intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập nhóm Thẩm định tín dụng: Thẩm định tín dụng công ty cổ phần thép Mê Lin

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:43

39
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài tập nhóm Thẩm định tín dụng "Thẩm định tín dụng công ty cổ phần thép Mê Lin" gồm các nội dung chính sau: Giới thiệu công ty thẩm định; Thẩm định năng lực pháp lý và tình hình hoạt động của doanh nghiệp; Thẩm định năng lực tài chính của doanh nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập nhóm Thẩm định tín dụng: Thẩm định tín dụng công ty cổ phần thép Mê Lin

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH BÀI TẬP NHÓM CHỦ ĐỀ: THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MÊ LIN HỌC PHẦN: THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG Giảng viên hướng dẫn: Phan Thị Lệ Thúy Nha Trang, 03/2023 Thành viên nhóm Tỉ lệ đóng góp - Trần Uyển Vy 61132286 100%
  2. - Phạm Minh Thơ 61131141 100% -Nguyễn Thị Thu Hà 61136355 100% -Đỗ Ngọc Tâm 61132082 95% -Võ Thị Trà Mi 61130580 95% -Nguyễn Thị Ngọc Diệp 61133495 95%
  3. Mục Lục
  4. Chương 1: Giới thiệu công ty thẩm định _Giới thiệu công ty: Công ty cổ phần thép Mê lin (MEL) có nhà máy tại khu công nghiệp Quang Minh - Mê Linh- Hà Nội, đây là một trong những khu công nghiệp trọng điểm của khu vực. Công ty luôn được sự ủng hộ lớn về tài chính từ các tổ chức tài chính như: ngân hàng Vietcombank, Nông nghiệp đã cung cấp tín dụng tài trợ cho hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty luôn thông suốt. Công ty có ban lãnh đạo với nhiều năm kinh nhiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thép đã tạo dựng cho công ty những đối tác cung cấp và mua hàng lớn, tin cậy trong và ngoài nước. Ngoài ra, Công ty có chiến lược đầu tư vào các dự án sản xuất thép quy mô lớn tạo điều kiện mở rộng hơn nữa quy mô hoạt động kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó, Công ty cũng đã tham gia đầu tư các dự án trong lĩnh vực bất động sản đã đem lại nguồn lợi thu được từ hoạt động đầu tư này. _ Lịch sử hình thành: +CTCP Thép Mê Lin tiền thân là Công ty TNHH Thép Mê Linh chính thức được thành lập theo Giấy ĐKKD số 1902000310 do phòng ĐKKD - Sở KH và ĐT tỉnh Vĩnh Phúc cấp lần đầu ngày 13/1/2003 và chính thức đi vào hoạt động với VĐL là 10 tỷ đồng; +Tháng 9 Năm 2003: Tăng vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng lên 15 tỷ đồng +Năm 2007-Năm 2010: tăng VĐL 4 lần từ 15 tỷ đồng lên 120 tỷ đồng +Năm 2011: Thành lập chi nhánh Công ty TNHH Thép Hải Phòng +Năm 2015: Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ Công ty TNHH Thép Mê Lin sang Công ty Cổ phần thép Mê lin Thép Mê Lin theo Giấy ĐKKD số 2500222727 do Sở KH và ĐT tỉnh Vĩnh Phúc cấp ngày 2/10/2015 cấp thay đổi lần thứ 16 với VĐL là 120 tỷ đồng, thay đổi lần thứ 17 ngày 14/11/2016 với VĐL là 150 tỷ đồng; +Năm 2016: tang VĐl từ 120 tỷ đồng lên 150 tỷ đồng +Năm 2017: Trở thanh công ty đại chúng với mã chứng khoán MEL +Năm 2007 - Năm 2010: Tăng vốn 4 lần từ 15 tỷ đồng lên 120 tỷ đồng _Ngành nghề kinh doanh: +Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa phân vào đâu Chi tiết: - Gia công, sản xuất, mua bán, xuất nhập khẩu các sản phẩm thép +Sản xuất các cấu kiện kim loại Chi tiết: - Sản xuất các sản phẩm từ kim loại (trừ máy móc, thiết bị) +Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác Chi tiết: - Mua bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy móc thay thế +Bán buôn kim loại và quặng kim loại Chi tiết: - Mua bán sắt, thép, ống thép, kim loại màu - Mua bán khoáng sản, kim loại (theo quy định hiện hành của Nhà nước) 4
  5. +Kho bãi và lưu giữ hàng hóa Chi tiết: - Dịch vụ cho thuê kho Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại +Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại +Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê Chi tiết: - Kinh doanh bất động sản quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê - Đầu tư, kinh doanh khu công nghiệp, khu đô thị, cho thuê Văn phòng,căn hộ +Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất +Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu Chi tiết: - Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh theo quy định hiện hành của Nhà nước (Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện, Doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của Pháp luật Chương 2: Thẩm định năng lực pháp lý và tình hình hoạt động của doanh nghiệp 2.1: Thẩm định năng lực pháp lý : 2.1.1: thẩm định năng lực pháp lý của doanh nghiệp KHOẢN MỤC MST NỘI DUNG THẨM ĐỊNH Tên công ty 2500222727 Công ty CP Thép Mê Lin Địa chỉ trụ sở giao dịch 2500222727 Khu hành chính số 8 - Phường Đống Đa - Thành Vĩnh Phúc Ngành nghề kinh doanh 2500222727 Sản xuất thép Vốn điều lệ 2500222727 150.000.000.000 Người đại diện theo pháp luật 2500222727 Phạm Quang Giấy phép đăng kí kinh doanh 2500222727 2500222727 Giấy chứng nhận mã số thuế 2500222727 2500222727 Nguồn vốn CSH tính đến kỳ 2500222727 256.072.288.937 BCTC gần nhất Nhận xét Doanh nghiệp có đầy đủ năng lực pháp lý 2.1.2: Thẩm định quan hệ tín dụng giữa doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng _Quan hệ với tổ chức tín dụng: Công ty cổ phần Thép Mê lin là khách hàng lần đầu đến quan hệ tín dụng với ngân hàng _Có quan hệ với tổ chức tín dụng khác: +Phần đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- chi nhánh Thanh Xuân với số tiền 7.500.000.000 5 Bảng Thẩm định năng lực pháp lí của MEL
  6. +Vay ngắn hạn - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn-chi nhánh Mỹ Đình với số tiền 129.697.185.473 +Theo Hợp đồng số 1401-LAV-202100576 ký ngày 21/12/2021 công ty được cấp hạn mức tín dụng là 250.000.000.000 đồng vay bằng tiền VND. Thời gian duy trì hạn mức cấp tín dụng tính từ ngày kí hợp đồng đến hết ngày 14/12/2022. +Khoản vay được đảm bảo bởi các hợp đồng thế chấp dây chuyền máy cắt tôn Token, lô thép các loại, tổ hợp thương mại văn phòng và nhà ở để bán lại tại số 75TT theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở gấn liền với số đất CS847551, tài sản bên thứ 3 là trái phiếu Agribank( mã 192601), mã trái chủ số:14100094 của ông Phạm Quang, Ô tô Toyota BKS 29x-595.01 và Ô tô Toyota BKS 30Y-405.74. - Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- chi nhánh Thanh Xuân với số tiền 57.444.935.876 +Theo hợp đồng số 01/2021/VCBTX-MELIN ký ngày 30/06/2021 công ty được cấp hạn mức vay là 175.000.000.000 đồng, thời gian cấp tín dụng 12 tháng. +Tài sản đảm bảo là toàn bộ công trình xây dựng trên đất thuộc nhà máy của công ty tại thửa đất số 1033 tại khu công nghiệp Quang Minh, dây chuyền máy móc đã qua sử sụng thuộc quyền sở hữu của công ty, dây chuyền máy cắt thép cuộn, máy cắt thủy lực, máy chấn kim loại, máy cắt tấm, máy đột dập, máy cắt thép tấm, 1 máy xẻ thép cuộn đã qua sử dụng và hàng tồn kho/khoản phải thu luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, giá trị tối thiểu là 20 trđ. - Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Quang Minh với số tiền 50.956.247.040 +Theo hợp đồng số 20.65.0042/2021-HĐCVHM/NHCT264-THEPMELIN được cấp hạn mức vay 80.000.000.000 đồng, thời gian kể từ ngày 15/01/2021 đến ngày 31/12/2021. +Tài sản đảm bảo là hàng hóa tồn kho với giá trị tối thiếu 20 tỷ đồng tại mọi thời điểm, sàn dịch vụ thương mại( nhà trẻ), tầng 1+2 theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đât, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với số đât CY3750591, tầng thương mại dịch vụ-01-02(tầng 3) số CY598342 và CY598343 tại số 75 Nguyễn Tam Trinh, phường Mai Động, Hà Nội và tài snar của bên thứ 3. _Khách hàng có đầy đủ tin cậy về mặt lịch sử giao dịch 2.2: Thẩm định tình hình hoạt động của doanh nghiệp 2.2.1: Đánh giá lịch sử hình thành và phát triển và cơ cấu tổ chức của công ty _Đánh giá quá trình xây dựng doanh nghiệp: +Sau 3 năm thành lập công ty trở thành 1 trong top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam. 6
  7. +Công ty có tiền thân là công ty TNHH Thép Mê lin sau đến năm 2015 công ty chuyển đổi loại hình doanh nghiệp trở thành công ty cổ phần Thép Mê lin và được niêm yết trên sàn chứng khoán Hà Nội. +Trong suốt quá trình hình thành và phát triển công ty đã 3 lần tăng vốn điều lệ: - Năm 2003 tăng từ 10 tỷ đồng lên 15 tỷ đồng - Năm 2007-2010 tăng từ 15 tỷ đồng lên 120 tỷ đồng - Năm 2016 tăng từ 120 tỷ đồng lên 150 tỷ đồng . _Đánh giá tổng thể sơ đồ tổ chức của doanh nghiệp +Doanh nghiệp bao gồm: - Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty, quyết định các vấn đề lớn về tổ chức hoạt dộng, sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển,.. theo quy định của điều lệ. Đại hồi đồng cổ dông bầu ra Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát là cơ quant hay mặt Đại hội đồng cổ đông quản lí công ty giữa hai kì Đại hội Hội đồng quản trị gồm: - Hội đồng quản trị là tổ chức quản lí cao cấp của công ty do Đại hội đồng cổ đông bầu ra gồm 1 Chủ tịch và 2 thành viên với nhiệm kì 5 năm. Hội đồng này thay công ty quyết định mọi vấn đề liên quan tới mục đích và quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền Đại hội đồng cổ dông. Hội đồng quản trị có nhiệm vụ giám sát hoạt động của Giám đốc và những cán bộ quản lí khác tròng công ty - Bà Lê Thị Hương Giang Chủ tịch HĐQT - Ông Phạm Quang Thành viên HĐQT - Ông Lê Hồng Minh Thành viên HĐQT - Ông Nguyễn Tiến Nghĩa Thành viên HĐQT - Bà Nguyễn Vân Anh Thành viên HĐQT - Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra gồm 3 thành viên Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tả tính hợp lí, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lí, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp của các cổ đông. - Bà Ma Thị Bích Thủy Trưởng BKS - Ông Lê Minh Hải Thành viên BKS - Ông Chu Đức Khương Thành viên BKS - Ban Giám đốc bao gồm Giám đốc và Phó Giám đốc phụ trách từng lĩnh vực. Giám đốc do Hội đồng quản trị quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm. Giám đốc là đại diện theo pháp luật, điều hành công việc kinh doanh hàng ngày; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. - Ông Phạm Quang Giám đốc - Bà Lê Thị Hương Giang Phó giám đốc 7
  8. - Phòng tài chính- kế toán tổ chức công tác kế toán hạch toán, lập báo cáo tài chính theo quy định và các báo cáo quản trị theo quy định của pháp luật và yêu cầu của Công ty. Chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc lập hóa đơn chứng từ ban đầu cho công tác hạch toán kế toán; hướng dẫn, tổng hợp báo cáo thống kê. - Phòng kế hoạch kinh doanh chủ trì xây dựng chiến lược kinh doanh, phát triển và mở rộng thị trường; kế hoạch đầu tư và xúc tiến đầu tư (trung, dài hạn); xây dựng kế hoạch SXKD.Chịu trách nhiệm thương thảo, tổ chức giao kết hợp đồng, các đơn hàng sản xuất, đặt hàng và mua sắm tài sản, VTVL phục vụ kế hoạch SXKD hằng năm; chủ trì hoặc phối hợp xây dựng mức khoán chi phí, nhiên liệu, điện, dịch vụ thuê ngoài hoặc chi phí khoán bằng tiền và hiện vật khác. - Phòng hành chính- nhân sự đảm nhận và chịu trách nhiệm trong công tác tham mưu xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, quy hoạch cán bộ: Lập kế hoạch đào tạo và tuyển dụng lao động, xây dựng định mức lao động và đơn giá tiền lương hàng năm; Tham mưu cho Ban Giám đốc xây dựng quy chế trả lương, thưởng. Thực hiện các chế độ chính sách cho người lao động theo luật định và quy chế của Công ty; Phối hợp xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch bảo vệ, an ninh, quốc phòng, phòng chống cháy nổ, phòng chống bão lụt hàng năm. Theo dõi công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật. - Phòng quản lý sản xuất tham mưu cho Ban Giám đốc công ty trong công tác hoạch định tổ chức sản xuất, bố trí nguồn nhân lực phù hợp nhằm đảm bảo kế hoạch mục tiêu của công ty theo tháng/ quý/ năm. Khai thác và vận hành hiệu quả hệ thống dây chuyền công nghệ của công ty hướng tới chất lượng sản phẩm đạt yêu cầu khách hàng và tiết kiệm nhiên nguyên vật liệu +Doanh nghiệp có sơ đồ cơ cấu tổ chức đầy đủ theo mô hình Công ty cổ phần được xây dựng với các tổ chức chính như: Đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị, giám đốc hoặc tổng giám đốc công ty, ban kiểm soát.Mỗi chức danh sẽ tương đương với vị trí và vai trò khác nhau trong công ty. _Đánh giá trình độ chuyên môn, số năm kinh nghiệm của ban lãnh đạo +Chủ tịch hội đồng quản trị : bà Lê Thị Hương Giang(55 tuổi), có tỷ lệ cổ phiếu tại công ty 45%(tính đến ngày 29/06/2021), có 20 năm kinh nghiệm làm việc tại công ty cổ phần thép Mê lin kể từ năm 2003 và có 8 năm là chủ tịch hội đồng quản trị tại công ty kể từ năm 2015 +Giám đốc kiêm thành viên hội đồng quản trị: ông Phạm Quang(53 tuổi), có tỷ lệ cổ phiếu tại công ty là 5/45%(tính đến ngày 29/06/2021), có 20 năm kinh nghiệm làm việc tại công ty cổ phần thép Mê Lin kể từ năm 2003 và có 8 năm là giám đốc của công ty kể từ năm 2015 +Thành viên hội đồng quản trị: bà Bạch Thị Ngọc Thúy + Giám đốc: ông Phạm quang +Phó tổng giám đốc: ông Lê Hồng Minh(28 tuổi), có tỷ lệ cổ phiếu tại công ty 10%( tính đến ngày 29/06/2021), có 8 năm kinh nghiệm làm việc tại công ty kể từ năm 2015 +Phó giám đốc: bà Lê Thị Hương Giang 8
  9. +Kế toán trưởng: bà Đỗ Thị Kiệm (64 tuổi), có 42 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán , có 14 năm là kế toán trưởng tại công ty kể từ năm 2019 +Trưởng Ban kiểm soát: ông Nguyễn Thế Giang (43 tuổi), có 5 năm kinh nghiệm làm việc tại công ty cổ phần thép Mê Lin kể từ năm 2018 và giữ chức vụ trưởng ban kiểm soát trong 3 năm kể từ năm 2020 +Thành viên Ban kiểm soát: ông Nguyễn Mạnh Hải +Thành viên Ban kiểm soát: ông Chu Đức Khương( 58 tuổi), có kinh nghiệp 15 năm làm tại công ty cổ phần Thép Mê lin kể từ năm 2008, và giữ chức vụ thành viên Ban kiểm soát 8 năm kể từ năm 2015. 2.2.2: Đánh giá lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm, dịch vụ chủ yếu của công ty _Doanh Nghiệp có giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2500222727 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc cấp lần đầu vào ngày 13 tháng 01 năm 2003, đăng ký thay đổi lần thứ 18 ngày 05 tháng năm 2018 _Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất các cấu hiện kim loại, Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại _Địa bàn kinh doanh: Trong và ngoài nước _Sản phẩm chính: Hoạt động thương mại thép, hoạt động gia công thép, hợp tác đầu tư dự án BDDS và dự án nhà máy sản xuất thép và năng lượng. +Đối với thị trường trong nước công ty cung cấp các loại sản phẩm thép cho các lĩnh vực hoạt động sau: Lĩnh vực xây dựng, lĩnh vực nội thất, lĩnh vực điện lạnh, lĩnh vực gia dụng, lĩnh vực công nghiệp nặng: đóng tàu, sản xuất oto,… +Đối với thị trường nước ngoài: Công ty chuyên xuất khẩu nguyên vật liệu chính để sản xuất ra sản phẩm thép đó là nguyên liệu Ferro. Đối tác chính là công ty Metz Corpatation _Chiến lược phát triển của công ty: +Liên doanh hợp tác đầu tư với các đối tác khác để có thể cung cấp thép xây dựng, thép thành phẩm vào các công trình xây dựng công nghiệp và dân dụng. +Liên doanh, liên kết với các DN sản xuất nước ngoài tại VN. Cung cấp thép vào các doanh nghiệp FDI, các DN có vốn nước ngoài + Đầu tư, liên doanh liên kết với các doanh nghiệp khác vào lĩnh vực Logictic... +Đầu tư vào xây dựng các nhà xưởng sản xuất để phục vụ cho thuê nhà xưởng 2.2.3: Thẩm định tỉnh hình nhân sự, năng lực quản lý của ban lãnh đạo _ Hội đồng quản trị +Chủ tịch hội đồng quản trị : bà Lê Thị Hương Giang(55 tuổi) có 20 năm kinh nghiệm làm việc tại công ty cổ phần thép Mê lin kể từ năm 2003 và có 8 năm là chủ tịch hội đồng quản trị tại công ty kể từ năm 2015 +Giám đốc kiêm thành viên hội đồng quản trị: ông Phạm Quang(53 tuổi có 20 năm kinh nghiệm làm việc tại công ty cổ phần thép Mê Lin kể từ năm 2003 và có 8 năm là giám đốc của công ty kể từ năm 2015 9
  10. +Thành viên hội đồng quản trị: bà Bạch Thị Ngọc Thúy _Ban giám đốc/ Kế toán trưởng + Giám đốc: ông Phạm quang +Phó tổng giám đốc: ông Lê Hồng Minh(28 tuổi) có 8 năm kinh nghiệm làm việc tại công ty kể từ năm 2015 +Phó giám đốc: bà Lê Thị Hương Giang +Kế toán trưởng: bà Đỗ Thị Kiệm (64 tuổi), có 42 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán , có 14 năm là kế toán trưởng tại công ty kể từ năm 2019 _Ban Kiểm soát +Trưởng Ban kiểm soát: ông Nguyễn Thế Giang (43 tuổi), có 5 năm kinh nghiệm làm việc tại công ty cổ phần thép Mê Lin kể từ năm 2018 và giữ chức vụ trưởng ban kiểm soát trong 3 năm kể từ năm 2020 +Thành viên Ban kiểm soát: ông Nguyễn Mạnh Hải +Thành viên Ban kiểm soát: ông Chu Đức Khương( 58 tuổi), có kinh nghiệp 15 năm làm tại công ty cổ phần Thép Mê lin kể từ năm 2008, và giữ chức vụ thành viên Ban kiểm soát 8 năm kể từ năm 2015. _Doanh nghiệp có tổng số cán bộ công nhân viên là 70 lao động _Hàng năm, Công ty tổ chức sơ kết, tổng kết, khen thưởng, khen thưởng đột xuất để khuyến khích động viên người lao động đã có đóng góp cho Công ty. Mức khen thưởng phụ thuộc vào hiệu quả sản xuất của Công ty và hiệu quả kinh tế của tập thể, của người lao động. Những cá nhân, đơn vị không hoàn thành nhiệm vụ được giao làm tổn hại đến kinh tế, vật chất, uy tín của Công ty sẽ được xem xét cụ thể và phải chịu các hình thức kỷ luật, phạt tiền, bồi thường bằng vật chất theo nội dung thoả ước lao động tập thể, nội quy lao động của Công ty ban hành. Năm 2018 2019 2020 2021 Lao động bình quân(người) 105 105 85 85 Thu nhập bình 8.500.000 8.500.000 9.500.000 9.500.000 quân(triệu/người/tháng) Bảng Số người lao động và mức lương qua từng năm _Doanh nghiệp thực hiện tốt những an toàn về quy định về an toàn lao động và thanh toán đầy đủ lương và bảo hiểm cho nhân viên. _Với quy mô và trình độ lao động như hiện tại thì doanh nghiệp đã đáp ứng ứng được yêu cầu của công việc và ngành nghề hoạt động, _Doanh nghiệp giải quyết tốt các mối quan hệ với nhân viên _Người lao động tại doanh nghiệp hoàn toàn thõa mãn với công việc cũng như tư nguyện đóng góp cho doanh nghiệp. 10
  11. 2.2.4: Thẩm định tình hình tài sản cố định _Nhà máy kho bãi: Vị trí địa lí của nhà máy và kho bãi ở các địa điểm có hạ tầng thuận lợi: có giao thông thuận tiện, cảng, bến thuận tiện cho hoạt động xuất nhập khẩu của công ty Danh sách máy móc thiết bị chính của công ty STT Tên máy móc thiết bị Số lượng Xuất xứ 1 Máy cắt thép lá 05 Nhật Bản 2 Máy cắt thép tấm 10 Nhật Bản 3 Dây chuyền máy xẻ 03 Đức 4 Cầu trục 04 Nhật Bản 5 Máy nắn phẳng 02 Nhật Bản 6 Máy nén khí 03 Nhật Bản 7 Máy đột dập 03 Nhật Bản 8 Máy chấn 02 Nhật Bản 9 Máy CNC 01 Mỹ 10 Máy vuốt cạnh 01 Nhật Bản 11 Máy la 01 Nhật Bản 12 Ụ nổi xếp đỡ hàng 01 Việt Nam 13 Hệ thống điện lực 01 Việt Nam 14 Vật tư thiết bị Pa lăng 15 Trung Quốc Bảng Máy móc thiết bị của công ty _Hệ thống máy cắt và dây chuyền xẻ thép, cầu trục của công ty đều có xuất xứ từ Nhật Bản. _Hệ thống dây chuyền cho ra sản phẩm chất lượng cao đáp ứng yêu cầu khắt khe về chất lượng và tiến độ của khách hàng có vốn đầu tư FDI _Công nghệ dây chuyền đảm bảo các yêu cầu +Về công nghệ chế tạo: các dây chuyền sản xuất sản phẩm chất lượng từ các nguyên liệu đầu vào tốt với độ chính xác cao. Các dây chuyền nhập khẩu đề được giám định đánh giá chất lượng và phía Nhật bản phát hành giấy chứng giám định đảm bảo hệ thống dây chuyền đáp ứng yêu cầu về chất lượng, an toàn, các tiêu chuẩn quy định về bảo vệ môi trường và tiết kiệm điện năng của Nhật Bản +Công nghệ cắt: các dây chuyền của công ty có hệ thống cắt tiên tiến và hiện đại nhất thế giới và chưa có bất cứ công nghệ nào thay thế trong vòng 20-30 năm tới. 2.2.5: Thẩm định tình hình sử dụng hàng hóa , nguyên liệu, vật tư _Nguyên vật liệu đầu vào của công ty chủ yếu là thép thành phẩm. Thép chủ đạo mà công ty đang kinh doanh bao gồm thép nhập khẩu và thép sản xuất trong nước. Trong đó, tỷ trọng thép nhập khẩu chiếm 80% tổng giá trị nguyên liệu đầu vào. Công ty hợp tác với nhiều nhà cung cấp lớn đến từ nhật bản: Nippon Steel, Seiwa Corporation,… và một số công ty khác đến từ Hồng Kông, Trung Quốc. Công ty có quan hệ với các nhà cung cấp trên hơn 14 năm nên tạo uy tín từ việc đặt hàng, thanh toán. Chính vì vậy luôn đáp ứng đủ 11
  12. yêu cầu với nguồn cung ứng đầu vào cho công ty ở trạng thái ổn định. Ngoài ra, thép trong nước chiếm tỷ trọng 20% nguồn nguyên liệu đầu vào. Công ty đã nhập mua thép của các doanh nghiệp Hòa Phát, Posco Việt Nam,… và đã thiết lập được mối quan hệ uy tín và tin cậy. _Tuy nhiên hoạt động gia công cũng như sản xuất thép trên thị trường luôn biến động lớn vì thế doanh nghiệp đã và đang chủ động nghiên cứu thị trường, lên kế hoạch sử dụng vốn lưu động, chọn thời điểm giá tốt để lưu trữ hàng để đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp. -> Doanh nghiệp có mức độ phụ thuộc vào nhà cung cấp thấp 2.2.6: Thẩm định thị trường tiêu thụ và kênh phân phối _Hoạt động thương mại của công ty bao gồm hoạt động nhập khẩu, mua bán các sản phẩm thép thnahf phẩm phân phối cho khách nước ngoài và hoạt động xuất khẩu nguyên vật liệu chính cho một số công ty nước ngoài: _Đối với thị trường trong nước: +Lĩnh vực xây dựng: cung cấp thép cuộn, thép cây, thép cho các công ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực xây dựng như công tu cổ phần ECOLAND, công ty CP LINDECO, công ty CP DANA Ý,.. +Lĩnh vực nội thất: cung cấp hàng thép ống, thép tấm cán nóng, cán nguội cho các công ty chuyên sản xuất nội thất như công ty CP 190, công ty kiến trúc và nội thất ECO VN,…. +Lĩnh vực điện lạnh: cung cấp hàng thép tấm, cuộn cán nóng, cán nguội, mạ kẽm, thép hợp kim cho các công ty chuyên sản xuất mặt hàng điện lạnh như công ty TNHH nhựa & nhựa Hòa Phát, công ty Nagakawa Việt Nam, công ty TNHH FERROLI Việt Nam, công ty điện tử Sao Mai,… +Lĩnh vực gia dụng: cung cấp hàng thép cuộn nóng, thép cuộn cán nguội cho các tập đoàn sản xuất đồ gia dụng như Tập đoàn Sunhouse, Tập đoàn Gold Sun,… +Lĩnh vực công nghiệp nặng như đóng tàu, sản xuất oto, chế tạo, kết cấu thép: cung ty chuyên cung cấp hàng thép cán nóng, cán nguội, mạ kẽm cho các công ty chuyên gia chế tạo và lắp đặt kết cấu thép như công ty CP đầu tư và thương mại tổng hợp Quang Minh, công ty CP cơ khí Quảng Ninh, công ty CP cơ khí chính xác 3D, Công ty Honda Việt Nam, Công ty United motor Việt Nam, tổng công ty CN ô tô Việt Nam,…. _Đối với thị trường nước ngoài: công ty chuyên xuất khẩu nguyên liệu chính để sản xuất ra sản phẩm thép dó là nguyên liệu FERRO. Là đối tác chính của công ty Metz Corpotaion. 2.2.7: Đánh giá môi trường sản xuất kinh doanh, rủi ro ngành Rủi ro kinh tế _ Sự ổn định và vững mạnh của nền kinh tế trong nước cũng như thế giới đóng vai trò hết sức quan trọng trong sự phát triển của doanh nghiệp. Tuy nhiên nếu nền kinh tế không kiểm soát được tình hình dịch bệnh, suy thoái các yếu tố lạm phát, tỷ giá, lãi suất sẽ tăng cao làm ảnh hưởng đến tiêu dùng, là rào cản cho sự phát triển hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 12
  13. _Kinh tế Việt Nam năm 2021, ảnh hưởng rất lớn từ tỉnh hình dịch bệnh, trong khi hầu hết các nền kinh tế thế giới bị giảm mạnh nhưng kinh tế VN vẫn đạt được nhiều chuyển biến tích cực nhờ kiểm soát tốt dịch bệnh. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2021 ước tính tăng 2,58%, tác động tích cực đến hoạt động kinh doanh của các tổ chức niêm yết chứng khoán. Rủi ro luật pháp _Công ty cổ phần Thép Mê Lin là một doanh nghiệp đại chúng mọi hoạt động của Công ty được điều chỉnh bởi hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật bao gồm: Luật doanh nghiệp, Luật chứng khoán, các văn bản pháp luật và các thông tư hướng dẫn liên quan. Luật và các văn bản dưới luật đặc biệt trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán đang trong quá trình hoàn thiện, sự thay đổi về mặt chính sách luôn tiềm ẩn và khi xảy ra bất cứ sự thay đổi nào sẽ ít nhiều ảnh hưởng đến hoạt động quản trị và kinh doanh của Công ty. _Ngoài ra, các chuẩn mực kế toán, kiểm toán mới vẫn đang từng bước xây dựng và hoàn chỉnh nên Công ty phải thường xuyên theo dõi, cập nhật để kịp thời áp dụng các quy định mới. đảm bảo công tác hạch toán theo đúng pháp luật Rủi ro đặc thù nghành _Rủi ro biến động giá nguyên vật liệu: Giá nguyên vật liệu đầu vào luôn biến đổi, công ty liên tục so sánh, tổng hợp, lựa chọn thời điểm nhập vào, bán ra, dự trữ hàng tồn kho, tiết giảm chi phí để giá thành ở mức thấp nhất. _Rủi ro về áp lực cạnh tranh: Sự cạnh tranh của nhiều doanh nghiệp lớn trong nước, doanh nghiệp nhập khẩu Thép từ thị trường Trung Quốc. Chương 3: thẩm định năng lực tài chính của doanh nghiệp Điể STT Tiêu Chí Trị số m 256.072.288.937 (Từ 50 tỷ đồng trở 1 Nguồn vốn kinh doanh lên) 30 2 Lao động 70 (Từ 50 đến 100 người) 3 687.531.264.447 (Từ 200 tỷ đồng trở 3 Doanh thu thuần lên) 40 4 Nộp ngân sách nhà nước 15.422.793.533 (Từ 10 tỷ đồng trở lên) 15 Tổng cộng 88 Bảng Tính quy mô công ty 13
  14. _ Vì Doanh nghiệp đạt 88 điểm => doanh nghiệp thuộc quy mô lớn 3.1 Thẩm định năng lực tài chính của doanh nghiệp Năm 2021 Năm 2020 Bình quân ngành NHÓM TỶ SỐ THANH KHOẢN 1. Tỷ số thanh toán ngắn hạn 1.38 1.18 1.36 2.Tỷ số thanh toán nhanh 0.28 0.21 0.66 3.Tỷ số thanh toán bằng tiền 0.02 0.03 0.08 4.Khả năng thanh toán lãi vay 4.58 0.35 6.46 NHÓM TỶ SỐ ĐÒN CÂN NỢ 1.Tỷ số nợ 0.64 0.70 0.61 2.Tỷ số tự tài trợ 0.36 0.32 0.37 3. Tỷ số nợ trên VCSH 1.76 2.11 2.25 NHÓM TỶ SỐ HOẠT ĐỘNG 1. Vòng quay khoản phải thu 11.78 13.63 60.15 2. Kỳ thu tiền bình quân(ngày) 30.97 26.78 30.03 3. Vòng quay hàng tồn kho 1.30 2.32 14.22 4. Vòng quay tổng tài sản 1.79 1.56 2.85 5.Vòng quay TSCĐ 8.48 11.26 29.56 6. Vòng quay tài sản lưu động 1.25 1.94 3.95 NHÓM TỶ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỜI 1.Mức sinh lời trên doanh thu 9.17 0.86 3.5 2. Mức sinh lời trên tổng tài sản 16.42 1.33 6.53 3. Mức sinh lời trên VCSH 28.6 4.42 19.39 Bảng Tỷ số tài chính Nhận Xét: Nhóm tỷ số thanh khoản: _Tỷ số thanh toán ngắn hạn Chỉ số thanh toán ngắn hạn của công ty năm nay (1.38) tốt hơn năm trước (1.18) và cao hơn trung bình ngành( 1.36). Cho thấy doanh nghiệp có đủ tài sản lưu động để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn phải trả. _Tỷ số thanh toán nhanh Chỉ số thanh toán nhanh của công ty năm nay (0.28) cao hơn năm trước (0.21) và thấp hơn trung bình ngành (0.66). Kết hợp với chỉ tiêu thanh toán ngắn hạn ở trên cho thấy công ty năm nay có một lượng hàng tồn kho khá lớn. Và tính tính thanh khoản của công ty phụ thuộc nhiều vào chất lượng và tính khả mại của hàng tồn kho. _Tỷ số thanh toán bằng tiền Chỉ số thanh toán bằng tiền của công ty năm nay (0.02)thấp hơn năm trước (0.03) và thấp hơn trung bình ngành(0.08). đối với nhóm ngành công nghiệp thép thì vì lượng hàng tồn 14
  15. kho khá lớn nên sự chủ động về mặt tài chính phụ thuộc vào hàng tồn kho. Nên lượng tiền và các khoản tương đương tiền trong công ty khá thấp nên dân đến tỷ số thanh toán bằng tiền thấp, khả năng chi trả công nợ hay có đủ lượng tiền dự trữ để chi trả tức thời các khoản nợ đến hạn kém. _Khả năng thanh toán lãi vay Chỉ số khat năng thanh toán lãi vay của công ty năm nay (4.58) đã cao hơn rất nhiều so với năm trước (0.35) nhưng vẫn rất thấp so với trung bình ngành (6.46) cho thấy khả năng sinh lợi của công ty kém và/hoặc các khaonr trả lãi quá lớn. Nhóm tỷ số hoạt dộng _Vòng quay khoản phải thu Vòng quay khoản phải thu của công ty Melin 2021 là rất thấp(khoản 1/5 vòng ) so với trung bình ngành và cũng có hơi thấp (nhưng không đáng kể) so với năm trước, điều này cho thấy khả năng thu hồi nợ kém và bị chiếm dụng vốn khá nhiều. _Kỳ thu tiền bình quân ( ngày) Chỉ tiêu này cho thấy công ty Melin để thu đươck khoản phải thu thì công ty cần thời gian trung bình là khoản 30 ngày gần như tương đương với trung bình ngành, và tốt hơn so với năm trước. _Vòng quay hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho của công ty (1.30 vòng ) là quá rất thấp so với trung bình ngành (14.22 vòng ) . Điều này cho thấy công ty có quá nhiều hàng tồn kho và trong thời gian 2 năm chỉ tiêu này có xu hướng càng xấu đi năm 2020 là 2.32 vòng ( nguyên nhân có thể do dịch bệnh và lạm phát xuất hiện). _Vòng quay tổng tài sản Chỉ tiêu này cho thấy tuy việc hàng tồn kho còn nhiều nhưng với 1.79 vòng tổng tài sản thì điều này phản ánh một năm tài sản tạo doanh thu khá tốt so với năm trước (1.5 vòng ) nhưng so với trung bình ngành vẫn thấp hơn nhiều(2.85 vòng). _Vòng quay tài sản cố định Vòng quay tài sản cố định của công ty năm 2021 là 8.48 vòng thấp hơn nhiều so với trung bình ngành và cũng thấp hơn so với năm trước ta có thể thấy công ty đầu tư về tài sản cố định ít hơn và so vơi snăm 2020 dấu hiệu này càng xấu đi. _Vòng quay tài sản lưu động Năm 2021 vòng quay tài sản lưu động là 1.25 vòng cho thấy bình quân 1 đồng vốn lưu động tạo ra được 1.25 đồng doanh thu cho thấy lợi nhuận năm 2021 thấp so với trung bình ngành ( 3.95 vòng ) và cũng thấp so với năm 2020. Nhóm tỷ số khả năng sinh lời : _Mức sinh lời trên doanh thu Tỷ số mức sinh lời trên doanh thu của công ty năm nay (9,17) cao hơn năm trước (0,86) và cao hơn trung bình ngành (3,50). Tỷ số này chỉ ra mối quan hệ giữa doanh thu và lợi 15
  16. nhuận vừa thể hiện vai trò và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp . chứng tỏ được năm nay doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả tốt _Mức sinh lời trên tổng tài sản Tỷ số mức sinh lời trên tổng tài sản của công ty năm nay (16,42) cao hơn năm trước (1,33) và cao hơn trung bình ngành (6,53) . tỷ số này là doanh lợi tài sản , phản ánh hiệu quả của việc sử dụng các tài sản trong doanh nghiệp . cho thấy được năm nay trình độ quản lý , sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng cao _Mức sinh lời trên vốn chủ sở hữu : Tỷ số mức sinh lời trên vốn chủ sở hữu của công ty năm nay (28,6) cao hơn năm trước (4,42) và cao hơn trung bình ngành (19,39). Tỷ số này thể hiện bình quân 1 đồng vốn chủ sở hữu đưa vào hoạt động sản xuất thì sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế .chứng ta được năm nay doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả 3.2 xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp _Căn cứ vào nghành nghề đăng kí trên giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh của công ty thép Mê Lin (MEL) cho thấy công ty thuộc lĩnh vực công nghiệp _Như bảng chấm điểm quy mô doanh nghiệp thì công ty thuộc là doanh nghiệp có điểm quy mô là 85 điểm thuộc quy mô lớn. _Chấm điểm các chỉ số tài chính : Chỉ Tiêu Trọng Giá trị Điểm số A. Chỉ tiêu thanh khoản 1. Khả năng thanh toán ngắn hạn 8% 1.38 80 2. Khả năng thanh toán nhanh 8% 0.28 60 B. Chỉ tiêu hoạt động 3. Vòng quay hàng tồn kho 10% 1.30 20 4. Kỳ thu tiền bình quân 10% 30.97 100 5. Hiệu quả sử dụng tài sản 10% 1.79 60 C. Chỉ tiêu cân nợ (%) 6. Nợ phải trả/ Tổng tài sản 10% 64% 40 7. Nợ phải trả/ Nguồn vốn chủ sở hữu 10% 17.6% 100 8. Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ ngân hàng 10% 0 100 D. Chỉ tiêu thu nhập (%) 9. Tổng TN trước thuế/ Doanh thu 8% 11% 100 10. Tổng TN trước thuế/ Tổng TS 8% 12% 100 11. Tổng TN trước thuế/ NVCSH 8% 57% 100 Tổng 100% 760 Bảng Bảng chấm các chỉ số tài chính cho doanh nghiệp Tổng điểm yếu tố tài chính: 77.2 điểm 16
  17. => K= 77.2*100%= 77.2 điểm Nhận xét: _Doanh nghiệp thuộc loại AA-: loại tốt _Tình hình tài chính ổn định nhưng có những hạn chế nhất định _Hoạt động hiệu quả nhưng không ổn định _ Quản trị tốt _Triển vọng phát triển tốt _Uy tín tín dụng thấp _Mức độ rủi ro thấp Chương 4:Phụ lục 4.1:Bảng tính các chỉ tỷ số tài chính KHOẢN MỤC NĂM 2021 (MEL) NĂM 2020 (MEL) NHÓM TỶ SỐ THANH KHOẢN 1.TSTT ngắn hạn 2.TSTT nhanh = 0,3 3.TSTT bằng tiền 4.KNTT lãi vay 17
  18. NHÓM TỶ SỐ ĐÒN CÂN NỢ 1.Tỷ số nợ 2.Tỷ số tự tài trợ 3.Tỷ số nợ trên VCSH NHÓM TỶ SỐ HOẠT ĐỘNG 1.Vòng quay khoản phải thu 2.Kỳ thu tiền bình quân (ngày) 3.Vòng quay HTK 4.Vòng quay tổng tài sản 5.Vòng quay TSCĐ 18
  19. 6.Vòng quay TS lưu động NHÓM TỶ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỜI 1.Mức sinh lời trên doanh thu 2.Mức sinh lời trên tổng tài sản 3.Mức sinh lời trên VCSH 19
  20. 4.2: Báo cáo tài chính và Báo cáo tình hình hoạt động của công ty cổ phần thép Mê lin Bảng Bảng cân đối kế toán năm 2021 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2