Bài tập tài chính ngân hàng
lượt xem 105
download
Ngân hàng ACB tr lãi 8%/năm, g p lãi hàng năm cho các kho n ti n g i. Ngâả ộ ả ề ử n hàng ANZ trả lãi 7%/năm, gộp lãi hàng quý. Nếu bạn phải lựa chọn thì bạn sẽ gửi tiền vào ngân hàng nào?
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập tài chính ngân hàng
- 1. Ngân hàng ACB trả lãi 8%/năm, gộp lãi hàng năm cho các kho ản ti ền g ửi. Ngân hàng ANZ trả lãi 7%/năm, gộp lãi hàng quý. Nếu bạn phải lựa chọn thì b ạn sẽ gửi tiền vào ngân hàng nào? 2. Nếu số tiền gửi tiết kiệm là 5 triệu đồng, lãi suất 10%/năm, hãy tính số ti ền nhận được sau 2 năm nếu số tiền gửi trên có kỳ hạn: - 1 năm - 6 tháng - 3 tháng 3. Ngân hàng A áp dụng mức lãi suất 10%/năm cho các kho ản ti ền gửi ti ết ki ệm có kỳ hạn. Hãy tính lãi suất thực của các khoản tiền gửi với kỳ hạn lãi nhập vốn là: - 6 tháng một lần - 3 tháng một lần - 1 tháng một lần 4. Nếu lãi suất là 6%/năm, người ta sẽ chấp nhận 100.000 đồng hi ện t ại hay 150.000 đồng sau 5 năm? Biết rằng số lần tính lãi là 1 lần/năm. 5. Một ngân hàng thực hiện cho cán bộ công nhân viên vay trả góp số ti ền 10.000.000 đồng, thời hạn 10 năm. Mỗi năm người vay phải trả 1.490.000 đồng. Khoản trả đầu tiên được thực hiện sau khi vay 1 năm. Lãi suất mà ngân hàng công bố là 6%/năm, người vay thắc mắc và cho rằng ngân hàng tính sai. Yêu cầu anh, chị hãy kiểm tra lại ý kiến thắc mắc đó. 6. Một người đi vay 5.000.000 đồng, sau đó đúng 2 năm phải tr ả 5.800.000. Lãi suất của khoản vay đó là bao nhiêu %, biết rằng số lần tính lãi là 1 lần/năm. 7. Một công nhân sẽ về hưu vào cuối năm 2012. Anh ta dự định gửi tiền ti ết kiệm để có 80 triệu đồng vào lúc về hưu. Giả sử lãi suất ngân hàng là 8%/năm, vậy thì mỗi năm người công nhân này sẽ phải gửi bao nhiêu ti ền (bi ết rằng số ti ền gửi mỗi lần là như nhau và khoản gửi đầu tiên được thực hiện cuối năm 2003) 8. Ông X có 2 sổ tiết kiệm có kỳ hạn, một sổ có thời hạn 5 năm và sổ kia có th ời hạn 7 năm tính từ thời điểm hiện tại. Khi đáo hạn, m ỗi sổ đ ều có giá tr ị 6 tri ệu đồng. Nếu lãi suất tiết kiệm là 10%/năm thì ở thời điểm hiện tại ông X phải gửi bao nhiêu tiền? 9. Một công ty bán xe máy trả góp với điều kiện sau: - Nếu khách hàng trả ngay 750$, phần còn lại 720$ sẽ được trả góp m ỗi tháng 1 lần trong vòng 2 năm tới - Nếu khách hàng thanh toán toàn bộ ngay thì số tiền phải trả là 1300$ Hỏi nếu chấp nhận mua trả góp khách hàng phải chịu lãi suất là bao nhiêu m ỗi năm? 10. Một người gửi 1 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 13%/năm, sau 5 năm người đó gửi thêm 5 triệu đồng nữa. Hỏi người đó sẽ nhận được bao nhiêu tiền sau: a. 10 năm kể từ ngày gửi khoản tiền đầu tiên? b. 20 năm kể từ ngày gửi khoản tiền đầu tiên? 11. Một khoản nợ 1.000.000 đ với lãi suất 5%/năm được thanh toán trong 4 năm. Khoản nợ này được trả theo cách nợ gốc được trả đều hàng năm và ti ền lãi phải trả được tính trên số dư nợ gốc còn lại cuối mỗi năm. Khoản trả n ợ gốc đầu tiên được thực hiện vào cuối năm thứ nhất. Hãy lập bảng thanh toán kho ản nợ đó theo mẫu sau: Số dư nợ gốc Tiền lãi thanh Tổng số tiền Năm Thanh toán cuối mỗi năm toán mỗi năm nợ gốc phải trả hàng 1
- năm 1 2 3 4 Tổng cộng 12. Hãy xác định số tiền có thể cho vay biết rằng khoản tiền đó sẽ được trả bằng 12 khoản tiền bằng nhau, mỗi khoản tiền là 5000 USD và c ứ 3 tháng tr ả m ột lần. Khoản tiền nhất được thực hiện sau 6 tháng. Lãi suất 6%/năm. 13. Một khoản nợ 200.000.000 đ được hoàn trả trong 10 năm bằng m ột chuỗi các khoản tiền cố định. Thời hạn mỗi khoản tiền là 4 tháng. Lần trả thứ nhất được thực hiện sau 4 tháng. Hãy xác định số tiền mỗi lần trả, biết rằng lãi suất năm là 12% 14. Một người cho vay một khoản tiền là 16.000.000 và yêu c ầu người vay phải trả khoản vay đó làm 12 lần, mỗi lần 1.500.000 và cứ 6 tháng trả m ột lần. Khoản trả đầu tiên sẽ thực hiện sau 6 tháng. Hãy tính lãi su ất năm c ủa kho ản vay trên? 15. Một khoản nợ 80.000.000 đ được thanh toán theo niên kim c ố định trong 4 năm, lãi suất 6%/năm. Hãy lập bảng thanh toán nợ? 16. Một trang trại vay một khoản tiền 120 triệu đồng và sẽ hoàn tr ả gốc và lãi m ột lần sau 4 năm. Lãi suất 11%/năm. Để chuẩn bị cho việc trả n ợ, ch ủ trang tr ại thực hiện gửi vốn định kỳ vào ngân hàng theo niên kim c ố định, lãi su ất 9%/năm. Niên kim đầu tiên được thực hiện sau một năm kể từ ngày vay tiền. Tính số tiền mà chủ trang trại phải gửi vào ngân hàng mỗi lần? 17. Một khoản nợ 1.000.000 với lãi suất 5% phải thanh toán trong 4 năm. Hãy l ập bảng thanh toán nợ đó biết rằng khoản nợ này được trả theo ph ương th ức thanh toán nợ gốc cố định. 18. Một hợp tác xã dự định nhập một số máy bơm phục vụ cho công tác th ủy l ợi trong xã. Hợp tác xã đã nhận được đơn chào hàng, với giá CIF t ại c ảng H ải Phònglà 450 triệu đồng, phương thức thanh toán là 20% trả sau 6 tháng, 40% trả sau 1,5 năm và 40% còn lại trả sau 3 năm. Nếu HTX trả ti ền ngay cho nhà cung cấp thì giá có thể mua là bao nhiêu tiền biết rằng lãi suất tiền gửi NH là 12%/năm. 19. Một dự án có dòng thu nhập dự kiến từ năm thứ nhất đến năm thứ 6 lần lượt là 9 triệu, 12 triệu, 18 triệu, 15 triệu, 8 triệu, và 22 tri ệu. Chi phí b ỏ ra trong 3 năm đầu lần lượt là 11, 17, và 25 triệu. Nếu lãi suất trên thị tr ường trong 2 năm đầu là 8%, 2 năm sau là 10% và 2 năm cuối cùng là 9% thì có nên đầu tư vào dự án này hay không? 20. Một doanh nghiệp đang lựa chọn việc xây dựng một cơ sở sản xuất m ới với các luồng chi phí và thu nhập dự kiến như sau: Luồng chi phí trong 4 năm đ ầu lần lượt là 45, 73, 88, và 102 triệu. Năm thứ năm, doanh nghiệp bắt đ ầu đi vào sản xuất. Dự kiến thời gian sản xuất trong 7 năm. Luồng thu nhập d ự ki ến t ừ khi đi vào sản xuất là 58, 64, 78, 65, 88, 50, và 120 tri ệu. Bi ết lãi su ất trong những năm đầu tư là 9%/năm, lãi suất trong những năm sản xu ất là 11%/năm. Hỏi doanh nghiệp có nên đầu tư hay không. 21. Một nhóm hộ nông dân qua đấu thầu đã giành được quyền sử dụng 1 ha thu ộc quỹ đất 5% của xã trong thời gian 5 năm. Sau khi bàn bạc, nhóm ch ưa th ống nhất được 2 phương án đầu tư trên diện tích đất này. 2
- Phương án 1: Xây dựng một trạm thu mua và ch ế biến nông sản cho toàn huyện với tổng giá trị đầu tư là 600 triệu. Trong đó 60% là v ốn t ự có, 40% là vốn đi vay với lãi suất 14% một năm. Thời gian vay 5 năm, tr ả theo niên kim c ố định vào cuối mỗi năm. Nhóm hộ dự kiến từ trạm này sẽ có các kho ản thu nhập và chi phí như sau: 1. Doanh thu thuần hàng năm 400 triệu 2. Thuê 30 nhân công, mỗi tháng trả lương 500 ngàn/người 3. Chí phí khấu hao máy móc, nhà xưởng 80 triệu/năm 4. Chi phí nguyên vật liệu 50 triệu/năm 5. Trả tiền thuê đất 20 triệu/năm 6. Toàn bộ máy móc, nhà xưởng sẽ được thanh lý vào cuối năm thứ 5 với giá 180 triệu Phương án 2: Xây dựng một trang trại du lịch sinh thái v ới t ổng v ốn đ ầu tư 600 triệu. Trong đó 50% là vốn tự có, 50% là vốn đi vay với lãi su ất 14% một năm. Thời gian vay 5 năm, trả theo niên kim c ố đ ịnh vào cu ối m ỗi năm. Trang trại sẽ được bán vào cuối năm thứ 5 sau khi đã n ộp thuế thu nhập với giá 1,2 tỷ đồng phần thuế phụ thu 5%. Dự kiến trong thời gian khai thác trang trại sẽ có các khoản thu và chi như sau: ĐVT: triệu đồng stt Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1 Doanh thu thuần 130 170 240 340 420 2 Chi phí nhân 10 15 20 20 20 công 3 Khấu hao tài sản 10 20 20 20 20 4 Trả tiền thuê đất 20 20 20 20 20 5 Chi phí quản lý 5 10 15 15 15 6 Chi phí khác 40 30 30 50 60 Biết lãi suất hiện tại hoá là 10%, thuế thu nhập phải trả hàng năm là 28% anh ch ị hãy tư vấn cho nhóm hộ nông dân trên lựa chọn phương án đầu tư nào có l ợi nh ất theo phương pháp NPV 22. Theo chủ trương của tỉnh A về phát triển nuôi trồng thuỷ sản. Mỗi hộ gia đình có tiềm năng được phép vay vốn ngân hàng để nuôi tôm xu ất khẩu v ới kh ối lượng vốn vay không vượt quá 300 triệu đồng. Hộ X dự định đầu tư vào m ột đầm tôm có tổng Tài sản cố định trị giá 400 tri ệu, thời gian khai thác 5 năm. Qua tính toán, hộ X thấy thu nhập và chi phí hàng năm như sau: Doanh thu thuần hàng năm là 250 triệu đồng 1. Chi phí biến đổi hàng năm phải bỏ ra là 120 triệu đồng 2. Chi phí cố định kể cả khấu hao hàng năm là 90 triệu đồng 3. áp dụng phương pháp khấu hao tuyến tính 4. Thuế thu nhập cá nhân phải đóng hàng năm trên tổng thu nhập là 32% 5. Hộ X đang lưỡng lự trước 2 phương án tài trợ cho khoản đầu tư này Phương án 1: Tài trợ bằng 60% là vốn tự có, 40% là vốn đi vay từ ngân hàng với lãi suất là 11% năm trong thời gian 5 năm. Số ti ền vay này đ ược hoàn trả theo niên kim cố định vào cuối mỗi năm. Phương án 2: tài trợ bằng 30% vốn tự có, 20% là vốn vay anh em bạn bè, trả lãi hàng năm theo lãi suất ngân hàng vào cuối năm và trả gốc m ột lần vào 3
- cuối năm thứ 5. Còn 50% số vốn đầu tư còn lại sẽ được vay từ ngân hàng trong 5 năm, hoàn trả theo niên kim cố định vào cuối mỗi năm. Yêu cầu: Anh chị hãy giúp hộ X nói trên lựa chọn phương án tài tr ợ có l ợi nh ất theo phương pháp NPV biết lãi suất hiện tại hoá là 8% 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập môn Hệ thống thông tin tài chính ngân hàng
59 p | 1087 | 259
-
Bài tập Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại - GV. Nguyễn Thị Thương
17 p | 703 | 193
-
Giáo trình Tài chính ngân hàng
210 p | 825 | 165
-
Bài tập lãi suất ngân hàng
9 p | 552 | 67
-
Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp chuyên ngành tài chính ngân hàng
26 p | 200 | 29
-
Giáo trình Bài tập ứng dụng hệ thống thông tin tài chính - Ngân hàng: Phần 1
104 p | 175 | 25
-
Tác động của Fintech và những vấn đề đặt ra đối với ngành Tài chính - Ngân hàng Việt Nam
12 p | 77 | 23
-
Giáo trình Bài tập ứng dụng hệ thống thông tin tài chính - Ngân hàng: Phần 2
188 p | 97 | 21
-
Đề thi môn Hệ thống thông tin tài chính ngân hàng (Đề 1)
10 p | 193 | 19
-
Bài tập Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 1
7 p | 356 | 17
-
Đề thi môn Hệ thống thông tin tài chính ngân hàng (Đề 3)
8 p | 164 | 13
-
Lựa chọn mô hình và vấn đề giám sát các tập đoàn tài chính - ngân hàng ở Việt Nam
5 p | 94 | 8
-
Vai trò của điện toán biên trong chuyển đổi số dịch vụ tài chính - ngân hàng
10 p | 11 | 7
-
Phương pháp giảng dạy hiện đại mới giúp nâng cao tính chủ động trong học tập của sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng, Hutech
6 p | 23 | 5
-
Kiến trúc hồ dữ liệu: Lưu trữ và phân tích dữ liệu lớn trong các tổ chức tài chính - ngân hàng
13 p | 30 | 3
-
Hoàn thiện thể chế thúc đẩy phát triển Fintech từ góc nhìn tài chính ngân hàng
6 p | 4 | 1
-
Đòn bẩy hội nhập tác động đến xu hướng tuyển dụng đào tạo phát triển nguồn nhân lực ngành tài chính - ngân hàng
14 p | 14 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn