1
ĐỀ TÀI:
CU TRÚC TH TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Lp K09404A-Nhóm Tin T
Thành viên
1Nguyn Th Hiếu K094040545
2.Nguyn Hoàng Phú K094040588
3.Phm Trần Thùy Phương K094040590
4.Nguyn Th Minh Thư K09404612
5.Đỗ Th Trâm K094040624
6.Đinh Cao Hoàng Trang K094040616
7.Trn Cm Vân K094040634
2
MC LC
I. H thng tài chính:
II.Th trưng tài chính
1. Khái nim:
2. Chức năng thị trường tài chính
3. Cu trúc th trường tài chính
3.1 Căn cứ vào k hạn lưu chuyển vn
3.1.1 Th trường tin t (money market)
3.2.2 Th trường vn (capital market)
3.2 Căn cứ vào tính cht ca vic phát hành các công c tài chính:
3.2.1 Th trường sơ cấp (primary market)
3.2.2 Th trường th cp (secondary market)
3.3 Căn cứ vào phương thức t chc vào giao dch:
3.3.1.Th trường tp trung (Exchanges)
3.3.2.Th trường phi tp trung (OTC markets or Off-exchange markets)
3.4. Theo cách thức huy động vn:
3.4.1.Th trường n:
3.4.2.Th trường vn c phn:
3
I. H thng tài chính
-H thng tài chính là tng th các b phận khác nhau nhưng có mối liên h tác động ln nhau
theo quy lut
-Cu trúc h thng tài chính: tài chính doanh nghiệp, tài chính cá nhân, ngân sách nhà nước, t
chc quc tế, th trường tài chính và t chc trung gian tài chính.
II.Th trưng tài chính
1.Khái nim:
- Th trường tài chính là một hệ thống phức tạp trong đó có hàng nghìn các tổ chức thành viên,
hàng triệu đơn vị tham gia và hàng tỉ giao dịch được thực hiện mỗi ngày. Hoạt động giao dịch
trên nhng thị trường tài chính vượt qua các giới hạn về địa lý và thi gian, những đơn vị giao
dịch (cá nhân và tổ chức) từ những điểm hoàn toàn khác xa nhau có thể trao đổi và giao dịch với
nhau vào bất kỳ thời điểm nào.
Hay:
-Th trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt đông mua bán, chuyển nhượng quyn s dng các
khon vn ngn hn hoc dài hn thông qua các công c tài chính.
- Các công ci chính (financial instruments) đưc gi là các chng khoán (securities)
- Chng khoán nhng trái quyền đối vi thu nhp hoc tài sn tương lai người nm gi.
2. Chức năng th trường tài chính
4
- Chức năng cơ bn nht ca th trưng tài chính là dn vn t i thừa vn sang những nơi
thiếu vốn. Đây là chức năng khơi thông những ngun vn nhàn rỗi để đáp ứng nhng nhu cu
đầu tư phát triển ca nn kinh tế.
- Chức năng thứ hai ca th trường tài chính được th hin qua vic hình thành giá ca các tài
sn tài chính. Thông qua quá trình trao đổi giữa người mua và người bán, giá ca các tài sn tài
chính s được xác định.
- Chức năng thứ ba ca th trường tài chính là to tính thanh khon cho các tài sn tài chính.
- Chức năng thứ tư của th trường tài chính là gim thiu chi phí tìm kiếm và chi phí thông tin
cho các bên giao dch.
- Chức năng thứ m của th trường tài chính ổn định và điều hòa lưu thông tiền t.
3. Cu trúc th trường tài chính
Có nhiều tiêu chí để phân loi, c th có mt s cách sau đây :
- Theo thi gian luân chuyn vn gm có : th trưng tin t (th trường có thi gian luân chuyn
vốn không quá 1 năm) và thị trường vn (th trường có thi gian luân chuyn vốn trên 1 năm trở
lên), ngoài ta trên th trường này còn có s tn ti ca th trưng chng khoán phái sinh.
- Theo ngun gc chng khoán gm : th trườngcấp và th trường th cp.
- Theo phương thức t chc và giao dch ca th trường gm : th trưng tp trung và th trường
phi tp trung.
5
- Theo công c tài chính gm : th trường n và th trường vn c phn.
3.1 Căn cứo k hạn lưu chuyển vn
3.1.1 Th trường tin t (money market)
Th trường tin t nơi các công c n ngn hạn được mua bán vi s ng
ln. Các công c n ngn hạn lưu hành trên thị trường tin t do Nhà nước, ngân hàng, các
công ty lớn phát hành, có đc dim là tính thanh khon cao và ri ro không thanh toán
thp. Các công c n ca th trường tin t bao gm: các giy t có giá ngn hạn như
thương phiếu, k phiếu thương mi, tín phiếu kho bc, các cam kết mua li, các loi chng
ch tin gi có th chuyển nhượng…
Những người đi vay/phát hành trên thị trường này là những người đang thiếu ht
tm thi v tin t để đáp ứng cho các nhu cu thanh toán. Thông qua các giao dch mua
bán quyn s dng vn vay ngn hn, th trường tin t đã cung ng một lượng tin t cho
h để tho mãn nhu cu thanh toán. Cũng vì thế mà nó được gi là “th trường tin t”.
Những người mua/cho vay trên th trường tin t là những người có vn tm thi
nhàn rỗi, chưa muốn đầu tư hoặc đang tìm kiếm các cơ hội đầu tư, do vậy h chuyn
nhượng quyn s dng vn ca mình trong thi hn ngắn để tranh th hưởng lãi. Đi vi
h, việc đầu tư vào thị trường tin t ch mang tính nht thi, h không quan tâm nhiu ti
mc sinh li mà ch yếu là vấn đề an toàn và tính thanh khoản để có th rút vn ngay khi
cn.
Trên th trường tin t, do khối lượng giao dch chứng khoán thường có qui mô ln
nên các nhà đầu tư (cho vay) thường là các ngân hàng, ngoài ra còn có các công ty tài
chính hoc phi tài chính, còn những người vay vốn thường là chính ph, các công ty và
ngân hàng.
Tu theo phm vi các ch th được tham gia giao dch trên th trưng mà th trường tin t
còn đưc chia thành:
- Th trường liên ngân hàng (Interbank Market) là th trường tin t mà các giao dch v vn ch
din ra gia các ngân hàng (k c Ngân hàng Trung Ương).
- Th trường m (Open Market) là th trường tin t mà ngoài các ngân hàng ra còn có các t
chc phi ngân hàng tham gia.
Ngoài ra trong th trường tin t còn có mt th trường b phn chuyên giao dch các chng
khoán ngn hạn được ghi bng ngoi t, th trường này được gi là th trường hi đoái (Foreign
Exchange Market). Th trường hối đoái ngoài các chng khoán còn mua bán c ngoi t tin
mặt và các phương tiện thanh toán ghi bng ngoi t như séc ngoại t.
Vit nam, th trường tin t được t chức dưới các hình thc: th trường ni t liên ngân hàng
(đi vào hoạt động t tháng 7 năm 1993) và thị trường ngoi t liên ngân hàng (đi vào hoạt đng
t tháng 10 năm 1994).
Theo tính cht hoạt động, th trường tin t được chia thành các th trường b phn: th trưng
tín dng, th trường liên ngân hàng, th trường chng khoán ngn hn, th trường ngoi hi…