1
A-GII THIU LUN ÁN
1. Tính cp thiết ca lun án
Hin nay, g thành cao ca hu hết các cht xúc tác trong pin
nhiên liu s dng alcohol trc tiếp (Direct Alcohol Fuel Cell -
DAFC) vẫn đang là rào cản khiến cho loại pin này chưa được thương
mi hóa mt cách ph biến. Các nghiên cu v xúc tác trong DAFC
cho thấy, các xúc tác trên s Pt cho hot tính cao trong phn ng
oxi hóa điện hóa alcohol và đang được các nhà khoa hc trên thế gii
quan tâm nghiên cu. Pt hiện đang được coi như một loi pha hot
tính tiêu chun cho phát trin dòng xúc tác mi hot tính cao
bn. Nhiều công trình đã công bố nhận định, để ci thin hot tính
xúc tác trên sở Pt, các ht nano Pt thường được phân tán trên vt
liu carbon với độ dẫn điện din tích b mt cao như si carbon,
giy carbon, graphen, chấm lượng t graphen (Graphene quantum
dots-GQDs)
Vic s dng chất mang trên sở cht mang GQDs mang li
tiềm năng để thúc đẩy hiu sut ca chất xúc tác đối vi phn ng
điện hóa trong DAFC do GQDs chiếm ưu thế t tri so vi các
dng cht mang truyn thống như carbon, graphen bởi các đặc tính
v độ dẫn điện, nh không độc, din tích b mt cao, các nhóm chc
năng bề mt có th điều chỉnh được, độ dẫn điện tuyt vi.
Trên sở này, ng nghiên cứu đang được quan tâm tìm
kiếm các phương pháp mới tng hp GQDs, chất mang trên sở
GQDs, xúc tác trên sở kim loi quý Pt GQDs, phân tán Pt
cấp độ nano lên chất mang trên sở GQDs, biến tính xúc tác trên
s Pt GQDs nhm ci thin tính chất, đ bn hot tính, độ
chuyển hóa năng lượng, thân thin với môi trường gim chi phí
tng hp, tiến tới thương mại hóa xúc tác điện hóa nhm ng dng
trong DAFC.
2. Mc tiêu và ni dung nghiên cu ca lun án
Nm trong khuôn kh các hướng nghiên cu ca Phòng thí
nghim trọng đim Công ngh lc-hóa du (PTNTĐ), mc tiêu chính
ca luận án là:” Tng hp xúc tác oxi hoá điện hoá trên sở Pt
chấm lưng t graphen ng dụng trong pin nhiên liệu s
dng trc tiếp alcohol
Luận án được thc hiện dưới s hướng dn khoa hc ca GS.TS.
Vũ Thị Thu Hà.
2
Để đạt mc tiêu, lun án đã thực hin các ni dung chính sau:
Nghiên cu tng hp GQDs t đệm carbon và s ảnh hưởng
ca mt s yếu t ti quá trình tng hp GQDs;
Nghiên cu tng hp xúc tác trên sở Pt GQDs ng
dng trong phn ng oxi hóa etanol (Ethanol Oxidation Reaction -
EOR) phn ng oxi hóa metanol (Methanol Oxidation Reaction -
MOR);
3. Ý nghĩa khoa học và thc tin ca lun án
V mt khoa hc, luận án đã những đóng góp nhất định trong
vic nghiên cu tng hp GQDs t đệm carbon, kho sát mt cách
có h thng các yếu t ảnh hưởng ti chất lượng ca sn phm GQDs
tạo thành; đưa pha hot tính Pt lên GQDs và kho sát ảnh hưởng ca
hàm lượng Pt ti hot nh của xúc tác. Đồng thi, luận án đóng góp
khoa hc trong chế to ra mt loi cht mang mi tân tiến (GQDs-
GO) không ch phương pháp tổng hợp đơn giản còn đặc
tính tiêu biu cho GQDs GO, nghiên cứu đưa Pt lên chất mang
mi này, kho t ợng Pt đưa lên. Nổi bt na, vic biến tính xúc
tác Pt trên cht mang GQDs-GO đã đưc tng hp đặc trưng tính
cht và hoạt tính điện hóa.
Các kết qu đã đạt được ca luận án ý nghĩa thc tin trong
vic chế to ra cht mang GQDs t ngun nguyên liu mi và
GQDs-GO bng một phương pháp đơn giản. Đồng thi, việc tăng
hiu qu của các xúc tác điện hóa trên cơ sở Pt khi mang trên hai loi
chất mang sau khi đã kho sát hàm lượng Pt biến tính, ý nghĩa
thc tế như mt thế h xúc tác mi với hàm lượng pha hot tính thp,
gim chi phí tng hp xúc tác th áp dụng trong tương lai, tiến
ti có th thương mại hóa dòng xúc tác này, ng dng trong DAFC.
4. Đóng góp mới ca lun án
Đã điều chế thành công cht mang mi (GQDs-GO) trên
s cht mang GQDs bằng phương pháp đơn giản, đi từ tin cht r
tin, sn có, d áp dng trong sn xut quy mô ln. Cht mang GQDs
được tng hp bng phương pháp hóa học t nguyên liệu đệm
carbon, ti nhiệt độ phn ng 120oC, thi gian phn ng 12 gi, tinh
chế trong điều kiện động trong thi gian 24 gi;
Đã khảo sát mt ch h thng nh hưởng của hàm lượng Pt
(tính theo lý thuyết) ti hot tính ca xúc tác Pt mang trên cht mang
GQDs GQDs-GO. Đối vi cht mang GQDs, xúc tác cha 3%Pt
3
(Pt-3(2.65)/GQDs) hoạt tính điện hóa cao nht trong c hai môi
trưng axit kim; hot tính của xúc tác cao hơn gấp 17,67 ln
(axit, MOR), gp 9,28 ln (kim, MOR), gp 14,38 ln (axit, EOR)
và 7,14 ln (kim, EOR) so vi xúc tác Pt/rGO cùng điều kiện. Đối
vi cht mang GQDs-GO, xúc tác cha 9%Pt (Pt-9(6.63)/(GQDs-
rGO)) xúc tác tt nht vi hoạt tính điện hóa độ bn hot tính
cao tương đương so với xúc tác Pt/GQDs trong c MOR EOR.
Đồng thời, c xúc tác cũng độ ổn định đ bn hot tính cao
trong c EOR và MOR;
Đã biến tính thành công xúc tác Pt-9(6.63)/(GQDs-rGO) bi
Au. So vi xúc tác không biến tính, xúc tác sau biến tính (Pt-9(6.63)-
Au/(GQDs-rGO)) hot tính cao gp 2,5 ln (MOR, axit); 1,95 ln
(MOR, kim); 1,2 ln (EOR, axit); 3,1 ln (EOR, kim). Độ bn hot
tính xúc tác cũng tăng lên xấp x 1,2 lần trong môi trường axit c
EOR và MOR. So vi xúc tác Pt-11(9,81)/(GQDs-rGO) - tương
đương về hàm lượng pha hot tính, xúc tác Pt-9(6.63)-Au/(GQDs-
rGO) làm tăng hot tính lên 3,6 ln 7,16 lần trong môi trưng
axit; 4,13 ln 3,3 lần trong môi trường kiềm tương ng vi các
quá trình EOR và MOR. Điu này làm ni bt vai trò ca s hip tr
giữa Pt Au như đã đưc trình bày trước đó. Việc biến tính thành
công xúc tác Pt mang trên GQDs-rGO bng một lượng nh Au (2%
v khối lượng) đã góp phần tăng ng hiu qu c tác điện hóa,
đồng thi làm gim đáng kể ng kim loi quí s dng trong xúc
tác, dẫn đến gim chi phí tng hp xúc tác cho DAFC. Vai trò ca
Au là làm gim thiu s hp ph ca các hp cht trung gian gây ng
độc hoc c sn phm phn ng trên b mt ca c tác, tác dng
hiệp đồng với Pt để làm giảm năng ng quá trình phân ct liên kết
ca các phân t alcohol hp ph trên các tâm xúc tác. Ngoài ra, Au
th thúc đẩy quá trình chuyn hóa CO thành CO2 để tăng cường
kh năng chịu ng độc CO ca các tâm xúc tác. Hot tính xúc tác Pt-
9(6.63)-Au/(GQDs-rGO) được đánh g trong hình DAFC với
vai trò xúc tác điện cc anot. Mật độ công sut cực đại ca c hai
nh DMFC và DEFC khi s dng AEM (lần lượt 135,39
41,69 mW cm-2), đều cao hơn khoảng 10% so với các công trình đã
công b v hình AEM-DMFC và AEM-DEFC v xúc tác thương
mi Pt/C tại cùng điu kin.
4
5. Cu trúc ca lun án
Lun án gm 167 trang, 22 bng, 62 hình v và đồ thị, đưc phân
b thành các phn gm: M đầu (2 trang); Tng quan lý thuyết (43
trang); Thc nghiệm và phương pháp nghiên cứu (15 trang); Kết qu
tho lun (89 trang); Kết luận (2 trang); Các đóng góp mới ca
lun án (2 trang); Danh mc các công trình khoa học đã công bố (1
trang); Tài liu tham kho (14 trang) bao gm 168 tài liu tham kho.
***
A-NI DUNG CHÍNH CA LUN ÁN
Chương 1. TNG QUAN
Chấm lượng t graphen (GQDs) các đĩa graphen kích thước
trong khong 2-20 nm. GQDs không ch th hin tính cht vt
hóa học tương tự như của graphen, còn th hiện các đặc đim lý
hóa đặc bit ca các chấm lượng t, bao gm hiu ng cạnh, độ rng
vùng cm khác 0 và hiu ng giam gi ng t, tc là GQDs có kh
năng phát quang dựa theo bước sóng kích thích. Hơn nữa, so vi các
chấm lượng t bán dn, GQDs cho thy nhiều ưu điểm như s trơ về
mt hóa hc, tính tương thích sinh học, d chế tạo và đc tính thp.
Hin nay, rt nhiu phương pháp để tng hp vt liu GQDs;
bao gồm: phương pháp t trên xuống, phương pháp t dưới lên. Hai
phương pháp này thể đưc thc hin bng các quá trình vt lý,
hóa hc hoc kết hp hóa hcvật lý. Trong đó, phương pháp t trên
xung s dng k thut hóa học được s dng rộng rãi do ưu điểm
v tính đơn giản, hiu qu và có th được s dng trong sn xut quy
mô ln.
Xúc tác trên cơ sở Pt được s dng khá rng rãi và ph biến trong
ng dng chế to vt liu xúc tác điện cc anot ca DAFC do Pt
được coi như một pha xúc tác tiêu chuẩn đ phát trin dòng xúc tác
mi có hot tính cao và bền. Trong đó, bốn loi chất xúc tác được tp
trung nghiên cu và ng dng cho pin nhiên liu bao gm: xúc tác Pt
phân tán trên cht mang, xúc tác hp kim vi s mt ca c kim
loi quí khác Pt hoc kim loi chuyn tiếp, xúc tác phi kim loi, xúc
tác s điều chnh hình dạng kích thước. Song, các c tác đã
công b nói chung vn còn s dụng hàm lượng ln Pt, xúc tác trên
sở Pt GQDs nói riêng chưa thực s được tp trung phát trin
trong ng dng ng dng tiềm năng này. Đa số các xúc tác s dng
5
GQDs hin nay mi dng li các ng dng trong pin nhiên liu
hydro, DMFC hoặc được la chn làm cht mang cho h xúc tác ca
phn ng kh hóa oxy (Oxygen Reduction Reaction - ORR), ng
dng trong chế to catot ca DAFC. Hầu như chưa có công trình nào
công b kết qu nghiên cu v xúc tác Pt mang trên cht mang trên
sở GQDs ti hàm ng Pt thp, ng dụng làm điện cc anot
trong DAFC.
Ti Vit Nam, mt s nhóm nghiên cứu đã th nghim chế to
GQDs nhưng quy trình tổng hp phc tp, yêu cu k thut cao
ch yếu tp trung tới hướng ng dng trong x quang, chế to tế
bào quang điện, vt liu bán dẫn chưa một công b nào liên
quan đến tng hp xúc tác cho DAFC trên sở GQDs. Chính vì
vy, lun án hướng ti nghiên cu chế to GQDs, xúc tác trên sở
Pt cht mang GQDs, ng dng trong EOR MOR, tiến ti làm
xúc tác cho điện cc anot ca mô hình DAFC, m ra hướng phát
trin tiềm năng lớn, mang giá tr khoa hc và thc tiễn cao. Hướng đi
này hoàn toàn phù hp vi xu thế phát trin ca ngành công ngh vt
liu mới năng lượng mi trên thế giới, cũng như định hướng phát
trin ca PTN trong những năm gần đây.
Chương 2. THC NGHIM
2.1 Dng c, hóa cht và thiết b
Các hóa cht, vật nguồn gc t Sigma Aldrich, Merk,
FuelcellStore (M), Trung Quc Vit Nam. Lun án s dng các
thiết b chuyên dụng như thiết b rung siêu âm đầu dò, h thiết b
phân tích điện hóa,
2.2 Phương pháp tng hp cht mang và xúc tác
2.2.1 Tng hp cht mang GQDs
Phương pháp tng hợp GQDs được tiến hành bng phn ng oxi
hóa ct mch bột đệm carbon, s dng hn hp HNO3 đặc và H2SO4
đặc 120ºC, 12 gi. Sau quá trình tinh chế bng màng thm tách.
Dung dịch GQDs đưc đông khô rồi phân tán lại trong nước DI vi
nồng độ 1 mg/mL bo qun trong t đựng mẫu trong điều kin
tránh ánh sáng.
2.2.2 Tng hp xúc tác trên cơ s Pt/GQDs
Quá trình tng hp Pt mang trên cht mang GQDs (Pt/GQDs)
được tiến hành bằng phương pháp hóa học s dng tác nhân kh
NaBH4 để đưa Pt lên cht mang GQDs, ti nhiệt độ 55oC, trong thi