duplicates) Caption Mã phòng tenphongban Text Fieldsize 20 Required yes Caption Tên phòng Table chucvu (khoá chính là chucvuID) Tên trường Kiểu Các tính chất chucvuID Text Fieldsize 4 Format > Required Yes Indexed Yes (No Duplicates) Caption Mã chức vụ tenchucvu Text Fieldsize 20 Required Yes Caption Tên chức vụ phucapcv Number Caption Phụ cấp chức vụ
- Table canbo (Khóa chính canboID) Tên trường Kiểu Các tính chất canboID Text Fieldsize 5 Format > Required pYes Indexed Yes (No Duplicates) Caption Mã cán bộ Default value "NV000" phongbanID Text Fieldsize 4 Required Yes Caption Mã phòng Lookup Display control: Combobox Row source type: Table/query Row source: phongban chucvuID Text Fieldsize 4 Required yes Caption Mã chức vụ Lookup Display control: Combobox Row source type: Table/query Row source: chucvu hoten Text Fieldsize 20 Required yes Caption Họ và tên ngaysinh Date/Time Format Short Date Validation Rule between #1/1/1946# and Caption #31/12/1987# Ngày sinh gioitinh Yes/No Format "Nam";"Nữ" Caption Giới tính Lookup Textbox hesoluong Number Format Single Caption Hệ số lương ladangvien Yes/No Format Yes/No Caption Là Đảng viên vaocongdoan Yes/No Format Yes/No Caption Vào công đoàn anh OLE Object Required No Caption Ảnh ghichu Memo Required No Caption Ghi chú - Thiết lập quan hệ cùng các thuộc tính đảm bảo toàn vẹn dữ liệu cho các quan hệ;
- Nhập dữ liệu cho các table trong CSDL QLLƯƠNG.MDB như sau: 1. Table phongban 2. Table chucvu 3. Table canbo
- Từ Cơ sở Quản lý lương cán bộ tạo các Form như sau: 1: Tạo form cho phép xem danh sách cán bộ từng phòng ban như sau: 2: Tạo form cho phép tìm kiếm cán bộ theo tên như sau:
- Sau khi gõ một tên (có thể là đệm + Tên hoặc đầy đủ họ và tên), danh sách các kết quả tìm thấy sẽ được liệt kê lên Subform.
- BÀI THỰC HÀNH SỐ 10 Xây dựng CSDL Quản lý việc bán hàng (QLBH.MDB) cho một cửa hàng có cấu trúc như sau : Yêu cầu : - Thiết kế cấu trúc các bảng một cách phù hợp: kiểu dữ liệu các trường; trường khoá; thuộc tính Lookup và các thuộc tính khác; Table hang (khoá chính là hangID) Tên trường Kiểu Các tính chất hangID Text Fieldsize 4 Format > Required Yes Indexed Yes (No Duplicates) Caption Mã hàng tenhang Text Fieldsize 20 Required Yes Caption Tên hàng hoá donvi Text Caption Đơn vị tính Required Yes dongia Number Format Single Required Yes Table hoadon có cấu trúc (khoá chính là hoadonID) Tên trường Kiểu Các tính chất hoadonID Text Fieldsize 5 Format > Required Yes Indexed Yes (No Duplicates) Caption Số hóa đơn ngayban Date/Time Format Short Date Required Yes Caption Ngày bán khachID Text Fieldsize 4 Required yes Caption Mã khách hàng
- Table hangban Tên trường Kiểu Các tính chất hangID Text Fieldsize 4 Format > Required Yes Indexed Yes (Duplicates OK) Caption Mã hàng Lookup Display control Row source type: Combobox Row source: hang hoadonID Text Fieldsize 5 Required yes Caption Số hoá đơn Lookup Display control Row source type: Combobox Row source: hoadon Soluong Number Field size Long Integer Caption Số lượng Table khach (khóa chính khachID)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn