Bài tập số 1

Môn học: CƠ HỌC ĐẤT NÂNG CAO

Giảng viên: TRẦN QUANG HỘ

Ngày nộp: 02/3/2013

Bài 1.

0

1) Từ điều kiện:

ij   ij

Hãy rút ra các bất biến ứng suất ( stress invariants ) sau đây:

I 1

 33 3

22

11

2

1

I 2

  1

33

11

33

22

22

11

3

3

2

2

1

2 23

2 12

2 31



I 3

22

11

33

 2 22 3

11

33

31

23

12

2

1

2 23

2 12

2 13

Giãi thích tại sao I1, I2, I3 là các bất biến ứng suất.

Tương tự rút ra các bất biến biến dạng ( strain invariants ) sau đây:

E 1

  22

11

 33

 3 2

1

E 2

 11

22

 22 33

 11 33

2  12

2  23

2  31

 2 13

21

3

E 3

 33

22

11

 2 31

23

12

2  12 33

2  13 22

 11

2 23

 21 3

2) Tensơ ứng suất lệch ( stress deviator tensor) và tensơ biến dạng lệch được định nghĩa như sau:

ij

s    ij  ij 1 I 13

  e ij  ij  ij 1 E 13

và từ điều kiện:

s

0

ij

 s ij

Hãy rút ra các bất biến sau đây:

J

s

s

s

s

0

1

s 11

22

33

s 1

2

3

J   s  s  2  2 s  2 s   s  s

2

2

 2 s 11

2 22

2 33

2 s 12

2 23

2 31

 2 s 1

2 2

3

EJ

e

e

e

0

1

e 11

22

33

e 1

2

e 3

1 2 1 2

EJ   e   2  2 e  2   e 

2

2

2 22

2 e 33

2 e 12

2 23

2 e 31

 2 e 11

 2 e 1

2 2

e 3 1 2 1 2

3) Hãy viết I1, I2, I3, J2 theo ứng suất trục a và ứng suất bình r; và viết E1, EJ1 theo biến dạng dọc trục a và biến dạng theo bán kính r trong thí nghiệm ba trục.

Bài 2.

Cho một tensơ ứng suất như sau:

ij

 322

121     431      

Hãy tính:

a) Xác định ứng suất pháp và ứng suất tiếp trên mặt bát diện.

b) Ứng suất thủy tĩnh p và tensơ ứng suất lệch, sij

c) Các giá trị chính ( s1, s2, s3) của tensơ ứng suất lệch.

Bài 3.

Trạng thái ứng suất tại một điểm được diễn tả bởi tensơ ứng suất sau đây:

45 60

 MPa 45 20 50  ij

50 10 30     60      

a) Hãy xác định các bất biến ứng suất I1, J2, J3 và . b) Dựa trên các biểu thức tính ứng suất chính theo các bất biến ứng suất hãy

tính các ứng suất chính 1, 2 , và 3.

Bài 4.

Trạng thái ứng suất chính tại ba điểm khác nhau trong một loại vật liệu lần lượt như sau (1, 2, 3) = (8, 1, 3), (1, 2, 3) = (1, 3, 8),và (1, 2, 3) = (3, 8, 1). Vẽ các điểm mô tả ba trạng thái ứng suất nói trên trong không gian ứng suất chính và trên mặt phẳng  ( hệ toạ độ Haigh- Westergaard, , , . )

Hết.