intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Địa lý nước Pháp

Chia sẻ: Vũ Văn Hà Hưng | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:21

675
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thuyết trình: Địa lý nước Pháp có nội dung nghiên cứu về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên – tài nguyên thiên nhiên, dân cư – xã hội và chế độ chính trị, kinh tế. Tham khảo nội dung tài liệu để nắm bắt nội dung chi tiết.

 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Địa lý nước Pháp

  1. ĐỊA LÝ NƯỚC PHÁP FRANCE Nội dung nghiên cứu: I. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên – tài nguyên thiên nhiên II. Dân cư – xã hội và chế độ chính trị III. Kinh tế
  2. I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1. Vị trí địa lý Nước Pháp nằm ở phía Tây Châu Âu Tọa độ địa lý từ 42030’ – 520 VT Bắc; 4030’ KTT, 8000’; KTĐ. Pháp có vị trí là trung tâm giao thông của châu Âu, tiếp giáp với nhiều quốc gia có nền kinh tế phát triển như Đức, Tây Ba Nha, Italia, Bỉ,…
  3. 2. Điều kiện tự nhiên Ø Nước Pháp có tỷ lệ diện tích núi và đồng bằng tương đương: • Hai vùng đồng bằng là Pari và Akitanh năm ở phía Tây Nam; • Miền tây là các dãy Vosges, dãy Jura, dãy Anpơ (dãy Anpơ là dãy núi cao có phong cảnh đẹp nhất Châu Âu); • Trung tâm nước Pháp là vùng núi cổ, thấp dưới 1000m; • Phía Tây Nam là dãy núi trẻ Pêrênê chạy dọc dọc biên giới Tây Ba Nha. Ø Nước pháp có khí hậu ôn hòa • Miền Tây và Bắc có khí hậu ôn đới hải dương; • Miền nam có khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải; • Vùng trung tâm và phía Đông có khí hậu Ôn đới luc địa; • => khí hậu của Pháp thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, du lịch và cư trú.
  4. Ø Pháp là đất nước có nhiều sông và phân bố rộng khắp với một số hệ thống song lớn như sông Xen (dài 776km), sông Rôn (phần chảy qua Pháp dài 552km), song Loa (dài 1020km), song Garôn (650km). Bên cạnh đó còn có hệ thống kênh đào dày dặc. => Sông ngòi của nước Pháp có giá trị về giao thông, nông nghiệp, thủy điện và du lịch. Sông xen chảy qua Paris Ø Rừng nước Pháp chiếm 1/3 diện tích đất tự nhiên và tập trung ở phía Đông
  5. 3. Tài nguyên thiên nhiên Nước Pháp có nhiều loại khoáng sản như: than, quặng sắt, bôxit, kali,… thuận lợi cho giai đoạn đầu phát triển công nghiệp
  6. II. DÂN CƯ – XÃ HỘI VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ 1. Dân cư – xã hội Là một trong những nước có dân số đông nhất Châu Âu: 1976 (53 triệu người), 1995 (56,3 triệu người), 2004 (60,56 triệu người) nhưng mức tăng dân số thấp ( gia tăng tự nhiên 0.39%), dân cư tương đối thuần nhất. Có tỷ lệ người nhập cư nước ngoài cao nhất Châu Âu (trên 10% dân số), và chủ yếu đến từ các nước Châu Phi Pháp là nước có dân số già chiếm trên 15% dân số. Tuổi thọ trung bình cao (78 tuổi). Tỷ lệ người Pháp sống ngoài hôn nhân ngày càng cao Tỷ lệ thất nghiệp cao ( năm 1997 là 12,6%, con số này ở EU là 10,6%, Anh 5,8%, Đức 11,3%) do tỷ lệ người nhập cư lớn Tỷ lệ dân thành thị cao ( năm 2004 là 82%)
  7. Nguồn lao động dồi dào, lao động có tay nghề chiếm tỷ lệ cao, chủ yếu làm việc trong các ngành công nghiệp và dịch vụ Dân cư có mức sống cao Pháp là 1 trong 4 quốc gia có nền giáo dục phát triển nhất thế giới với nhiều trường đại học nối tiếng như: đại học Paris, Strasbourg. Mức đầu tư của chính phủ cho giáo dục cao ( 6%GDP) Là quốc gia có bề dày lịch sử và văn hóa, cũng là nơi sản sinh ra nhiều nha khoa học, nhà văn, nhà thơ nổi tiếng Nước pháp có 18 di sản văn hóa thế giới, thuận lợi phát triển du lịch
  8. 2. chế độ chính trị - Là nước cộng hòa tư sản đứng đầu là tổng thống với nhiệm kỳ 7 năm bằng tuyển cử phổ thông đầu phiếu - Là nước có nhiều đảng phái chính trị với các đảng lớn như: Đảng tập hợp vì nền cộng hòa, đảng công j hòa bình dân, đảng cấp tiến, đảng xã hội, đảng công sản…
  9. III. KINH TẾ 1. Tổng quan kinh tế Pháp Là một tronh những nước đầu tiên trên thế giới phát triển nên kinh tế tư bản chủ nghĩa; Trong một thời gian khá dài sản xuất công nghiệp bị tụt hậu so với các nước Anh, Đức, Mỹ,… do không chú trọng đầu tư sản xuất và coi trọng việc cho nước ngoài vay tiền; Sau chiến tran thế giới II nền kinh tế đã bị tan phá nặng nề, hệ thống các nước thuộc địa bắt đầu tan rã và Pháp phải dựa vào Hoa Kì để khôi phục nền kinh tế Giai đoạn 1945 – 1975 nên kinh tế Pháp đạt được khá nhiều thành tựu; Từ sau 1975 đến nay, do cuộc khủng hoảng dầu lửa, biến động tài chính, biến động thị trường nền kinh tế Pháp có phần chững lại so với các nước phát triển. Mặc dù vậy Pháp vẫn luôn là quốc gia cường thịnh về kinh tế và là một trong 4 trụ cột của EU; Năm 2004, Pháp đứng thứ bảy trong các nước và vùng lãnh đầu tư vào Việt Nam với tổng số vốn đầu tư trên 2 tỷ USD.
  10. Thành phố cảng Maxay Paris
  11. 2. Các ngành kinh a. Công nghiệp tế Cùng với Đức và Anh, Pháp là một trong những nước công nghiệp hàng đầu của Liên minh châu Âu. Lực lượng lao động của Pháp có gần 25 triệu người. Cũng như các nước phát triển khác, hiện nay ngày càng nhiều lao động Pháp rời bỏ nông nghiệp và ngành sản xuất để chuyển sang các ngành dịch vụ. Lĩnh vực công nghiệp cung cấp nhiều việc làm nhất là ngành sản xuất, tiếp đến là các ngành dịch vụ bán lẻ và dịch vụ chuyên môn. Trong lĩnh vực sản xuất, các hoạt động đứng đầu là: 1. Thực phẩm; 2. Thép và các kim loại khác; 3. Thiết bị điện và điện tử; 4. Thiết bị vận tải, gồm cả ô tô; 5. Máy móc. Các hoạt động khác nhau này cho thấy Pháp có cơ cấu công nghiệp đa dạng điển hình của một quốc gia phát triển, giàu có. Thế nhưng vào những năm 1990, tỷ lệ thất nghiệp của Pháp là 1 - 12% do có sự điều chỉnh để thay đổi công nghệ, sản phẩm và thị trường.
  12. Giữa những năm 1980, 50% nền công nghiệp Pháp vẫn nằm ở vùng bồn Paris, vùng Nord, Lorraine và Rhône - Alpes. Tuy nhiên, sự phân bố và cơ cấu của nền công nghiệp có những thay đổi lớn. Trong 40 năm qua, thay đổi chính đã diễn ra: - Nền công nghiệp nặng và già nua suy thoái; - Các ngành công nghệ cao phát triển, chẳng hạn như công nghiệp vũ trụ; - Các chính sách vùng tập trung khôi phục các khu vực đang suy thoái, mở rộng phát triển công nghiệp xa Paris; - Xu hướng phát triển các công ty lớn thông qua quốc hữu hóa, sáp nhập công ty và hình thành thêm các công ty xuyên quốc gia; - Đẩy mạnh sử dụng các hệ thống tự động hóa và máy tính điện tử; - Liên tục tăng tỷ lệ và số lượng phụ nữ tham gia lao động.
  13. b. Nông nghiệp - Pháp có nền nông nghiệp phát triển với nhiều sản phẩm và chủng loại phong phú, là nước sản xuất và xuất khẩu nông sản lớn nhất Tây Âu; - Nền nông nghiệp đước cơ giới hóa, hiện đại hóa, có mối liên hệ chặt chẽ với các ngành công nghiệp và dich vụ.
  14. Sản xuất nông nghiệp tổ chức theo hình thức hợp tác xã với quy mô vừa và nhỏ ( mỗi chủ trại khoảng 2 – 3 ha). Nông nghiệp theo hướng cảnh quan, phục vụ du lịch Trồng hoa Trồng nho
  15. Cây trồng chủ đạo là lúa mỳ và ngũ cốc với năng suất cao. Ngoài ra còn các loại cây khác như lúa mạch, ngô, khoai tây, củ cải đường, một số loại cây rau và cây ăn quả. Ngành chăn nuôi chiếm ½ sản lượng nông nghiệp, chủ yếu là phát triển đàn bò và đàn lợn
  16. Thu hoạch lúa mỳ
  17. c. Dịch vụ Là ngành có vị trị quan trọng hang đầu trong nền kinh tế Pháp. Tỷ lệ trong GDP và tỷ lệ lao động trong ngành ngày càng tăng. Mỗi năm ngành này tạo thêm khoảng 20000 việc làm GTVT: Ngoại thương: Du lịch: hết sức phát Cơ sở hạ tầng luôn Năm 2004 ngoại triển, mạng lại nguồn được mở rộng và hiện thương đứng thứ 4 TG; ngoại tệ lớn; đại; Tuy nhiên cán cân xuất Có nguồn tài nguyên du Giao thông đường bộ nhập khẩu không ổn lịch phong phú, hấp dẫn, có vị trí hang đầu, Pháp định; người dân lịch sự, thân có số lượng xe hơi thứ Các mặt hàng xuất thiện, điều kiện tự nhiên 4 TG; khẩu: sp tin học, điện thuận lợi; Paris là trung tâm tử, ôtô, máy bay, thực Năm 2002, Pháp chiếm đường sắt của Tây Âu phẩm,… 11% thị phần khách Ngành hàng không và Nhập khẩu: chủ yếu là quốc tế đến của thế giới. đường thủy phát triển. nguyên nhiên vật liệu.
  18. Các tuyến đường sắt chính
  19. c. Các vùng kinh tế Vùng Pari Vùng Bắc CN Vùng Đông Bắc Vùng Liông Là vùng phát triển Phía Đông nước Là vùng kinh tế phát nhất nước Pháp; Nắm phía Bắc Pháp; triển của Pháp; Các ngành CN chủ vùng Pari; Phát triển các Công nghiệp phát yếu là chế tạo cơ Công nghiệp ngành khai thác triển, gồm cá ngành: khí, hóa chất CN phát triển với than, luyện kim dệt, hóa chất, cơ khí nhẹ… các ngành: dệt, đen, chế tạo máy chế tạo, sản xuất vũ Sản xuất NN có khai thác than, móc nặng, hóa khí; trình độ thâm canh luyện kim đen, chất; Nông nghiệp phát cao, trong vùng hóa chất, chế Du lịch phát triển triển với các loại cây trồng nhiều lúa mỳ, tạo máy; Thành phố: trồng như: nho, dâu rau quả, chăn nuôi Vùng có dân só Năngtơ. tằm, lúa gạo, cây ăn bò đông; quả; Các thành phố lớn: Các thành phố: Thành phố lớn: Paris, Ruăng, Lơ- Đoongke và Liông. Havrơ. Linlơ.
  20. Vùng Địa Trung Hải Vùng Tây Nam Vùng Tây Bắc Vùng trung tâm Vùng có khí hậu Kinh tế chậm Chủ yếu Kinh tế con Địa Trung Hải nên phát triển, nông phát triển chậm phát thuận lợi cho nghiệp đóng vai chăn nuôi triển, dân số trồng nho, cam, trò lớn: trồng nho, gia súc lấy thưa chanh, hoa,… ngô, chăn nuôi thịt và sữa Có công Các ngành công lợn, gia cầm nghiệp thủy nghiệp: lọc dầu, Công nghiệp điện hóa chất, đóng gồm: khai thác Chăn nuôi bò, tàu dầu lửa, khí đốt, cừu phát triển Các thành phố đóng tàu Các thành lớn: TP cảng Các thành phố: phố: Macxây, TP điện Boocđô, Tuludơ Clecmông ảnh Cannơ, TP pherăng và hoa Nitxơ Limôgơ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0