CLB Ngoại khoa – ĐH Y Dược Hải Phòng
DẪN LƯU TRONG NGOẠI KHOA
Vũ Ngọc Sơn – K33G
HPUMP Surgery Club
1. ĐỊNH NGHĨA
Dẫn lưu là một hệ thống, là một vật thể đặt từ một vùng, một khoang của cơ thể để dẫn lưu dịch, máu hoặc chất tiết ra ngoài hoặc từ cơ quan này sang cơ quan khác.
Dẫn lưu nội: Dẫn lưu ngoại:
HPUMP Surgery Club
HPUMP Surgery Club
2. MỤC ĐÍCH
HPUMP Surgery Club
2.1. Điều trị
Lấy hết chất dịch, mủ, khí vì nếu không thoát hết thì diễn tiến trầm trọng hơn hoặc có thể dẫn đến tử vong. Dẫn lưu ổ áp xe, tụ dịch, máu, giải áp trong trường hợp tràn máu, tràn khí màng phổi, tràn dịch từ cơ quan…
HPUMP Surgery Club
2.2. Phòng ngừa
- Tránh nhiễm trùng các cơ quan xung
quanh.
- Tránh loét miệng vết thương. - Đề phòng tụ dịch sau mổ. - Theo dõi nguy cơ chảy máu sau mổ. - Theo dõi xì bục đường khâu miệng nối. - Giúp theo dõi diễn tiến nơi vừa can thiệp, theo dõi số lượng, màu sắc, tính chất dịch mỗi ngày.
HPUMP Surgery Club
Các phương pháp dẫn lưu
- Dẫn lưu kín (DL 1 chiều) - Dẫn lưu hút – kín. - Dẫn lưu hút – hở. - Dẫn lưu hở.
HPUMP Surgery Club
Các phương pháp dẫn lưu
1. Dẫn lưu kín:
Dẫn lưu khoang vốn đã có sẵn áp lực dương, luôn “sẵn sàng” đẩy các chất dịch ra bên ngoài mà không cần lực hút hỗ trợ.
HPUMP Surgery Club
Các phương pháp dẫn lưu
2. Dẫn lưu hút – kín:
Bình 1: đựng dịch từ BN ra, không thông với bên ngoài Bình 2: dùng nước làm van,đề phòng trào ngược vào khoang màng phổi. khi máy hút bị hư Bình 3: điều chỉnh áp lực, hút với 10cm H2O để tránh mạnh quá làm rách phổi, hay cục nút do nhu mô phổi dính lại Máy hút: tạo sức hút không lớn lắm 30-50cm H2O
HPUMP Surgery Club
Các phương pháp dẫn lưu
3. Dẫn lưu hút – hở: VD: dẫn lưu theo kiểu sump-drain để tưới
rửa liên tục trong viêm tuỵ hoại tử
HPUMP Surgery Club
Các phương pháp dẫn lưu
4. Dẫn lưu hở:
Ít được sử dụng vì nguy cơ gây nhiễm trùng (ngược dòng): như dẫn lưu khi khâu vết thương phần mềm.
HPUMP Surgery Club
CÁC VỊ TRÍ ĐẶT ỐNG DẪN LƯU
HPUMP Surgery Club
- Dẫn lưu ổ bụng: dẫn lưu Douglas, dưới gan, hố
lách, ống mật chủ, túi mật.
- Dẫn lưu lồng ngực: trung thất, màng phỗi, màng
tim.
- Dẫn lưu tiết niệu: hố thận, bể thận, niệu đạo, niệu
quản.
- Dẫn lưu vết thương: Phần mềm, ổ áp xe. - Dẫn lưu xương: ổ khớp. - Dẫn lưu đầu: Shunt, dẫn lưu vết mổ dưới da đầu,
dẫn lưu giải áp não thất, dẫn lưu ổ áp xe não…
HPUMP Surgery Club
HPUMP Surgery Club
Các loại ống dẫn lưu
HPUMP Surgery Club
Tiêu chuẩn của ống dẫn lưu
• Không quá mềm để có thể bị bẹp, cũng không quá cứng để có thể làm tổn thương nội tạng hay các mô của cơ thể.
• Không gây kích thích hay phản ứng mô của cơ thể • Bề mặt trơn láng để giảm thiểu nguy cơ nhiễm
trùng
• Có nhiều kích cỡ • Có các lổ trên thân ống để tránh nghẹt và tăng
khả năng dẫn lưu
• Có thể nhìn thấy trên phim X-quang
HPUMP Surgery Club
Nguyên tắc dẫn lưu
• Trực tiếp nhất: đặt dẫn lưu vào ổ tụ dịch hay vị trí thấp
nhất của xoang cần dẫn lưu.
• Ngắn nhất: ống dẫn lưu được đưa ra ngoài cơ thể theo
quãng đường ngắn nhất .
• Không dẫn lưu qua vết mổ, không đặt dẫn lưu lân cận các cấu trúc quan trọng như mạch máu, thần kinh, khớp.
• Cố định ống dẫn lưu vào da để tránh cho ống dẫn lưu
tuột ra ngoài hay vào trong.
• Tạo điều kiện để dẫn lưu đạt hiệu quả tối đa: cho BN vận động sớm, dẫn lưu chủ động thay vì thụ động. • Rút ống dẫn lưu ngay sau khi dẫn lưu hết tác dụng.
HPUMP Surgery Club
DẪN LƯU TRONG PHẪU THUẬT Ổ BỤNG
HPUMP Surgery Club
Dẫn lưu trong khoang phúc mạc
HPUMP Surgery Club
HPUMP Surgery Club
Chỉ định
1. Dẫn lưu điều trị: - VFM khu trú: Các áp xe trong khoang bụng. - VFM toàn thể. - Viêm tụy hoại tử. Sau cắt túi mật. - Sau cắt lách chấn thương. - Sau khâu lỗ thủng đường tiêu hóa. -
HPUMP Surgery Club
2. Dẫn lưu phòng ngừa: - Sau khâu lỗ thủng loét dạ dày – tá tràng hay
mỏm tá tràng có nguy cơ xì dò cao.
- Sau cắt một phần tụy, có hay không có miệng
nối tụy – ruột.
- Sau cắt 1 phần trực tràng, có miệng nối đại
trực tràng.
HPUMP Surgery Club
Chăm sóc
• BN nằm đầu cao, tư thế Fowler. • Cho BN vận động sớm. • Theo dõi lượng và tính chất dịch qua ống dẫn
lưu.
• Theo dõi dấu hiệu lâm sàng: sốt, đau bụng,
vấn đề trung tiện.
HPUMP Surgery Club
Rút dẫn lưu
• Rút sớm, ngay khi hết tác dụng. • Tùy theo phẫu thuật:
24 – 48h sau mổ cắt túi mật, cắt lách. 48 – 72h đối với VFM nhẹ, đến sớm. 3 – 5 ngày đối với VFM toàn thể, muộn,…
• Dẫn lưu phòng ngừa rút sau 5 – 6 ngày. • Dịch hồng hoặc vàng nhạt, trong, giảm dần, số
lượng ít hơn 30ml/24h
HPUMP Surgery Club
Biến chứng
• Tổn thương các tạng xung quanh. • Tổn thương mạch máu. • Thoát vị ruột hay mạc nối. • Thoát vị thành bụng. • Tắc ruột, dính ruột.
HPUMP Surgery Club
Dẫn lưu trong lòng ống tiêu hóa
HPUMP Surgery Club
Dẫn lưu dinh dưỡng
- Mở thông dạ dày (Kiểu Witzel, Stamm) - Mở thông hỗng tràng.
HPUMP Surgery Club
HPUMP Surgery Club
HPUMP Surgery Club
Chỉ định
• Mở thông cho ăn vĩnh
viễn: K TQ, K hạ họng,… không còn khả năng PT
• Mở thông cho ăn tạm
thời: Rò DD-TQ, TQ-ĐT, DD-ĐT sau PT cắt TQ, tạo hình TQ, bỏng TQ
• K dạ dày, K TQ. • Làm PT Newman. • Viêm tụy hoại tử.
HPUMP Surgery Club
Chăm sóc
• Mở thông kiểu Witzel: Có thể cho ăn sau 7h. • Các kiểu mở thông khác: Cho ăn sau khi trung
tiện.
• Bơm từ từ sữa, nước cháo hoặc ăn qua túi
truyền.
• Kẹp ống sau bữa ăn. • Trước, sau ăn và sau mỗi 24h bơm 20ml nước. • Nếu ống bị tắc: Bơm 50ml Cocacola
HPUMP Surgery Club
Rút dẫn lưu
• Tùy từng mục đích. • Rút khi hết tác dụng và theo dõi không có biến
chứng.
• TH cho ăn tạm thời: Sau 5-7 ngày BN ăn được
-> buộc DL, theo dõi -> rút sau 14 ngày.
HPUMP Surgery Club
Dẫn lưu giảm áp
• PP Newman. • DL mỏm tá tràng. • DL manh tràng. • DL đại tràng. • DL trực tràng.
HPUMP Surgery Club
Chỉ định giảm áp
• PT các lỗ thủng đường tiêu hóa có nguy cơ xì
bục cao nếu khâu.
• Lỗ thủng có khả năng khâu được nhưng bị chít
hẹp ở phía dưới.
• Vết thương, lỗ thủng vùng hồi – manh tràng.
HPUMP Surgery Club
HPUMP Surgery Club
HPUMP Surgery Club
Chăm sóc
1. 3 ngày đầu:
TD các biến chứng:
- Chảy máu. - Tắc ống -> Bơm rửa ống. - Ra dịch tiêu hóa: Ít -> Bình thường Nhiều -> Tính toán lượng dịch để bù
HPUMP Surgery Club
Chăm sóc
2. Ngày T3 – T7: - Biến chứng chảy máu không còn. - TD nguy cơ xì bục: Đau bụng? Sốt? Dịch DL
HPUMP Surgery Club
Rút ống dẫn lưu
• Rút sau 14 ngày. • Buộc lại trước khi rút 24 – 48h. • Sau rút 3 – 7 ngày, chân ODL tự liền. • Nếu không tự liền: TD, thay băng hàng ngày. • Nếu sau 4 – 6 tuần vẫn chảy dịch tiêu hóa ->
Có thể chẩn đoán dò tiêu hóa.
• Sau 3 tháng chân ODL vẫn chảy dịch TH -> mổ
cắt đường dò.
HPUMP Surgery Club
Dẫn lưu trong phẫu thuật gan – mật
HPUMP Surgery Club
Dẫn lưu Kehr
HPUMP Surgery Club
HPUMP Surgery Club
Mục đích
1. Giảm áp đường mật sau mổ. 2. Theo dõi chảy máu đường mật sau mổ. 3. Tránh hẹp đường mật sau mổ. 4. Bơm rửa đường mật, bơm thuốc điều trị, giúp
dịch mật, bùn mật chảy ra ngoài.
5. Đảm bảo chỗ khâu đường mật lành tốt, tránh rò
mật gây nhiễm trùng hay viêm phúc mạc.
6. Tạo đường hầm lấy qua nội soi nếu còn sót sỏi.
HPUMP Surgery Club
Chỉ định
• Sau mở đường mật để khảo sát hay lấy sỏi. • Nối OMC với tá tràng
hay ruột non.
Trường hợp mổ OMC lấy sỏi nhưng không đặt DL kehr?
HPUMP Surgery Club
Cách đặt dẫn lưu kehr
• Chọn ống, cắt ngắn 2
nhành ngang, kiểm tra.
• Rạch OMC. • Đặt ống Kekr vào OMC. • Khâu hẹp lỗ mở OMC. • Bơm kiểm tra. • Đưa đầu còn lại ra ngoài ổ
bụng.
• Cố định ống Kehr vào da. • Nối ống vào hệ thống kín
(không hút)
HPUMP Surgery Club
Cách đặt dẫn lưu kehr
HPUMP Surgery Club
Chăm sóc dẫn lưu Kehr
1. Chăm sóc tại chỗ: - Đặt túi ở vị trí thấp, tránh trào ngược. - Tránh để gập ống. - Thay băng, vệ sinh chân ống DL.
HPUMP Surgery Club
Chăm sóc dẫn lưu Kehr
2. Theo dõi dich dẫn lưu: Bình thường:
Gan tiết 800 – 1200ml/ngày. ½ - 1/3 theo Kehr ra ngoài (300 – 700ml) Dịch mật màu vàng, trong, không mùi (dịch mật mới)
HPUMP Surgery Club
Chăm sóc dẫn lưu Kehr
Bất thường về số lượng:
- Dịch mật ra ít hơn: • Gan tiết ra không đủ mật, giảm tiết do gan chưa
phục hồi.
• BN thiếu nước • Bít tắc ống DL do sót sỏi hoặc, ống bị xoắn, gập
ở đoạn trên hoặc ở đường ra.
- Dịch mật ra nhiều hơn • Sót sỏi phía dưới ống DL, đoạn cuối OMC. • Chít hẹp cơ Oddi.
HPUMP Surgery Club
Chăm sóc dẫn lưu Kehr
Bất thường về chất lượng:
• Dịch mật màu xanh sậm, xanh đen (dịch mật
cũ) -> c/n gan chưa phục hồi.
• Nếu dịch mật đục -> trong dịch mật còn cặn
bùn của mật hoặc sỏi mật.
• Nếu có mủ: dịch mật mùi hôi, thối, đặc, đục.
Lưu ý: Kết hợp theo dõi dẫn lưu dưới gan.
HPUMP Surgery Club
Chăm sóc dẫn lưu Kehr
3. Theo dõi triệu chứng lâm sàng: • Bù dịch và dinh dưỡng hợp lý. • Không sốt. • Không đau bụng. • Vàng da, vàng mắt giảm dần. • Chân ống khô, không sưng, nóng, đỏ, đau.
HPUMP Surgery Club
Rút ống dẫn lưu
- Sau mổ ngày thứ 10 – 14. - Chụp XQ đường mật qua Kehr để đảm bảo: • Không sót sỏi. • Thuốc cản quang xuống tá tràng tốt. • Thuốc cản quang không dò vào khoang bụng. - Kẹp Kehr liên tục 24 – 48h: Không đau bụng,
không sốt.
HPUMP Surgery Club
HPUMP Surgery Club
HPUMP Surgery Club
Biến chứng
• Tổn thương đường mật. • Chảy máu đường mật. • Hẹp đường mật. • Dò mật. • Viêm phúc mạc mật. • Tụt Kehr.
HPUMP Surgery Club
Dẫn lưu đường mật qua da
HPUMP Surgery Club
Dẫn lưu đường mật qua da
• Là phương pháp phổ biến bởi tính an toàn,
hiệu quả, xâm lấn tối thiểu.
• Chỉ định trong: Hẹp đường mật, tắc mật do
các bệnh lý ác tính.
• Thể trạng BN yếu, không chịu được phẫu
thuật lớn.
• Được thực hiện dưới hướng dẫn của siêu âm
hoặc chiếu XQ.
HPUMP Surgery Club
Dẫn lưu đường mật qua da
HPUMP Surgery Club
Dẫn lưu Sump - Drains
HPUMP Surgery Club
Dẫn lưu Sump - Drains
• Hệ thống dẫn lưu kép đa ống (tưới rửa liên tục): 1 ống truyền dịch tưới rửa, 1 ống DL dịch và mô hoại tử ra, 1 ống thông với khí trời. • Đk để thực hiện hệ
thống: Ổ dịch hoặc ổ hoại tử phải cách ly hoàn toàn với phần còn lại của khoang bụng;
HPUMP Surgery Club
HPUMP Surgery Club