Bài th o lu n l n 2 môn tài chính ti n t .
Câu h i th o lu n : Các lo i l m phát và h u qu c a l m
phát. Các bi n pháp ki m ch l m phát ? Liên h v i Vi t ế
Nam th i gian g n đây .
L M PHÁT
1. Đ nh nghĩa:
L m phát là hi n t ng phát hành th a ti n gi y so v i l ng c n ượ ượ
thi t cho l u thông làm cho giá c m i th ng lên. L m phát càngế ư
cao thì đ ng ti n m t giá càng nhi u.
2. Nguyên nhân gây ra l m phát
L m phát là k t qu c a nhi u nguyên nhân kinh t xã h i, m i lo i ế ế
l m phát có nh ng nguyên nhân riêng c a nó. Nguyên nhân c a m t
n n kinh t phát tri n có hi u qu khác v ế i nguyên nhân l m phát c a
m t n n kinh t suy thoái không có hi u qu . Không nh ng th , l m ế ế
phát các n c t b n ch nghĩa phát tri n khác v i l m phát các ướ ư
n c đang phát tri n, cũng nh các n c có n n kinh t k ho chướ ư ướ ế ế
hóa t p trung cao. Song dù khác nhau nh th nào đi n a, các cu c ư ế
l m phát có nh ng nguyên nhân có tính ch t nh : ư
- Nh ng nguyên nhân có liên quan đ n chính sách c a Nhà n c: ế ướ
+ S kém hi u qu c a các chính sách đi u ti t vĩ mô mà đi n hình là ế
vi c phát hành ti n quá m c là m t trong nh ng nguyên nhân gây ra
l m phát. Trong th p niên 1980, Vi t Nam đã b l m phát do thâm h t
ngân sách c a chính ph ngày càng cao và do chính ph bù đ p cho
kho n thâm h t đó b ng cách phát hành ti n.
+ Chính sách thu không h p lý, không đ m b o đ c các ngu n thu.ế ượ
- Nh ng nguyên nhân do chi phí s n xu t gia tăng
+ Chi phí qu n lý
+ Ti n l ng lao đ ng ươ
+ Nguyên li u, v t t ư
- Nh ng nguyên nhân liên quan đ n đi u ki n t nhiên ( b t kh ế
kháng) nh : thiên tai, lũ l t, h n hán, đ ng đ t khi n cung s t gi mư ế
đ t ng t so v i c u.
Các nguyên nhân gây ra l m phát r t đa d ng và bao quát trong c lĩnh
v c cung c u, c s n xu t, l u thông, phân ph i và tiêu dùng, c ư
chính tài chính-ti n t l n các y u t tâm lý, c nhân t bên trong l n ế
các nhân t bên ngoài, các nhân t khách quan và ch quan…,mà tùy
theo đi u ki n c th , l m phát n y sinh v i t cách là k t qu tr c ư ế
ti p và gián ti p c a t h p các nguyên nhân trên ho c ch do vàiế ế
nguyên nhân trong s đó.
II. CÁC LO I L M PHÁT
Có nhi u cách phân lo i l m phát, nh ng ng i ta th ng phân bi t ư ườ ườ
thành 3 lo i: l m phát v a ph i, l m phát phi mã và siêu l m phát.
1. L m phát v a ph i
L m phát v a ph i (l m phát v i m t con s 1-9%) nhìn chung là
không nh h ng nhi u t i đ i s ng c a ng i dân cũng nh toàn ưở ườ ư
n n kinh t . Trong đi u ki n l m phát v a ph i, giá c tăng t ng đ i ế ươ
ch m và không khác m c bình th ng bao nhiêu, lãi su t th c t và lãi ườ ế
su t danh nghĩa chênh l ch nhau khong đáng k , s nh h ng t i ưở
kh năng tiêu dùng c a ng i dân là r t th p. ườ
2. L m phát phi mã
Khi xu t hi n l m phát phi mã thì s nh h ng t i đ i s ng c a ưở
ng i dân cũng nh n n kinh t b t đ u tăng m nh th m chí là r tườ ư ế
đáng lo ng i. L m phát phi mã xu t hi n khi mà giá c tăng v i t l
hai ho c ba con s 40%, 120%, 300% m t năm. Đ ng ti n nhanh
chóng b m t giá, nhân dân tránh gi nhi u ti n m t mà tích tr hàng
tiêu dùng, cho vay v i lãi su t cao h n bình th ng ho c đ u t vào ơ ườ ư
b t đ ng s n, đ i l y vàng và ngo i t m nh làm cho n n kinh t r i ế
lo n, m t n đ nh. Vì v y l m phát phi mã có tác đ ng r t tiêu c c
đ i v i đ i s ng c a ng i dân cũng nh toàn n n kinh t . ườ ư ế
3. Siêu l m phát
L m phát phi mã đã gây ra tr ng i đ i v i n n kinh t nh ng v n có ế ư
th kh c ph c đ c, nh ng khi đã x y ra siêu l m phát t c là m c ượ ư
l m phát r t l n, l m phát v i nhi u con s m cho n n kinh t kh n ế
đ n. Các chính sách đ c đ a ra đ kh c ph c l m phát g n nh ượ ư ư
hi u do căn b nh l m phát đã tr nên quá tr m tr ng v i t c đ giá c
tăng nhanh vùn v t không th ki m soát n i đ n đ n đ ng ti n cũng ế
m t giá nhanh chóng.
III. H U QU C A L M PHÁT
1. Tác đ ng tích c c c a l m phát
N u chúng ta có th gi m c l m phát v i m c v a ph i ( th ng làế ườ
2% đ n 5%/năm nh ng n c kém phát tri n và d i 10%/năm ế ướ ướ
nh ng n c phát tri n), và v i vi c “ch s hóa” l m phát cùng các ch ướ
s k thu t t ng ng khác thì l m phát s đem l i m t s l i ích: ươ
- L m phát t a nh d u m “bôi tr n” n n kinh t . Trong đi u ki n ư ơ ế
nào đó, có th thông qua l m phát t 2-4%/năm đ b ng kh năng
có nh ng lãi su t th c âm, có tác d ng kích thích tiêu dùng, vay n
đ u t , do đó gi m b t th t nghi p xã h i, kích thích tăng tr ng kinh ư ưở
t . L m phát, phá s n và th t nghi p d ng nh là nh ng căn b nhế ườ ư
đ c tr ng v n có c a m t n n kinh t th tr ng và gi a chúng có ư ế ườ
m i quan h h u c v i nhau ( l m phát t l ngh ch v i th t nghi p ơ
và t l thu n v i tăng l ng). ươ
- Cho phép chính ph có thêm kh năng l a ch n các công c ch
thích đ u t vào nh ng lĩnh v c kém u tiên thông qua vi c m r ng ư ư
tín d ng và tài tr l m phát. Giúp phân ph i l i thu nh p và các ngu n
l c xã h i theo các đ nh h ng m c tiêu và trong kho ng th i gian ướ
nh t đ nh có ch n l c. Đi u này s các c n thi t khi có s suy thoái ế
chung và l m phát đang m c th p nh tình hình kinh t th gi i th i ư ế ế
gian 1997-1998. Theo Palu Krugman, nhà kinh t M , thì các ngânế
hàng trung ng c n duy trì t l l m phá m c 3-4% đ cóa l i choươ
s phát tri n kinh t và gi m t l th t nghi p. ế
2. Tác đ ng tiêu c c c a l m phát
N u các n c mà đ x y ra l m phát phi mã ho c siêu l m phát thìế ướ
l m phát s tác đ ng tiêu c c đ i v i n n kinh t . L m phát có th ế
gây ra nh ng tác đ ng nh sau: ư
a. Tác đ ng làm phân ph i l i thu nh p
Vi c phân ph i thu nh p th ng kém đ ng đ u trong các th i kỳ l m ườ
phát. M t s ng i n m gi hàng hóa có giá c tăng đ t bi n tr nên ườ ế
giàu có nhanh chóng, và ng c l i, nh ng ng i có các hàng hóa, tàiượ ườ
s n mà giá c không tăng ho c tăng ch m b nghèo đi, m c l ng ươ
th c t cũng s t gi m làm t n h i đ n m c s ng th c t c a ng i ế ế ế ườ
có thu nh p th p và c đ nh. Khi d đoán có l m phát ng i ta th ng ườ ườ
d tr vàng, đ u t vào b t đ ng s n và ng i ch l m phát x y ra. Ví ư
nh trong kho ng th i gian1987-1988 và đ u năm 1989 nhi u ng iư ườ
đ u c vàng và b t đ ng s n Vi t Nam đã giàu lên nhanh chóng. ơ
Còn nh ng ng i làm công ăn l ng cũng nghèo đi nhanh cóng nh ườ ươ ư
v y. Khi giá vàng b đ y lùi tr l i k d tr vàng v n không b thi t
h i gì b i vì giá vàng so sánh v i các lo i hàng hóa cao c p (tivi, t
l nh,…) và ngo i t thì v n không suy gi m chút nào c . Trong th i
đi m này ng i g i ti t ki m b thi t nhi u nh t. ườ ế
b. Tác đ ng đ n đ i s ng ng i dân ế ườ
- Nh ng ng i làm công ăn l ng t do: ườ ươ
Nh ng ng i làm vi c t do, thu nh p c a h ch u s chi ph i c a ườ
t c đ c a s gia tăng c a l m phát r t rõ nét:
Ví d : Trong năm 1990, m t ng i làm công t do, n u có ai thuê v i ườ ế
m c ti n công 3.000đ đ n 3.500đ/ngày, h s ch p nh n làm vi c ế
ngay. B i vì t ng thu nh p bình quân c a ng i lao đ ng ph thông ườ
trong tháng kho ng 90.000đ đ n 100.000đ/tháng. Nh ng đ n năm ế ư ế
1995, do l m phát tăng 2,6694 l n, n u c gi m c thuê cũ s không ế
có ai làm. Do đó ti n công ph i đ c nâng lên t 6.000đ đ n ượ ế
10.000đ/ngày. B i vì t ng thu nh p bình quân 1 tháng c a ng i lao ườ
đ ng ph thông t 180.000đ đ n 300.000đ/tháng, đ đ m b o m c ế
sông t i thi u so v i th i đi m giá c a năm 1995 (g n t ng ng v i ươ
t c đ tăng l m phát t m 1991-1995 là: 2,6694% x 100.000đ/ tháng
c a năm 1990 = 266.940đ/tháng c a năm 1995).
- Đ i v i công nhân viên ch c nhà n c, cán b , chi n sĩ l c l ng vũ ướ ế ượ
trang, nh ng ng i ngh h u, ngh m t s c h ng tr c p xã h i v i ườ ư ưở
s ti n l ng c đ nh hàng tháng. ươ
N u hàng tháng nh ng ng i này đ c tr c p ti n tr t giá thì m cế ườ ượ ư
thu nh p c a các viên ch c s gi m d n theo t c đ tăng c a l m
phát hàng năm. V i t c đ gia tăng vùn v t c a giá c mà đ ng l ng ươ
c a h l i không đ i làm cho m c s ng c a h b s t gi m.
c. Tác đ ng đ n s n xu t kinh doanh ế
L m phát làm bi n d ng hành vi kinh doanh, đ c bi t là hành vi đ u ế
t , do làm m t kh năng tính toán h p lý v l i nhu n. L m phát kìmư
hãm các đ u t dài h n, nh t là trong lĩnh v c s n xu t, kích thích đ u ư
t dài h n, nh t là trong lĩnh v c s n xu t, kích thích đ u t ng n h nư ư
th ng là các tài s n mang l i lãi v n, có tính đ u c (các b t đ ngườ ơ
s n, kim lo i quý,…), gây ra tình tr ng khan hi m hàng hóa không ế
bình th ng và lãng phí. Các nhà kinh doanh tiêu phí nhi u n l c vàoườ
ho t đ ng d báo và đ u c theo t l l m phát hay ngăn ng a nh ng ơ
b t n kèm theo.
Vì l m phát làm r i lo n ch c năng th c đo giá tr c a ti n t nên ướ
l m phát bóp méo, làm bi n d ng các y u t và tín hi u th tr ng, ế ế ườ
làm cho toàn b các ho t đ ng kinh t -xã h i, đ c bi t là các ho t ế
đ ng s n xu t- kinh doanh không th ti n hành bình th ng đ c. ế ườ ượ
d. Tác đ n toàn n n kinh tế ế
L m phát làm suy y u, th m chí phá v th tr ng v n và tín d ng. ế ườ
S b t n đ nh giá c trong t ng lai làm suy gi m lòng tin, đ ng c ươ ơ
và gây khó khăn cho s l a ch n các quy t đ nh c a c ng i g i ti n ế ườ
l n c a các th ch tài chính – tín d ng; l m phát có th gây tác đ ng ế
x u đ n các ngân hàng ti t ki m, c ng đ ng nh ng ng i đ dành, ế ế ườ
th tr ng trái phi u, các qu an sinh xã h i, h u trí, b o hi m và các ườ ế ư
công c n c a chính ph . L m phát th ng tao ra tình hu ng lãi su t ườ
th c t âm, khi n ti n ti t ki m gi m sút và chuy n h ng ra đ u t ế ế ế ướ ư
s n xu t. B i v y, l m phát th ng kéo theo suy thoái kinh t . ườ ế
L m phát làm tăng nguy c phá s n do v n làm tăng chi phí d ch v ơ
n c ngoài tính b ng ngo i t c a các doanh nghi p và chính ph , doướ
vi c l m phát th ng kéo theo nâng t giá và lãi su t đ ng b n t v i ườ
t cách là các gi i pháp nh m thích nghi và ki m ch l m phát.ư ế
M t nghiên c u m i đây c a ngân hàng th gi i (WB) v quan h ế
gi a l m phát và tăng tr ng: n u l m phát v a ph i ho c tăng d n ưở ế
đ n d i 25%/năm thì t c đ bình quân GDP v n duy trì tích c cế ướ
(nh t là th i kỳ 1960-1972 khi có s c ép đ u t m r ng c a th i kỳ ư
khôi ph c sau Chi n tranh th gi i th hai) ho c ch gi m nh ; t c đ ế ế
tăng GDP bình quân gi m m nh. L m phát th c s nguy hi m m c
40%/năm và cao h n, đ ng th i kéo dài nhi u năm. Nhìn chung, l mơ
phát cao là nguyên nhân d n đ n tăng tr ng th p. Th c ti n các ế ưở
n c đang phát tri n nh ng năm 80 cho th y rõ đi u đó.ướ
Ch ng trình nghiên c c c a ngân hàng Canada đ i v i 62 n c trongươ ướ
vòng 25 năm g n đây kh ng đ nh, vi c làm gi m l m phát các n c ướ
đi 1% s làm t l tăng tr ng hàng năm tăng lên 0,1%. T ch c h p ưở
tác và phát tri n kinh t (OECD) cũng đ a ra k t qu nghiên c u c a ế ư ế
minh: n u m t n c gi m đ c l m phát t 5% xu ng x p s 0% thìế ướ ượ