QU N TR R I RO T I NGÂN HÀNG TH NG M I VI T NAM ƯƠ
THEO HI P C BASEL II ƯỚ
Gi ng viên: Lê Minh Trang
Khoa Tài chính ngân hàng – Tr ng Đi h c kinh t kĩ thu t công nghi pườ ế
T khóa: qu n tr r i ro, ngân hàng th ng m i, basel II ươ
L I M ĐU
Trong xu th h i nh p, s c kh e c aế n n kinh t ế đc ph n ánh rõ nétượ
thông qua s l u thông c a huy t m ch tài chính, ti n t , c th là quá trình v n ư ế
hành c a h th ng các ngân hàng th ng m i. Nh ng khó khăn c a n n kinh t ,ươ ế
s y u kém trong qu n tr doanh nghi p đu có th mang l i nh ng r i ro khôn ế
l ng cho ho t đng c a h th ng ngân hàng. Do đó, m t trong nh ng nhi m vườ
đt lên hàng đu c a các ngân hàng trong b i c nh khó khăn là h n ch t i đa t ế
l n x u, c g ng đt d i m c 3% theo khuy n cáo c a ngân hàng nhà n c. ướ ế ướ
Đ làm đc đi u này, các ngân hàng c n có công c qu n tr r i ro h u hi u, đó ượ
chính là Hi p c Basel II. ướ
Đc coi là chu n m c đ đánh giá các r i ro mà ngân hàng ph i đi m tượ
nh m tăng c ng hi u qu trong các ho t đng kinh doanh và qu n lý ngu n ườ
v n, Hi p c Basel II v quy đnh an toàn v n do y ban giám sát Ngân hàng ướ
Basel xây d ng và ban hành đã đc áp d ng trên toàn th gi i. Giai đo n 1 tri n ượ ế
khai hi p c Basel II t i 10 ngân hàng thí đi m đã cho th y vi c áp d ng các ướ
tiêu chu n qu c t này còn g p không ít khó khăn phát sinh v nhân l c, c s d ế ơ
li u và các gi i pháp công ngh .
V a tri n khai v a rút kinh nghi m, g n tiêu chu n qu c t v i hoàn c nh ế
đc thù c a Vi t Nam s là ti n đ đ các ngân hàng áp d ng hi p c Basel II ướ
m t cách th ng nh t. Đây cũng đc coi là yêu c u b t bu c đi v i các ngân ượ
hàng trong qu n tr r i ro nh m đáp ng t t các chu n m c qu c t trong b i ế
c nh h i nh p toàn c u.
Chính vì v y, tôi s đ c p đn ế “Qu n tr r i ro t i Ngân hàng th ng ươ
m i Vi t Nam theo Hi p c Basel II” ướ trong bài tham lu n này.
1. Đi t ng nghiên c u: ượ
Ngân hàng Nhà n c và m t s Ngân hàng th ng m i t i Vi t Namướ ươ
2. Ph ng pháp nghiên c u:ươ
Th ng kê, t ng k t, quy n p ế
I- T ng quan v Basel II và th c tr ng tri n khai t i Vi t Nam
1. T ng quan v Basel II
Năm 1988, BCBS ( y ban Basel v giám sát ngân hàng) đã gi i thi u m t
khung r i ro tín d ng (Basel I) xác đnh các tiêu chu n v v n đ h n ch r i ro ế
kinh doanh c a các ngân hàng và tăng c ng h th ng tài chính. Đ đáp ng các ườ
yêu c u c a phát tri n liên t c trong ngành Ngân hàng, các quy đnh này đã đc ượ
s a đi và vào tháng 6 năm 2004, m t hi p c v v n m i (Basel II) đc ban ư ượ
hành.
M c tiêu c a Basel II: Nâng cao ch t l ng và s n đnh c a h th ng ư
ngân hàng qu c t ; t o l p và duy trì m t sân ch i bình đng cho các ngân hàng ế ơ
ho t đng trên bình di n qu c t ; đy m nh vi c ch p nh n các thông l nghiêm ế
ng t h n trong lĩnh v c qu n lý r i ro. ơ
Basel II s d ng khái ni m “Ba tr c t”:
(1) Tr c t th I: liên quan t i vi c duy trì v n b t bu c. Theo đó, t l
v n b t bu c t i thi u (CAR) v n là 8% c a t ng tài s n có r i ro nh Basel I. ư
Tuy nhiên, r i ro đc tính toán theo ba y u t chính mà ngân hàng ph i đi m t: ượ ế
r i ro tín d ng, r i ro v n hành (hay r i ro ho t đng) và r i ro th tr ng. ườ
(2) Tr c t th II: liên quan t i vi c ho ch đnh chính sách ngân hàng,
Basel II cung c p cho các nhà ho ch đnh chính sách nh ng “công c t t h n so ơ
v i Basel I. Tr c t này cũng cung c p m t khung gi i pháp cho các r i ro mà
ngân hàng đi m t, nh r i ro h th ng, r i ro chi n l c, r i ro danh ti ng, r i ư ế ượ ế
ro thanh kho n và r i ro pháp lý, mà hi p c t ng h p l i d i cái tên r i ro ướ ướ
còn l i (residual risk).
(3) Tr c t th III: Các ngân hàng c n ph i công khai thông tin m t cách
thích đáng theo nguyên t c th tr ng. Basel II đa ra m t danh sách các yêu c u ườ ư
bu c các ngân hàng ph i công khai thông tin, t nh ng thông tin v c c u v n, ơ
m c đ đy đ v n đn nh ng thông tin liên quan đn m c đ nh y c m c a ế ế
ngân hàng v i r i ro tín d ng, r i ro th tr ng, r i ro v n hành và quy trình đánh ườ
giá c a ngân hàng đi v i t ng lo i r i ro này.
2. Th c tr ng tri n khai t i Vi t Nam
Th c hi n Đ án tái c c u h th ng các t ch c tín d ng (TCTD) giai ơ
đo n 2011 – 2015, bên c nh các gi i pháp nh sáp nh p, h p nh t, x lý các ngân ư
hàng y u kém… thì tri n khai Basel II cũng là nhi m v h t s c quan tr ng. Th iế ế
gian qua, các TCTD đã n l c c i thi n năng l c tài chính và tăng v n đi u l ;
tích c c đi m i, nâng cao năng l c qu n tr đi u hành, qu n tr r i ro; hi n đi
hóa công ngh đ h tr cho công tác qu n tr , đi u hành và phát tri n các s n
ph m d ch v ngân hàng m i. Đc bi t, nh n th c, t duy c a các TCTD v s ư
c n thi t ph i áp d ng Basel II đã có s thay đi tích c c. ế
Theo l trình c a NHNN, đn cu i năm 2015 s có 10 ngân hàng thí đi m ế
th c hi n ph ng pháp qu n tr v n và r i ro theo tiêu chu n Basel II, bao g m ươ
BIDV, VietinBank, Vietcombank, Techcombank, ACB, VPBank, MB, Maritime
Bank, Sacombank và VIB. Và đn năm 2018, 10 ngân hàng trên s hoàn thành vi cế
thí đi m này, sau đó s m r ng áp d ng Basel II v i các ngân hàng th ng m i ươ
khác trong n c. T i 10 ngân hàng này, vi c th c hi n Basel II đc coi là gi iướ ư
pháp đt phá v qu n lý r i ro, phân b v n h p lý theo r i ro… Vi c áp d ng
chu n m c v n Basel II s t o đng l c và đnh h ng trong vi c nâng cao năng ướ
l c qu n lý r i ro và qu n lý, phân b v n theo các chu n m c qu c t . ế
Đi m qua tình hình th c hi n t i m t vài ngân hàng trong s 10 ngân hàng,
có th nh n th y s quy t tâm c a các ngân hàng đc l a ch n thí đi m tri n ế ượ
khai Basel II cho dù còn nhi u khó khăn c n gi i quy t. ế
Vietcombank: Vietcombank n m trong s 10 ngân hàng đc l a ch n ượ
tri n khai áp d ng đu tiên Hi p c Basel II. Tháng 6/2014, Vietcombank đã có ướ
nh ng b c chu n b tích c c trong l trình tri n khai Basel II, b t đu kh i ướ
đng d án “Phân tích hi n tr ng và xây d ng l trình tri n khai nâng cao năng
l c qu n tr r i ro ngân hàng theo yêu c u c a Hi p c v n Basel II”. Theo đó, ướ
Vietcombank đã ph i h p cùng v i Ernst&Young (EY) xây d ng l trình nâng cao
năng l c qu n tr r i ro ngân hàng theo yêu c u Basel II trong vòng 3 – 5 năm.
BIDV: V i quy t tâm tri n khai thành công Basel II, ngày 15/9/2014, Ch ế
t ch HĐQT BIDV Tr n B c Hà ký quy t đnh thành l p Ban Qu n lý d án Tri n ế
khai Basel II (PMO) t i BIDV do T ng Giám đc làm Tr ng ban. Ngày ưở
26/3/2015, BIDV thành l p Ban qu n lý d án T v n rà soát báo cáo phân tích ư
chênh l ch GAP và xây d ng k ho ch tri n khai Master Plan Basel II (GAP&MP ế
Basel II) vào tháng 03/2015. Đây là d án kh i đu trong chu i d án tri n khai
Basel II, đóng vai trò b n l trong quá trình tri n khai Basel II t i BIDV 5 – 7 năm
t i. Công ty TNHH PricewaterhouseCoopers (PwC) Vi t Nam là đi tác chính c a
BIDV tham gia h tr th c hi n d án này.
Techcombank đã hình thành Văn phòng Qu n lý d án Basel đ có th tr c
ti p báo cáo lên Giám đc kh i Qu n tr r i ro trong vi c th c hi n đi u ph iế
ngu n l c tri n khai Basel II; Sacombank đã d n đáp ng đc yêu c u trong ượ
vi c xây d ng h th ng qu n tr r i ro trong toàn b h th ng, cùng v i đó thành
l p Ban ch đo và Đi d án th c hi n Basel II, tích c c đy m nh hoàn thi n
Basel II vào năm 2018.
3. Tác đng c a Basel II đn h th ng Ngân hàng Vi t Nam ế
Vi c tri n khai Hi p c Basel II không ch tác đng đn n n kinh t c a ướ ế ế
nh ng qu c gia áp d ng mà còn tác đng đn chính h th ng ngân hàng c a qu c ế
gia đó. Đ đáp ng đc các yêu c u c a Hi p c Basel II v i các tiêu chu n ượ ướ
qu c t v an toàn v n và thanh kho n, các ngân hàng s ho ch đnh l i ho t ế
đng kinh doanh và các chi n l c kinh doanh m t cách tích c c h n. Trong ế ượ ơ
khuôn kh Basel II, các công c và ph ng pháp qu n lý r i ro tiên ti n đc ươ ế ư
tri n khai đm b o cho nh ng ngân hàng có h th ng qu n tr r i ro t t gi m
thi u chi phí, t p trung phát tri n các m ng nghi p v kinh doanh m i và hi u
qu h n trong các quy t đnh phân b ngu n v n kinh doanh. ơ ế
Tri n khai Basel II giúp các ngân hàng ho t đng an toàn h n, lành m nh ơ
h n do trình đ qu n tr r i ro đc tăng c ng, các bi n pháp qu n tr r i ro,ơ ư ườ
đc bi t là mô hình r i ro và x p h ng n i b đc ch đng áp d ng, đng ế ượ
th i, ngu n v n đc qu n lý m t cách hi u qu h n. Trong lĩnh v c tín d ng, ượ ơ
các NHTM s ph i chuy n h ng t p trung vào đánh giá m c đ tín nhi m c a ướ
khách hàng, thay vì d a ch y u vào tài s n b o đm. ế
H n n a, sau khi áp d ng các tiêu chu n qu c t v an toàn v n và thanhơ ế
kho n, ngân hàng s thu hút nhi u nhà đu t n c ngoài h n do ngân hàng ho t ư ướ ơ
đng kinh doanh trong môi tr ng đt tiêu chu n qu c t . ườ ế
Ngoài ra, sau khi tri n khai Basel II v i các ch s v n và các yêu c u v
thanh kho n, qu n tr r i ro đt chu n qu c t , các ngân hàng Vi t Nam s có c ế ơ
h i v n xa ra th tr ng các n c phát tri n. Lúc đó, khi m c a th tr ng tài ươ ườ ướ ườ
chính theo cam k t gia nh p WTO, các ngân hàng Vi t Nam không ch thu hútế
thêm nhà đu t n c ngoài mà chính các ngân hàng s t mình thâm nh p các th ư ướ
tr ng phát tri n và thu hút v n t i các th tr ng r ng l n này.ườ ườ
Tuy nhiên, khi tri n khai Basel II t i các NHTM, yêu c u v v n và thanh
kho n cao lên s tác đng đn chênh l ch lãi su t cho vay, hay nói cách khác làm ế
cho chi phí v n tăng cao, k t qu là l i nhu n ròng c a ngân hàng s gi m. Theo ế
nghiên c u c a y ban Basel, khi t l an toàn v n tăng lên 1% thì chênh l ch lãi
su t cho vay và chi phí đi huy đng v n tăng lên 1,3%. Tuy nhiên, có th bù đp
ph n l i nhu n ròng m t đi b ng m t s bi n pháp: Tăng l i nhu n ngoài lãi
nh : phí, hoa h ng…, tăng hi u qu qu n tr đ gi m chi phí ho t đng.ư
II- Thách th c mà ngân hàng Vi t Nam ph i đi m t khi áp d ng Basel II
1. Nâng cao năng l c qu n tr r i ro
Xu th h i nh p qu c t đòi h i các ngân hàng th ng m i Vi t Namế ế ươ
ph i đáp ng các yêu c u qu n tr nói chung và qu n tr r i ro nói riêng theo
chu n m c qu c t , đng th i m ra các c h i đ ngành Ngân hàng có th ti p ế ơ ế
c n nhanh và g n h n v i các chu n m c đó. Hi n nay, bên c nh n l c gi i ơ
quy t các kho n n x u t ho t đng cho vay trong quá kh , các ngân hàng Vi tế
Nam đã b t đu chu n b các b c dài h i h n b ng cách xây d ng h th ng ướ ơ ơ
qu n lý r i ro tiên ti n, nh m phòng ng a r i ro trong t ng lai, thay vì ph i gi i ế ươ
quy t “s đã r i”.ế
Trong th i gian qua, các NHTM Vi t Nam đã quan tâm qu n tr các lo i r i
ro nh r i ro thanh kho n, r i ro tín d ng, r i ro lãi su t, r i ro ho t đng. K tư ế
qu “Kh o sát v ngành Ngân hàng Vi t Nam 2013” c a KPMG: 80% ngân hàng
đã n m b t đc vi c NHNN l p k ho ch th c hi n khung giám sát theo Hi p ượ ế
c Basel II. NHNN đã tài tr các khóa đào t o gi i thi u ý nghĩa c a Basel IIướ
cho các ngân hàng nh ng ch a đa ra h ng d n v vi c khi nào các quy đnhư ư ư ướ
m i đc ban hành. Tuy nhiên, 57% đi t ng tham gia kh o sát cho r ng, v n ượ ượ
đ qu n tr r i ro ho t đng là đáng quan ng i h n c . Nhi u ngân hàng đang ơ
tri n khai qu n tr r i ro ho t đng nh ng công vi c ban đu nh : nghiên c u ư
thi t l p quy trình, xây d ng các văn b n v qu n tr r i ro ho t đng, theo dõiế
các r i ro và c nh báo… V c s tính toán v n cho r i ro ho t đng thì 64% các ơ
ngân hàng s s d ng ph ng pháp tiêu chu n đ tính v n trong khi 14% ngân ươ
hàng l i s d ng ph ng pháp ch s c b n và 21% v n ch a quy t đnh. T t ươ ơ ư ế
c các ngân hàng đu ch ra r ng còn nhi u khó khăn khi tri n khai áp d ng Hi p
c Basel II. Hai khó khăn đc nh c đn nhi u nh t là chi phí tri n khai Hi pướ ượ ế
c Basel II (85%) và thi u d li u l ch s (78%).ướ ế
2. H th ng d li u tin c y và chính xác cao
Thu th p và l u tr d li u là vi c r t quan tr ng trong b t k d án tri n ư
khai Basel II nào. Phân tích chênh l ch v d li u, bao g m vi c so sánh m c đ
s n có và ch t l ng c a d li u hi n có v i các yêu c u v d li u c a Basel ượ
II, ph i đc ti n hành ngay trong giai đo n đu c a d án. T đó, các ngân hàng ượ ế
xác đnh đc các yêu c u d li u b sung và b trí nhân s phù h p đ thu th p ượ
và làm s ch d li u. N u không th c hi n phân tích chênh l ch d li u và có các ế
ph ng án b sung, làm giàu d li u, thì chi phí và th i gian th c hi n tri n khaiươ
d án Basel II s cao h n nhi u k ho ch ban đu. ơ ế
Vi c ki m tra ch t l ng c a d li u và đi chi u v i s cái cũng là m t ư ế
thách th c trong quá trình tri n khai Basel II nh m đm b o tính đy đ và chính
xác c a d li u. Các ngân hàng ph i tr l i đc câu h i: li u d li u đã đy đ ượ
và “kh p” v i s li u đã ki m toán hay ch a, cũng nh đáp ng đc các tiêu ư ư ượ
chu n v ch t l ng d li u c a Basel II ch a? ư ư
Theo nhi u chuyên gia, khó khăn đi v i đa s các ngân hàng n c ta khi ướ
tri n khai Basel II chính là c s d li u. H th ng công ngh ngân hàng lõi (core ơ
banking system) t i các ngân hàng có quá nhi u h th ng khác nhau đang cùng
đc đu t nh Flexcube c a Oracle, T24 c a Temenos… th m chí có ngânượ ư ư
hàng còn có nh ng kho d li u khác ngoài core nh excel, file h s nên có th ư ơ
d n đn các báo cáo chi t su t r i r c, ch a chính xác, không đc ki m duy t ế ế ư ượ
và c p nh t th ng xuyên. ườ
H n n a, d li u ch a đc nhi u ngân hàng n c ta chú tr ng thuơ ư ư ướ
th p và qu n tr m t cách có h th ng trong su t th i gian dài. Trong khi, yêu c u
t i thi u đ dài d li u cho m t s mô hình phân tích là 3 năm (ngo i tr ph ng ươ
pháp tiêu chu n không yêu c u th i gian l ch s d li u). Do đó, vi c xây d ng
h th ng và thu th p d li u ph i c n th i gian, công s c, ti n b c c a các ngân
hàng tr c khi tri n khai.ướ
3. Yêu c u v chi phí, tài chính
M t thách th c khác n a là chi phí tri n khai Basel II. Các yêu c u v tuân
th Basel II d ki n đc ban hành trong th i gian t i là m t khó khăn cho các ế ượ
ngân hàng, đòi h i chi phí tri n khai l n. Trong t ng lai, chi phí tuân th trong ươ
lĩnh v c ngân hàng s tăng cao, và ch nh ng ngân hàng có kh năng tài chính m i