Bài tập về dung dich điện li
lượt xem 94
download
A. Tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối là do trong dung dịch của chúng có các ion. B. Những chất tan trong nước phân li ra ion được gọi là những chất điện li.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập về dung dich điện li
- # Chỉ ra nội dung sai : A. Tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối là do trong dung dịch của chúng có các ion. B. Những chất tan trong nước phân li ra ion được gọi là những chất điện li. *C.Độ điện li α của các chất điện li khác nhau nằm trong khoảng 0 < α < 1. D. Cân bằng điện li là cân bằng động. $ Độ điên ly của chất điện ly mạnh α = 1. # Khi pha loãng dung dịch, độ điện li của các chất điện li : *A. đều tăng. B. đều giảm. C. không thay đổi. D. tăng hay giảm phụ thuộc vào từng chất điện li. $ Dung dịch càng loãng, khả năng phân ly của các phân tử càng tăng. # Chất điện li yếu có độ điện li α nằm trong khoảng : A. 0 ≤ α ≤ 1. B. 0 ≤ α < 1. C. 0 < α ≤ 1. *D.0 < α < 1. $ Đáp án D. # Ưu điểm của thuyết axit – bazơ theo Bron-stêt : A. áp dụng đúng cho trường hợp dung môi là nước. B. áp dụng đúng cho trường hợp dung môi khác nước. C. áp dụng đúng khi vắng mặt cả dung môi. *D.Cả A, B và C. $ áp dụng đúng cho mọi môi trường, kể cả không có dung môi. # Chỉ ra nội dung sai : A. Theo thuyết Bron-stêt, axit và bazơ có thể là phân tử hoặc ion. B. Theo thuyết Bron-stêt, nước là chất lưỡng tính. C. Thuyết Bron-stêt tổng quát hơn thuyết A-rê-ni-út. *D. Trong dung môi nước, thuyết Bron-stêt cho kết quả khác với thuyết A-rê-ni-út. $ Với dung môi nước thì hai thuyết cho kết quả như nhau. # Theo thuyết Bron-stêt, nước đóng vai trò là chất : A. axit.
- B. bazơ. C. trung tính. *D.lưỡng tính. $ nước vừa có nhận và cho proton nên nó là chất lưỡng tính. # Đối với axit hay bazơ xác định thì hằng số axit (Ka) hay hằng số bazơ (Kb) có đặc điểm là : *A. Phụ thuộc nhiệt độ. B. Không phụ thuộc nhiệt độ. C. Chỉ Ka phụ thuộc nhiệt độ. D. Chỉ Kb phụ thuộc nhiệt độ. $ Ka và Kb đều phụ thuộc vào nhiệt độ. # Phương trình điện li của [Ag(NH3)2]Cl : A. [Ag(NH3)2]Cl → [Ag(NH3)]Cl + NH3 B. [Ag(NH3)2]Cl → AgCl + 2NH3 *C.[Ag(NH3)2]Cl → [Ag(NH3)2]+ + Cl– D. [Ag(NH3)2]Cl → Ag+ + [Cl(NH3)2]– $ Đáp án C # Thuyết A-rê-ni-út khẳng định: Trong phân tử axit luôn có nguyên tử hiđro (ý 1). Ngược lại trong phân tử chất nào mà có hiđro thì đều là chất axit (ý 2). Vậy : *A.ý 1 đúng, ý 2 sai. B. ý 1 sai, ý 2 đúng. C. Cả hai ý đều đúng. D. Cả hai ý đều sai. $ Axit thì nhường H+ nên luôn có nguyên tử H, nhưng không phải chất nào có H cũng là axit (như CH4). # Một dung dịch có chứa [OH- ] = 1.10–13. Dung dịch này có môi trường *A.axit. B. kiềm. C. trung tính. D. chưa xác định được vì không biết [H.+] $ [H+] = 10-1 , nên dung dịch này là axit. # Cho các chất : NaCH3COO, NH4Cl, NaCl, K2S, Na2CO3, KNO3, Fe(NO3)3, ZnBr2 Có bao nhiêu chất khi tan trong nước tạo ra dung dịch có môi trường axit ? A. 2 *B.3
- C.4 D.5 $ NH4Cl, Fe(NO3)3, ZnBr2 # Dung dịch Fe(CH3COO)2 có môi trường : A. axit. B. bazơ. C. trung tính. *D.chưa kết luận được vì phụ thuộc vào độ thuỷ phân của hai ion. $ Đây là muối của axit yếu và bazơ yếu nên phụ thuộc vào độ thuỷ phân của mỗi ion. # Cho các cặp chất : HCl và Na2CO3 ; BaCl2 và K2SO4 ; H2SO4 và HNO3; NaCl và CuSO4; Có bao nhiêu cặp chất không cùng tồn tại trong một dung dịch. *A.1 B. 2 C. 2 D. 4 $ HCl và Na2CO3 # Muối nào sau đây khi hoà tan trong nước không bị thuỷ phân ? A. NaCH3COO B. Fe(NO3)3 *C.KI D. (NH4)2S $ muối không bị thuỷ phân là muối của bazơ mạnh và axit mạnh, KI # Cho các muối : CuSO 4, KCl, FeCl3, Al(NO3)3, Na2CO3, NH4Cl, (NH4)2S, NaNO3. Có bao nhiêu muối bị thuỷ phân khi hoà tan vào nước? A. 3 B. 4 C. 5 *D.6 $ CuSO4, FeCl3 Al(NO3)3, Na2CO3, NH4Cl, (NH4)2S LUYỆN THI ĐẠI HỌC DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI #Hãy tìm trong các dãy chất dưới đây một dãy mà tất cả các muối trong đó đều bị thủy phân khi tan trong nước. A. Na3PO4, Ba(NO3)2, KCl. B. Mg(NO3)2, Ba(NO3)2, NaNO3. C. K2S, KHS, KHSO4. D*. AlCl3, Na3PO4, K2SO3.
- $Muối của axit yếu, bazơ yếu khi tan trong nước bị thủy phân. Đáp án đúng D. #Một dung dịch chứa 2 cation Fe2+ (0,1 mol) và Al3+ (0,2 mol) và 2 anion Cl- (x mol) và SO42- (y mol). Biết rằng khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 g chất rắn khan. x,y có giá trị là: A. 0,2 và 0,3. B 0,15 và 0,3. C. 0,2 và 0,5. D. 0,4 và 0,5. $áp dụng định luật bảo toàn điện tich, bảo toàn khối lượng, 0,1.2 + 0,2.3 = x + 2y và 56.0,1 + 27.0,2 + 35,5x + 96y = 46,9. giải hệ phương trình tìm được x = 0,2, y = 0,3. #Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH,C12H22O11(saccarozơ),CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là. A. 3. *B. 4. C. 5. D. 2. $Số chất điện li là KAl(SO4)2.12H2O, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. #Hòa tan một mẫu hợp kim Na-Ba có tỉ lệ số mol 1:1 vào nước thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H 2 (đktc). Số ml dung dịch HCl 0,1 M cần để trung hòa dung dịch X là. A. 300 ml. B. 500 ml. *C. 600 ml. D. 800 ml. $Dùng phương trình ion rút gọn, đáp án đúng C. #Trong ba dung dịch có các loại ion sau: Ba2+, Mg2+, Na+, SO42-, CO32- và NO3- Mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và 1 loại anion, cho biết đó là 3 dung dịch gì?. *A.MgSO4, Na2CO3, Ba(NO3)2. B. BaSO4, NaNO3, MgCO3. C. BaCO3, NaNO3, MgSO4. D. BaCO3, Na2SO4, Mg(NO3)2. $Dung dịch chứa chất tan, các ion không phản ứng với nhau, đáp án đúng A. #Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là. *A. 4. B. 6. C. 3. D. 2. $ Số chất trong dãy là KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. #Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thì lượng muối clorua khan thu được là. A. 2,66 gam. *B. 26,6 gam.
- C. 22,6 gam. D. 6,26 gam. $áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, đáp án đúng B. #Chỉ dùng thêm giấy quỳ tím, có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch loãng mất nhãn sau: Na 2SO4, Na2CO3,NaCl, H2SO4, BaCl2, NaOH. *A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. $Nhận biết được 6 dung dịch, đáp án đúng A. #Chỉ dùng thêm giấy quỳ tím, có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch loãng mất nhãn sau: NH4Cl, (NH4)2SO4, BaCl2, NaOH, Na2CO3. A. 2. B. 3. C. 4. *D. 5. $Nhận biết được 5 dung dịch, đáp án đúng D. #Những ion nào dưới đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch?. A. Na+, Mg2+, OH-, NO3-. B. Ag+, H+, Cl-, SO42-. C. HSO4-, Na+, Ca2+, CO32-. *D. OH-, Na+, Ba2+, Cl-. $ Các ion trong dung dịch không phản ứng với nhau, đáp án đúng D. #Dung dịch A gồm 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3-. Thêm từ từ dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A đến khi lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch K2CO3 cho vào là. *A. 150 ml. B. 300 ml. C. 200 ml. D. 250 ml. $ áp dụng định luật bảo toàn điện tích, đáp án đúng A. #Theo định nghĩa axit-bazơ của Brontet, các ion thuộc dãy nào sau đây chỉ đóng vai trò axit?. *A. Mg2+, Al3+, Cu2+, HSO4-, NH4+ . B. Mg2+, Ca2+, Cu2+, HSO4-, NH4+. C. NH4+, HCO3-, CH3COO-, CO32-. D. Na+, NH4+, H+, HCO3-, CH3COO-. $Theo Brontet, axit là những chất có khả năng cho proton H+, trong dung dịch các ion điện li sinh ra ion H+. Đáp án đúng A. #Dãy chất, ion nào sau đây là axit.
- A. HCOOH, HS-, NH4+, Al3+. B. Al(OH)3, HSO4-, HCO3-, S2-. *C. HSO4-, H2S, NH4+, Fe3+. D. Mg2+, ZnO, HCOOH, H2SO4. $Theo Brontet, axit là những chất có khả năng cho proton H+, trong dung dịch các ion điện li sinh ra ion H+. Đáp án đúng C. #Hòa tan 7,2 gam một hỗn hợp gồm hai muối sunfat của một kim loại hóa trị I và một kim loại hóa trị II vào nước được dung dịch X. Thêm vào dung dịch X một lượng vừa đủ dung dịch BaCl 2 thì thu được 11,65 gam BaSO4 và dung dịch Y. Tổng khối lượng hai muối clorua trong dung dịch Y là: *A. 5,95 gam. B. 6,50 gam. C. 7,00 gam. D. 8,20 gam. $áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, đáp án đúng A. #Cho 4 phản ứng: (1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2) 2NaOH + (NH4)2SO4 →Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O (3) BaCl2 + Na2CO3 →BaCO3 + 2NaCl (4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 →Fe(OH)2 + (NH4)2SO4 Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là A. (2), (3). B. (1), (2). *C. (2), (4). D. (3), (4). $ Theo Brontet, phản ứng (2) và (4) là phản ứng axit-bazơ. #Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là. *A. 1. B. 6. C. 7. D. 2. $Viết phương trình ion rút gon, tính được pH = 1. #Dãy chất nào sau đây khi tan trong nước sẽ tham gia phản ứng thủy phân ?. *A. CH3COONa, NH4Cl, Al2(SO4)3 B. NaCl, Ba(NO3)2, K2SO4 C. K2SO4, NaNO3, (NH4)2CO3 D. Na2SO4, BaCl2, KNO3. $Muối của axit yếu, bazơ yếu khi tan trong nước bị thủy phân. Đáp án đúng A.. #Cho các phản ứng hóa học sau: (1) (NH4)2SO4 + BaCl2 → (2) CuSO4 + Ba(NO3)2→ (3) Na2SO4 + BaCl2 → (4) H2SO4 + BaSO3→ (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →
- Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là: *A. (1), (2), (3), (6). B. (1), (3), (5), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (3), (4), (5), (6). $Đáp án đúng A. #Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là. A. K3PO4 và KOH. *B. KH2PO4 và K2HPO4. C. KH2PO4 và H3PO4. D. KH2PO4 và K3PO4. $ Tỉ lệ số mol KOH : H3PO4 = 1,5, do đó dun dịch X gồm KH2PO4 và K2HPO4. #Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH 4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là. A. 4. B. 2. C. 5. *D. 3. $Số ống nghiệm đựng các dung dịch NH4)2SO4, FeCl2, K2CO3. Phương trình ion thu gọn: H+ + OH- → H2O biểu diễn bản chất của phản ứng hóa học nào dưới đây? A. HCl + NaOH → NaCl + H2O. B. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O. C. H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4. D. 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O. #Phương trình hóa học nào dưới đây viết không đúng?. A.Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl. *B.FeS + ZnCl2 → ZnS + FeCl2. C.2HCl + Mg(OH)2 → MgCl2 + 2H2O. D.FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S. $ FeS không tan, phản ứng B không thể xảy ra. #Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch?. *A. AlCl3 và CuSO4. B. NaHCO3 và NaHSO4. C. NaAlO2 và HCl. D. NaCl và AgNO3. $ AlCl3 và CuSO4 cùng tồn tại trong một dung dịch, vì không phản ứng được với nhau. #Cho các chất dưới đây: H2O, HCl, NaOH, NaCl, CH3COOH, CuSO4. Các chất điện li yếu là. A. H2O, CH3COOH, CuSO4. B. CH3COOH, CuSO4. *C. H2O, CH3COOH.
- D. H2O, NaCl, CH3COOH, CuSO4. $ H2O, CH3COOH là chất điện li yếu. #Theo định nghĩa axit-bazơ của Bronstet, các chất và ion thuộc dãy nào dưới đây là trung tính. A. CO32-, Cl-. *B. Na+, Cl-, SO42-. C. NH4+, HCO3-, CH3COO-. D. HSO4-, NH4+, Na+. $Theo Bronstet chất trung tính là chất không cho và không nhận proton H+, đáp án đúng B. #Theo định nghĩa axit-bazơ của Bronstet, các chất và ion thuộc dãy nào dưới đây là lưỡng tính. A.CO32-, CH3COO-. B. ZnO, Al2O3, HSO4-, NH4+. C. NH4+, HCO3-, CH3COO-. *D. ZnO, Al2O3, HCO3-, H2O. #Đáp án đúng D. #Dãy chất nào dưới đây tác dụng với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH?. *A. Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3. B. Na2SO4, HNO3, Al2O3. C. Na2SO4, ZnO, Zn(OH)2. D. Zn(OH)2, NaHCO3, CuCl2. $ Chất tác dụng với HCl và NaOH là chất lưỡng tính, đáp án đúng A. #Có bốn lọ đựng các dung dịch riêng biệt mất nhãn: AlCl 3, NaNO3, K2CO3, NH4NO3. Nếu chỉ được dùng một dung dịch làm thuốc thử thì có thể chọn dung dịch nào dưới đây?. A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch H2SO4. *C. Dung dịch Ba(OH)2. D. Dung dịch AgNO3. $Dùng dung dịch Ba(OH)2. Lọ đựng dung dịch AlCl3 thấy kết tủa trắng, sau đó tan ra trong Ba(OH) 2 dư, lọ đựng K2CO3 có kết tủa trắng, lọ đựng NH4NO3 có khí mùi khai thoát ra, còn lại là dung dịch NaNO3. #Dung dịch NaOH có pH = 11, cần pha loãng dung dịch này bao nhiêu lần đ ể đ ược dung d ịch NaOH có pH = 9?. A. 3 lần. *B. 100 lần. C. 20 lần. D. 500 lần. $ Pha dung dịch NaOH 10-3M thành dung dịch NaOH 10-5M, pha loãng 100 lần. #Theo thuyết axit-bazơ của Bronstet, ion Al3+ trong nước có tính chất. *A. Axít. B. lưỡng tính. C. bazơ.
- D. trung tính. $Trong nước Al3+ thuỷ phân sinh ra ion H+. #Trong 4 dung dịch sau Ba(NO3)2, KNO3, Na2CO3, NH4Cl, dung dịch nào có pH
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phương pháp giải bài tập về điện phân
7 p | 1386 | 623
-
CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ DUNG DỊCH ĐIỆN LI
11 p | 1542 | 314
-
BÀI TẬP CHƯƠNG SỰ ĐIỆN LI
17 p | 945 | 283
-
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 12 - SỰ ĐIỆN LI
5 p | 510 | 79
-
Phương pháp giải bài tập về điện phân
9 p | 216 | 74
-
Dung dịch, sự điện li - Vũ Khắc Ngọc
2 p | 250 | 51
-
Hóa học lớp 11 - Chuyên đề Sự điện li: Dạng toán về nồng độ dung dịch (Đề 1)
2 p | 198 | 45
-
Bài tập và Phương pháp giải bài tập về điện phân
13 p | 201 | 41
-
§ 5. LUYỆN TẬP AXIT - BAZƠ - MUỐI. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
7 p | 482 | 39
-
Giáo án Hóa học 11 bài 3: Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit bazo
8 p | 677 | 36
-
Giáo án hoá học 12 - chương 1 - Sự điện li - Bài 5 - AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
5 p | 244 | 32
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Cơ bản-Kim loại tác dụng với dung dịch các chất điện li
5 p | 129 | 9
-
§1. SỰ ĐIỆN LI
5 p | 95 | 7
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 7 SGK Hóa 11
4 p | 148 | 2
-
Giải bài tập Sự điện li SGK Hóa 11
4 p | 131 | 2
-
Hướng dẫn giải bài tập 1,2,3,4,5,6,7 SGK Hóa 11
5 p | 167 | 1
-
Giải bài tập Phản ứng trao đổi của ion trong dung dịch các chất điện li SGK Hóa 11
5 p | 151 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn