Bài tập tính thuế thu nhập cá nhân có lời giải chi tiết theo đúng các Luật thuế TNCN năm 2014 mới nhất.

Bài tập 1: - Trong tháng 10/2014 Bà Mai có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng là 40 triệu đồng và nộp các khoản bảo hiểm là: 7% bảo hiểm xã hội, 1,5% bảo hiểm y tế trên tiền lương. Bà Mai nuôi 2 con dưới 18 tuổi, trong tháng Bà Mai không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

Hướng dẫn giải: Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong tháng của Bà Mai được tính như sau:

- Thu nhập chịu thuế của Bà Mai là 40 triệu đồng. - Bà Mai được giảm trừ các khoản sau: + Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 9 triệu đồng + Giảm trừ gia cảnh cho 02 người phụ thuộc (2 con) = 3,6 triệu đồng × 2 = 7,2 triệu đồng + Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế = 40 triệu đồng × (7% + 1,5%) = 3,4 triệu đồng -> Tổng cộng các khoản được giảm trừ: = 9 triệu + 7,2 triệu + 3,4 triệu = 19,6 triệu

=> Thu nhập tính thuế của Bà Mai là: 40 triệu - 19,6 triệu = 20,4 triệu đồng

Số thuế TNCN phải nộp:

Tính theo từng bậc của Biểu thuế lũy tiến từng phần:

Cách 1: - Tức là tính theo quy định tại: Phụ lục: 01/PL-TNCN (theo Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính):

Tính số thuế phải nộp

Bậc

Thuế suất

Thu nhập tính thuế /tháng

Cách 1

Cách 2

5%

0 trđ + 5% TNTT

5% TNTT

1

Đến 5 triệu đồng (trđ)

10%

2

Trên 5 trđ đến 10 trđ

0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ

10% TNTT - 0,25 trđ

15%

3

Trên 10 trđ đến 18 trđ

0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ

15% TNTT - 0,75 trđ

20%

4

Trên 18 trđ đến 32 trđ

1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ

20% TNTT - 1,65 trđ

25%

5

Trên 32 trđ đến 52 trđ

4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ

25% TNTT - 3,25 trđ

30%

6

Trên 52 trđ đến 80 trđ

9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ

30 % TNTT - 5,85 trđ

Trên 80 trđ

35%

7

18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ

35% TNTT - 9,85 trđ

Bậc 1: Thu nhập tính thuế đến 5 triệu, thuế suất 5%: = 5 triệu đồng × 5% = 0,25 triệu

Thu nhập tính thuế trên 10 triệu đến 18 triệu, thuế suất 15%:

Bậc 2: Thu nhập tính thuế trên 5 triệu đến 10 triệu, thuế suất 10%: = (10 triệu - 5 triệu) × 10% = 0,5 triệu Bậc 3: = (18 triệu - 10 triệu) × 15% = 1,2 triệu Bậc 4: Thu nhập tính thuế trên 18 triệu đến 32 triệu, thuế suất 20%: = (20,4 triệu - 18 triệu) × 20% = 0,48 triệu.

=> Tổng số thuế Bà Mai phải tạm nộp trong tháng là: = 0,25 triệu + 0,5 triệu + 1,2 triệu + 0,48 triệu = 2,43 triệu.

Cách 2: Số thuế phải nộp tính theo phương pháp rút gọn: - Thu nhập tính thuế trong tháng = 20,4 triệu đồng. Như vậy theo BẢNGphụ lục trên là thuộc bậc 4. Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp như sau: = (20% X TNTT ) - 1,65 trđ = 20,4 triệu × 20% - 1,65 triệu = 2,43 triệu.

Bài tập 2: - Năm 2014, theo hợp đồng lao động ký giữa Ông Tùng và Công ty kế toán Thiên Ưng thì Ông Tùng được trả lương hàng tháng là 31,5 triệu đồng, ngoài tiền lương Ông Tùng được công ty kế toán Thiên Ưng trả thay phí hội viên câu lạc bộ thể thao 1 triệu đồng/tháng. Ông Tùng phải đóng bảo hiểm bắt buộc là 1,5 triệuđồng/tháng. Công ty kế toán Thiên Ưng chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định thay cho ông Tùng. Trong năm Ông Tùng chỉ tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân, không có người phụ thuộc và không phát sinh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

Hướng dẫn giải: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp hàng tháng của Ông Tùng như sau:

- Thu nhập làm căn cứ quy đổi là: = 31,5 triệu + 1 triệu – (9 triệu + 1,5 triệu) = 22 triệu.

Phụ lục: 02/PL-TNCN (theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.

Stt

Thu nhập tính thuế

Thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng (viết tắt là TNQĐ)

Đến 4,75 triệu đồng (trđ)

TNQĐ/0,95

1

Trên 4,75 trđ đến 9,25trđ

(TNQĐ – 0, 25 trđ)/0,9

2

Trên 9,25 trđ đến 16,05trđ

(TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85

3

Trên 16,05 trđ đến 27,25 trđ

(TNQĐ – 1,65 trđ)/0,8

4

Trên 27,25 trđ đến 42,25 trđ

(TNQĐ – 3,25 trđ)/0,75

5

Trên 42,25 trđ đến 61,85 trđ

(TNQĐ – 5,85 trđ)/0,7

6

Trên 61,85 trđ

(TNQĐ – 9,85 trđ)/0,65

7

- Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN) là: = (22 triệu đồng – 1,65 triệu đồng)/0,8 = 25,4375 triệu đồng

theo Phụ lục số

=> Thuế thu nhập cá nhân Ông Tùng phải nộp (áp dụng cách tính thuế rút gọn 01/PL-TNCN) là: = 25,4375 triệu đồng × 20% - 1,65 triệu đồng = 3,4375 triệu đồng

Bài tập 3: - Giả sử ông Tùng tại bài tập 2 nêu trên còn được công ty kế toán Thiên Ưng trả thay tiền thuê nhà là 6 triệu đồng/tháng. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp hàng tháng của Ông Tùng như sau:

Bước 1: Xác định tiền thuê nhà trả thay được tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi: - Thu nhập làm căn cứ quy đổi (không gồm tiền thuê nhà): = 31,5 triệu đồng + 1 triệu đồng – (9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng) = 22 triệu đồng

- Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN) là: = (22 triệu đồng – 1,65 triệu đồng)/0,8 = 25,4375 triệu đồng

- Thu nhập chịu thuế (không gồm tiền thuê nhà): = 25,4375 triệu đồng + 9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng = 35,9375 triệu đồng/tháng

- 15% Tổng thu nhập chịu thuế (không gồm tiền thuê nhà): = 35,9375 triệu đồng× 15% = 5,390 triệu đồng/tháng => Vậy tiền thuê nhà được tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi là 5,390 triệu đồng/tháng

Bước 2: Xác định thu nhập tính thuế - Thu nhập làm căn cứ để quy đổi thành thu nhập tính thuế: = 31,5 triệu đồng + 1 triệu đồng + 5,390 triệu đồng – (9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng) = 27,39 triệu đồng/tháng - Thu nhập tính thuế (quy đổi theo Phụ lục số 02/PL-TNCN): = (27,39 triệu đồng - 3,25 triệu đồng)/0,75 = 32,187 triệu đồng/tháng - Thuế thu nhập cá nhân phải nộp: = 32,187 triệu đồng× 25% - 3,2 triệu đồng = 4,797 triệu đồng/tháng - Thu nhập chịu thuế hàng tháng của ông D là: = 31,5 triệu đồng + 1 triệu đồng + 5,390 triệu đồng + 4,797 triệu đồng = 42,687 triệu đồng/tháng

Hoặc xác định theo cách: = 32,187 triệu đồng + 9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng = 42,687 triệu đồng/tháng. Bài 1: Bà C có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng là 40 triệu đồng và nộp các khoản bảo hiểm là: 7% bảo hiểm xã hội, 1,5% bảo hiểm y tế trên tiền lương. Bà C nuôi 2 con dưới 18 tuổi, trong tháng Bà C không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Bài giải: Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong tháng của Bà C được tính như sau: - Thu nhập chịu thuế của Bà C là 40 triệu đồng. - Bà C được giảm trừ các khoản sau: + Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 9 triệu đồng + Giảm trừ gia cảnh cho 02 người phụ thuộc (2 con): 3,6 triệu đồng × 2 = 7,2 triệu đồng + Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế: 40 triệu đồng × (7% + 1,5%) = 3,4 triệu đồng

Tổng cộng các khoản được giảm trừ: 9 triệu đồng + 7,2 triệu đồng + 3,4 triệu đồng = 19,6 triệu đồng - Thu nhập tính thuế của Bà C là: 40 triệu đồng - 19,6 triệu đồng = 20,4 triệu đồng - Số thuế phải nộp: Cách 1: Số thuế phải nộp tính theo từng bậc của Biểu thuế lũy tiến từng phần: + Bậc 1: thu nhập tính thuế đến 5 triệu đồng, thuế suất 5%: 5 triệu đồng × 5% = 0,25 triệu đồng + Bậc 2: thu nhập tính thuế trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng, thuế suất 10%: (10 triệu đồng - 5 triệu đồng) × 10% = 0,5 triệu đồng + Bậc 3: thu nhập tính thuế trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng, thuế suất 15%: (18 triệu đồng - 10 triệu đồng) × 15% = 1,2 triệu đồng + Bậc 4: thu nhập tính thuế trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng, thuế suất 20%: (20,4 triệu đồng - 18 triệu đồng) × 20% = 0,48 triệu đồng - Tổng số thuế Bà C phải tạm nộp trong tháng là: 0,25 triệu đồng + 0,5 triệu đồng + 1,2 triệu đồng + 0,48 triệu đồng = 2,43 triệu đồng Cách 2: Số thuế phải nộp tính theo phương pháp rút gọn: Thu nhập tính thuế trong tháng 20,4 triệu đồng là thu nhập tính thuế thuộc bậc 4. Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp như sau: 20,4 triệu đồng × 20% - 1,65 triệu đồng = 2,43 triệu đồng

Bàitập 2: Năm 2014, theo hợp đồng lao động ký giữa Ông D và Công ty X thì Ông D được trả lương hàng tháng là 31,5 triệu đồng, ngoài tiền lương Ông D được công ty X trả thay phí hội viên câu lạc bộ thể thao 1 triệu đồng/tháng. Ông D phải đóng bảo hiểm bắt buộc là 1,5 triệuđồng/tháng. Công ty X chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định thay cho ông D. Trong năm Ông D chỉ tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân, không có người phụ thuộc và không phát sinh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Đáp án: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp hàng tháng của Ông D như sau: - Thu nhập làm căn cứ quy đổi là: 31,5 triệu đồng + 1 triệu đồng – (9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng) = 22 triệu đồng - Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN) là: (22 triệu đồng – 1,65 triệu đồng)/0,8 = 25,4375 triệu đồng - Thuế thu nhập cá nhân Ông D phải nộp (áp dụng cách tính thuế rút gọn theo Phụ lục số 01/PL- TNCN) là: 25,4375 triệu đồng × 20% - 1,65 triệu đồng = 3,4375 triệu đồng

Bàitập 3: Giả sử ông D tại bài tập 2 nêu trên còn được công ty X trả thay tiền thuê nhà là 6 triệu đồng/tháng. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp hàng tháng của Ông D như sau: Bước 1: Xác định tiền thuê nhà trả thay được tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi - Thu nhập làm căn cứ quy đổi (không gồm tiền thuê nhà): 31,5 triệu đồng + 1 triệu đồng – (9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng) = 22 triệu đồng - Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN) là: (22 triệu đồng – 1,65 triệu đồng)/0,8 = 25,4375 triệu đồng - Thu nhập chịu thuế (không gồm tiền thuê nhà): 25,4375 triệu đồng + 9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng = 35,9375 triệu đồng/tháng - 15% Tổng thu nhập chịu thuế (không gồm tiền thuê nhà): 35,9375 triệu đồng× 15% = 5,390 triệu đồng/tháng Vậy tiền thuê nhà được tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi là 5,390 triệu đồng/tháng Bước 2: Xác định thu nhập tính thuế

- Thu nhập làm căn cứ để quy đổi thành thu nhập tính thuế: 31,5 triệu đồng + 1 triệu đồng + 5,390 triệu đồng – (9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng) = 27,39 triệu đồng/tháng - Thu nhập tính thuế (quy đổi theo Phụ lục số 02/PL-TNCN): (27,39 triệu đồng - 3,25 triệu đồng)/0,75 = 32,187 triệu đồng/tháng - Thuế thu nhập cá nhân phải nộp: 32,187 triệu đồng× 25% - 3,2 triệu đồng = 4,797 triệu đồng/tháng - Thu nhập chịu thuế hàng tháng của ông D là: 31,5 triệu đồng + 1 triệu đồng + 5,390 triệu đồng + 4,797 triệu đồng = 42,687 triệu đồng/tháng Hoặc xác định theo cách: 32,187 triệu đồng + 9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng = 42,687 triệu đồng/tháng.

ậ ế ố t ờ ả i gi

ờ ả ư ế i chi ti ư ỏ i gi có l i có câu h i nh  sau : Ông A là cá nhân c  trú có ồ ả ề ệ ng, ti n công trong tháng là 10 tri u đ ng. Ông A ph i nuôi 02 con ộ ả ắ ả ể ả ộ ệ ừ ề ươ ậ ế ể ọ ế ườ ể ả i 18 tu i; trong tháng ông ph i n p các kho n b o hi m b t bu c là: 5% b o hi m xã   thi n, nhân   trên ti n l ng; trong tháng ông A không đóng góp t ư ợ ng h p này tính thu  TNCN (tính thu  thu nh p cá nhân) nh  sau:

ị ạ

ị ả ộ ậ ế ượ c xác đ nh: ậ ậ ế ượ c gi m tr  kh i thu nh p ch u thu  thu nh p các nhân các kho n sau:

ồ ệ ụ ườ ừ ỏ ồ ệ ộ

ồ ả ế ể

ộ ổ ả ệ

ậ ầ ể ệ ồ ế ỹ ế ừ ồ ồ   + 0,6 = 7,8 tri u đ ng ể ệ i ph  thu c (2 con) là: 1,6 tri u đ ng x 2 = 3,2 tri u đ ng; ể ệ  là: 10 tri u đ ng x 6% = 0,6 tri u đ ng ừ c gi m tr  là: 4 + 3,2 ậ ố ế ồ ồ ệ ệ ả ộ

ả ế ủ ị ừ ể ư ậ ị ượ ồ ủ ệ ầ

ậ ố ổ ồ

ừ ề ti n l ướ ắ i 18 tu i. ồ ệ ậ ừ ề ươ ồ ng, ti n công trong tháng là 90 tri u đ ng (đã tr  các   ổ   Trong tháng ông B không  ả ộ   ông B ph i nuôi 2 con d ọ ừ ệ ế

ượ ủ ư ộ c tính nh  sau:

ừ ệ ộ ườ ệ

ồ i ph  thu c: 1,6 tri u đ ng ậ ồ ệ i = 3,2 tri u đ ng ế ỹ ế ừ ồ   x 2 ng ườ ể ụ ế ể ậ ầ ố ế

ệ ồ ồ

ậ ậ ế ế ế ệ ồ ấ

ệ ế ế ệ ế ồ ậ ế ấ ệ ồ Tình hu ng Thu  thu nh p cá nhân có l ậ ế ậ Bài t p thu  thu nh p cá nhân ậ ừ ề ươ  ti n l thu nh p t ổ ướ d ả ộ h i, 1% b o hi m y t ế ạ đ o, khuy n h c. Tr ế Thu  thu nh p cá nhân ông A t m n p trong tháng đ ả ­ Ông A đ ả + Cho b n thân là: 4 tri u đ ng; + Cho 02 ng ả ộ + B o hi m xã h i, b o hi m y t ả ượ T ng c ng các kho n đ ế ­ Thu nh p tính thu  thu nh p cá nhân áp vào bi u thu  lu  ti n t ng ph n đ  tính s  thu ồ   – 7,8 tri u đ ng = 2,2 tri u đ ng. ệ ph i n p là: 10 tri u đ ng ậ ả ­ Nh  v y sau khi gi m tr  các kho n theo quy đ nh, thu nh p tính thu  c a ông A đ c  ộ ậ ệ ế ừ xác đ nh thu c b c 1c a bi u lũy ti n t ng ph n là: 2,2 tri u đ ng x 5% = 0,11 tri u đ ng ả ộ ế T ng s  thu  thu nh p cá nhân ph i n p trong tháng là: 0,11 tri u đ ng. Ví d :ụ   Ông B có thu nh p t ệ ể ả ả kho n b o hi m b t bu c), ạ  thi n, nhân đ o, khuy n h c. đóng góp t ậ ạ ế Thu  thu nh p cá nhân t m n p trong tháng c a ông B đ ả ả ượ c gi m tr  các kho n sau: ­ Ông B đ ả +  Cho b n thân là 4 tri u đ ng. +  Cho 2 ng ­ Thu nh p tính thu  thu nh p cá nhân áp vào bi u thu  lu  ti n t ng ph n đ  tính s  thu ả ộ ph i n p là: ồ ồ ệ ệ ệ 90 tri u đ ng – 4 tri u đ ng – 3,2 tri u đ ng = 82,8 tri u đ ng ố ả ộ ượ ế c tính là: ­  S  thu  thu nh p cá nhân ph i n p đ ế ậ ậ +  B c 1: thu nh p tính thu  thu nh p cá nhân (tính thu  TNCN) đ n 5 tri u đ ng, thu   su t 5%: ồ ệ 5 tri u đ ng x 5% = 0,25 tri u đ ng ậ ậ +  B c 2: thu nh p tính thu  thu nh p cá nhân (tính thu  TNCN) trên 5 tri u đ ng đ n 10  tri u đ ng, thu  su t 10%:

ồ ồ ệ ệ

ồ ậ ậ ế ệ ế ệ ậ ế ấ

ồ ồ ệ ệ ồ ệ

ồ ậ ậ ế ệ ệ ậ ế ấ

ồ ồ ệ ệ ồ ệ

ậ ậ ệ ế ồ ệ ậ ế ấ

ồ ệ ệ ồ ồ

ế ệ ế ậ ậ ồ ậ ế ấ ệ

ồ ệ ệ ệ ồ ồ

ệ ế ậ ậ ồ

ế ấ ệ ệ ệ ệ ồ

ồ ồ ớ ứ ệ ậ ậ ồ ổ ư ậ ộ ố ầ ế ế ủ ể

ồ ệ ồ (10 tri u đ ng – 5 tri u đ ng) x 10% = 0,5 tri u đ ng ế + B c 3: thu nh p tính thu  thu nh p cá nhân (tính thu  TNCN) trên 10 tri u đ ng đ n 18  tri u đ ng, thu  su t 15%: ồ (18 tri u đ ng – 10 tri u đ ng) x 15% = 1,2 tri u đ ng ế ế + B c 4: thu nh p tính thu  thu nh p cá nhân (tính thu  TNCN) trên 18 tri u đ ng đ n 32  tri u đ ng, thu  su t 20%: ồ (32 tri u đ ng – 18 tri u đ ng) x 20% = 2,8 tri u đ ng ế ế + B c 5: thu nh p tính thu  thu nh p cá nhân (tính thu  TNCN) trên 32 tri u đ ng đ n 52  tri u đ ng, thu  su t 25%: ệ ồ (52 tri u đ ng – 32 tri u đ ng) x 25% = 5 tri u đ ng ế + B c 6: thu nh p tính thu  thu nh p cá nhân (tính thu  TNCN) trên 52 tri u đ ng đ n 80  tri u đ ng, thu  su t 30%: ồ (80 tri u đ ng – 52 tri u đ ng) x 30% = 8,4 tri u đ ng ế ế ậ + B c 7: thu nh p tính thu  thu nh p cá nhân (tính thu  TNCN) trên 80 tri u đ ng đ n  82,8 tri u đ ng, thu  su t 35%: ồ (82,8 tri u đ ng – 80 tri u đ ng) x 35% = 0,98 tri u đ ng Nh  v y, v i m c thu nh p trong tháng là 90 tri u đ ng, t ng s  thu  thu nh p cá nhân  ế ỹ ế ừ ạ t m n p trong tháng c a ông B theo bi u thu  lu  ti n t ng ph n thu  TNCN là: ệ (0,25 + 0,5 + 1,2 + 2,8 + 5 + 8,4 + 0,98) = 19,13 tri u đ ng