intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tiểu luận: Chấm dứt hợp đồng lao động

Chia sẻ: Tuan Anh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:17

846
lượt xem
83
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài tiểu luận "Chấm dứt hợp đồng lao động" trình bày về việc chấm dứt hợp đồng lao động, hậu quả pháp lý khi chấm dứt hợp đồng lao động. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn đang học môn Luật lao động.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tiểu luận: Chấm dứt hợp đồng lao động

  1. MUC LUC ̣ ̣ LỜI MỞ ĐẦU  trang 1 ́ ứt hợp đông lao đông:                                       trang 2 A. Châm d ̀ ̣ 1. Khái niệm: trang 2 2. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động:  trang 2 2.1 Hợp đông lao đông đ ̀ ̣ ương nhiên châm d ́ ứt:  trang 3 2.2 Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động:  trang 5 2.3   Hủy   bỏ   việc   đơn   phương   chấm   dứt   hợp   đồng   lao   động   &   đơn  phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật:  trang 8 2.4 Nghĩa vụ khi chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật: trang 9 ̣ ̉ ́ ứt hợp đông lao đông B. Hâu qua phap ly khi châm d ́ ́ ̀ ̣ trang  10 1. Hậu quả pháp lý khi hợp đồng lao động đương nhiên chấm dứt  trang 11 2. Hậu quả  pháp lý khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao đông trai ̣ ́  ́ ̣   phap luât. trang 11 3. Giải quyết quyền lợi của hai bên khi chấm dứt hợp đồng lao động  trang 12 ̣ ̣ ̉         DANH MUC TAI LIÊU THAM KHAO  ̀ trang 15
  2. LỜI MỞ ĐẦU ̣ ̀ ̣ Lao đông la viêc con ng ươi dung s ̀ ưc l ́ ực va tri tuê đê tao ra san phâm vât ̀ ́ ̣ ̉ ̣ ̉ ̉ ̣  ̣ ̣ ời sông va h chât phuc vu đ ́ ́ ̀ ợp đông lao đông xuât hiên đê điêu chinh môi quan ̀ ̣ ́ ̣ ̉ ̀ ̉ ́   ̣ ưa ng hê gi ̃ ươi s ̀ ử  dung lao đông, ng ̣ ̣ ươi lao đông, tô ch ̀ ̣ ̉ ức, ca nhân liên quan ́   ̣ ̣ đên quan hê lao đông.  ́ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̀ ợp đồng lao  Viêt Nam đang trong qua trinh hôi nhâp kinh tê Quôc tê, thi h động có vai rò rất quan trọng; viêc  ̣ thiếu hiểu biết về hợp đồng lao động gây  ra những thiệt hại đáng kể  đặc biệt là cho người lao động. Thông qua hợp  đồng lao động, quyền và nghĩa vụ giữa người lao động và người sử dụng lao  động được thiết lập, là cơ sở để giải quyết các tranh chấp (nếu có). Ngoài ra   hợp đồng lao động cũng là một trong những hình thức pháp lí nhất để  công   dân thực hiện quyền làm chủ  của mình, thể  hiện qua việc tự  do lựa chọn   công việc, chỗ  làm, mức lương phù hợp. Nhà nước dựa vào hợp đồng lao   động để quản ly nhân l ́ ực đang làm việc tại các công ty, cơ sở sản suất. Xuất  phát từ nhu cầu và  đòi hỏi mới phát sinh từ thực tiễn quan hệ lao động trong   nền kinh tế  thị  trường, Nhà nước đã đặc biệt chú trọng tới công tác xây  dựng, sửa đổi, bổ  sung hệ  thống pháp luật lao động. Tuy nhiên, do mặt trái  của nền kinh tế thị trường kết hợp nhiều nguyên nhân mà tình trạng vi phạm  pháp luật lao động ngày càng trở  nên phổ  biến, trong đó việc đơn phương   chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật là một vấn đề  đang gây nhiều bức xúc,  ảnh  hưởng không nhỏ  đến tính bền vững của quan hệ  lao động. Vì vậy, chấm  dứt HĐLĐ va hâu qua phap ly cua viêc châm d ̀ ̣ ̉ ́ ́ ̉ ̣ ́ ứt hợp đông lao đông la môt nôi ̀ ̣ ̀ ̣ ̣  ́ ̣ dung quan trong trong ap dung, th ực hiên quan hê lao đông. ̣ ̣ ̣ ̉ ̣  chấm dứt HĐLĐ  đung phap luât va x Đê viêc ́ ́ ̣ ̀ ử  ly hâu qua phap ly cua ́ ̣ ̉ ́ ́ ̉   ̣ ́ ưt h viêc châm d ́ ợp đông lao đông đung phap luât thi chung ta cân nghiên c ̀ ̣ ́ ́ ̣ ̀ ́ ̀ ứu   nhưng nôi dung sau đây. ̃ ̣
  3. A. Châm d ́ ưt h ́ ợp đông lao đông: ̀ ̣ 1. Khái niệm: Chấm dứt hợp đồng lao động là sự  kiện phap ly quan trong dân đên s ́ ́ ̣ ̃ ́ ự   ́ ̉ ̣ ̣ kêt thuc cua quan hê lao đông (ng ́ ười lao động chấm dứt làm việc cho người  sử  dụng lao động) do hợp đồng lao động đương nhiên chấm dứt, do người   lao động bị  sa thải, hoặc do một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp   đồng lao động trước thời hạn. 2. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động: Theo quy định tại Điều 36 BLLĐ 2012 thi viêc châm d ̀ ̣ ́ ưt h ́ ợp đông lao ̀   ̣ ́ ́ ường hợp sau: đông co cac tr 1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ  trường hợp quy định tại khoản 6  Điều 192 của bộ luật này. 2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động. 3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động. 4. Người lao động đủ  điều kiện về  thời gian đóng bảo hiểm xã hội và  tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 187 của Bộ Luật lao đông. ̣ 5. Người lao động bị kết án tù giam, tử hình hoặc bị cấm làm công việc   ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật   của tòa án. 6. Người lao động chết, bị tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự,   mất tích hoặc là đã chết 7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết, bị tòa án tuyên bố mất năng  lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết; người sử dụng lao động không  phải là cá nhân chấm dứt hoạt động. 8. Người lao động bị  xử  lý ky lu ̉ ật sa thải theo quy định tại khoản 3   Điều 125 của Bộ Luật lao đông. ̣ 9. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy  định tại Điều 37 của Bộ Luật lao đông. ̣ 10. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động  theo quy định tại Điều 38 của Bộ Luật lao đông; ng ̣ ười sử dụng lao động cho  
  4. người lao động thôi việc do thay đổi cơ cấu , công nghệ hoặc vì ly do kinh t ́ ế  hoặc do sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp, hợp tác xã.  Nhưng tr ̃ ương h ̀ ợp châm d ́ ưt h ́ ợp đông lao đông nêu trên thi co thê chia ̀ ̣ ̀ ́ ̉   thanh hai tr ̀ ương h ̀ ợp châm d ́ ứt hợp đông lao đông đo la tr ̀ ̣ ́ ̀ ường hợp đương   ́ ứt va đ nhiên châm d ̀ ơn phương châm d ́ ứt hợp đông lao đông nh ̀ ̣ ư sau. 2.1 Hợp đông lao đông đ ̀ ̣ ương nhiên châm d ́ ưt: ́ Hợp đông lao đông đ ̀ ̣ ược xem la đ ̀ ương nhiên châm d ́ ưt trong cac tr ́ ́ ương ̀   hợp: 1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ  trường hợp quy định tại khoản 6   Điều 192 của bộ luật này. 2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động. 3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động. 4. Người lao động đủ điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội và   tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 187 của Bộ Luật lao đông. ̣ 5. Người lao động bị  kết án tù giam, tử  hình hoặc bị  cấm làm công  việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp   luật của tòa án. 6. Người lao động chết, bị  tòa án tuyên bố  mất năng lực hành vi dân  sự, mất tích hoặc là đã chết. 7. Người sử  dụng lao động là cá nhân chết, bị  tòa án tuyên bố  mất  năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết; người sử  dụng lao động  không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động. 8. Người lao động bị  xử  lý ky lu ̉ ật sa thải theo quy định tại khoản 3   Điều 125 của Bộ Luật lao đông. Gôm co 3 Hình th ̣ ̀ ́ ức xử ly ky lu ́ ̉ ật lao động   (khiển trách, kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; cách chức, sa  thải). ́ ương h Cac tr ̀ ợp châm d ́ ứt nay chu yêu do nguyên nhân khach quan ma ̀ ̉ ́ ́ ̀  hợp đông không thê duy tri đ ̀ ̉ ̀ ược. Môt sô tr ̣ ́ ường hợp, hợp đông lao đông châm ̀ ̣ ́   dưt xuât phat t ́ ́ ́ ừ y tri cua bên s ́ ́ ̉ ử  dung lao đông x ̣ ̣ ử  ly ky luât sa thai; tr ́ ̉ ̣ ̉ ương̀   hợp hêt han h ́ ̣ ợp đông thi vê nguyên tăc h ̀ ̀ ̀ ́ ợp đông không châm d ̀ ́ ứt do hêt han ́ ̣   ́ ơi tr đôi v ́ ương h ̀ ợp hợp đông co th ̀ ́ ơi han ma phai co y chi cua bên s ̀ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ́ ̉ ử dung lao ̣  
  5. ̣ ́ ́ ̣ ́ ợp đông lao đông v đông không mong muôn tiêp tuc ky h ̀ ̣ ơi bên lao đông, hoăc ́ ̣ ̣   ́ ừ y chi cua hai bên trong quan hê h xuât phat t ́ ́ ́ ̉ ̣ ợp đông lao đông. ̀ ̣ Tuy nhiên, trương h ̀ ợp hợp đông lao đông xac đinh th ̀ ̣ ́ ̣ ơi han va h ̀ ̣ ̀ ợp đông ̀   ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ơi han d lao đông theo mua vu hoăc theo môt công viêc nhât đinh co th ̀ ̣ ươi 12 ́   ́ ̣ ̀ ươi lao đông vân tiêp tuc lam viêc thi trong th thang hêt han ma ng ́ ̀ ̣ ̃ ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ơi han 30 ̀ ̣   ̉ ừ ngay lao đông hêt han, hai bên phai ky kêt h ngay, kê t ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ́ ợp đông lao đông m ̀ ̣ ới;  ́ ́ ̀ ́ ́ ợp đông m nêu hai bên không tiên hanh ky kêt h ̀ ới thi h ̀ ợp đông đa giao kêt xac ̀ ̃ ́ ́  ̣ đinh th ơi han tr ̀ ̣ ở  thanh h ̀ ợp đông lao đông không xac đinh th ̀ ̣ ́ ̣ ơi han va h ̀ ̣ ̀ ợp   ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ơi han d đông lao đông theo mua vu hoăc theo môt công viêc nhât đinh co th ̀ ̀ ̣ ươí  12 thang tr ́ ở thanh h ̀ ợp đông xac đinh th ̀ ́ ̣ ời han v ̣ ới thơi han la 24 thang. ̀ ̣ ̀ ́ Trương h ̀ ợp người lao động đủ  điều kiện về  thời gian đóng bảo hiểm   xã hội và tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 187 của Bộ Luật lao   ̣ ̀ ̉ ̣ ̉ ̀ ̣ ̀ ̀ ̉ ̀ ười lao đông đa hêt tuôi lao đông đông thi phai hôi đu điêu kiên cân va đu la ng ̣ ̃ ́ ̉ ̣   ̉ ̉ ưởng lương hưu) va đu điêu kiên vê th (đu tuôi h ̀ ̉ ̀ ̣ ̀ ơi gian đong bao hiêm xa hôi ̀ ́ ̉ ̉ ̃ ̣  ̣ ̉ ̉ ̃ ̣ ̀ ́ ̉ ươn dân thi hanh Luât bao hiêm xa theo Luât Bao hiêm xa hôi va cac văn ban h ́ ̃ ̀ ̣ ̉ ̉ ̃  ̣ hôi. 2.2 Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động: 2.2.1 Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động: Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động là việc một trong hai bên có   thể  tự  chấm dứt hợp đồng không cần có thỏa thuận với bên còn lại nhưng   vẫn được pháp luật công nhận. Đơn phương chấm dứt hợp đồng chỉ  được  chấp nhận trong một số trường hợp luật định. 2.2.2 Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động: 2.2.2.1 Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động: Theo Điều 37 Bô Luât lao đông 2012 quy đ ̣ ̣ ̣ ịnh các trường hợp người lao  động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động: 1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn,   hợp đồng lao động theo mùa vụ  hoặc theo một công việc nhất định có thời  hạn dưới 12 tháng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước  thời hạn trong những trường hợp sau đây:
  6. a)   Không  được  bố  trí  theo  đúng công  việc,  địa  điểm  làm việc hoặc   không được bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng lao  động; b) Không được trả  lương đầy đủ  hoặc trả  lương không đúng thời hạn   đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động; c) Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động; d) Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể  tiếp tục   thực hiện hợp đồng lao động. Gôm nh ̀ ưng tr ̃ ương h ̀ ợp: ̉ ̉ ở thương tru đên n ­ Chuyên chô  ̀ ́ ́ ơi khac, đi lai găp nhiêu kho khăn; ́ ̣ ̣ ̀ ́ ­ Được phep ra n ́ ước ngoai đinh c ̀ ̣ ư; ̉ ̉ ̃ ̣ ̉ ́ ợ (chông), bô, me kê ca bô (me v ­ Ban thân phai nghi viêc đê chăm soc v ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ́ ̣ ợ   ̣ ̣ ́ chông) hoăc con bi ôm đau t ̀ ừ 03 thang tr ́ ở lên; ̀ ́ ̀ ̉ ́ ́ ược chinh quyên câp xa xac nhân ­ Gia đinh co hoan canh kho khăn khac đ ́ ̀ ́ ̃ ́ ̣   ̉ ́ ̣ ực hiên h không thê tiêp tuc th ̣ ợp đông lao đông.  ̀ ̣ đ) Được bầu làm nhiệm vụ  chuyên trách  ở  cơ  quan dân cử  hoặc được   bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước; e) Lao động nữ  mang thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ  sở  khám  bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền; g) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 90 ngày liên tục đối với   người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn và một phần tư  thời hạn hợp đồng đối với người làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa   vụ  hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng mà khả  năng lao động chưa được hồi phục. 2.   Khi   đơn   phương   chấm   dứt   hợp   đồng   lao   động   theo   quy   định   tại  khoản 1 Điều 37 thi ng ̀ ười lao động phải báo cho người sử  dụng lao động  biết trước vơi th ́ ơi han: ̀ ̣ a) Ít nhất 3 ngày làm việc đối với các trường hợp quy định tại các điểm  a, b, c và g khoản 1 Điều 37 ; b) Ít nhất 30 ngày nếu là hợp đồng lao động xác định thời hạn; ít nhất 03  ngày làm việc nếu là hợp đồng lao động theo mùa vụ  hoặc theo một công 
  7. việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng đối với các trường hợp quy định tại  điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 37; c) Đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều này thời hạn   báo trước cho người sử dụng lao động được thực hiện theo thời hạn quy định  tại Điều 156 của Bộ luật lao đông. ̣ 3. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời   hạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, nhưng phải báo cho   người sử dụng lao động biết trước ít nhất 45 ngày, trừ trường hợp quy định  tại Điều 156 của Bộ luật lao đông. ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ới hợp đông Theo quy đinh tai khoan 3, Điêu 37 Bô Luât lao đông thi đôi v ̀ ̀   ́ ̣ không xac đinh th ơi han, phap luât không yêu câu ng ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ười lao đông phai co ly do ̣ ̉ ́ ́   mơi đ ́ ơn phương châm d ́ ưt h ́ ợp đông lao đông, chi tuân theo quy đinh phai bao ̀ ̣ ̉ ̣ ̉ ́  trươc cho ng ́ ươi s ̀ ử dung lao đông biêt tr ̣ ̣ ́ ước it nhât 45 ngay. ́ ́ ̀ ̉ Điêm m ơi cua Bô Luât Lao đông 2012 la b ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ̀ ổ  sung trường hợp khi bị  “quấy rối tình dục” tại Điểm c ­ Khoản 1 – Điều 37. Sự  bổ  sung này được  cho là hợp ly va kip th ́ ̀ ̣ ơi khi lao đông n ̀ ̣ ữ lam viêc bi “qu ̀ ̣ ̣ ấy rối tình dục”  nhưng không có hướng giải quyết cho phù hợp, quy định này bảo vệ  quyền   lợi của người lao động tốt hơn.  ̉ ̣ ́ ̀ ươi lao đông châm d Tuy nhiên điêm han chê la ng ̀ ̣ ́ ứt hợp đông lao đông ̀ ̣   ̀ ̉ ̉ ̣ ̉ ́ ươc cho ng co ly do hay không thi phai tuân thu quy đinh phai bao tr ́ ́ ́ ươi s ̀ ử  ̣ ̣ ́ ươc it nhât 45 ngay. dung lao đông biêt tr ́ ́ ́ ̀ 2.2.2.2 Người sử  dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao  động: Theo quy định tại Điều 38 Bô Luât lao đông năm 2012 thi ng ̣ ̣ ̣ ̀ ươi s ̀ ử dụng  lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp   sau đây: a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp   đồng lao động. ̣ ̣ ược giao la do yêu tô chu quan va đa bi Viêc không hoan thanh công viêc đ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ̉ ̀ ̃ ̣  ̣ ̉ ́ ở it nhât 02 lân trong môt thang, ma sau đo vân không khăc lâp biên ban nhăc nh ́ ́ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ̃ ́ 
  8. ̣ phuc. Mưc đô hoan thanh đ ́ ̣ ̀ ̀ ược ghi trong hợp đông lao đông, thoa  ̀ ̣ ̉ ươc lao ́   ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ đông tâp thê hoăc nôi quy lao đông cua bên sử dung lao đông. ̣ ̣ b) Người lao động bị   ốm đau, tai nạn đã điều trị  12 tháng liên tục đối   với người làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, đã điều trị 06  tháng liên tục, đối với người lao động làm theo hợp đồng lao động xác định  thời hạn và quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm theo hợp  đồng lao động theo mùa vụ  hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn  dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục. Khi sức khỏe của người lao động bình phục, thì người lao động được  xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động. c) Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo quy   định của pháp luật, mà người sử  dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc   phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc. d) Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định  tại Điều 33 của Bộ luật lao đông. ̣ Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động người sử dụng lao động   phải báo cho người lao động biết trước thơi gian nh ̀ ư sau: ­ Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn; ­ Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn; ­ Ít nhất 03 ngày làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản  1 Điều 38 và đối với hợp đồng lao động theo mùa vụ  hoặc theo một công  việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng. Như  vây, th ̣ ơi han bao tr ̀ ̣ ́ ươc khi ng ́ ươi s ̀ ử  dun lao đông đ ̣ ̣ ơn phương   ́ ứt hợp đông lao đông đ châm d ̀ ̣ ược xac đinh theo h ́ ̣ ợp đông. ̀ ̉ ̉ ̣ Đê bao vê cho ng ươi lao đông, han chê viêc lam dung quyên đ ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ̀ ơn phương   ́ ưt h châm d ́ ợp đông lao đông thi ng ̀ ̣ ̀ ươi s ̀ ử  dung lao đông không đ ̣ ̣ ược đơn  phương châm d ́ ứt hợp đông lao đông trong cac tr ̀ ̣ ́ ường hợp:
  9. 1.   Người   lao   động   ốm   đau   hoặc   bị   tai   nạn   lao   động,   bệnh   nghề  nghiệp đang điều trị, điều dưỡng theo quyết định của cơ sở khám bệnh, chữa  bệnh có thẩm quyền, trừ  trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38  của Bộ Luật lao đông.  ̣ 2. Người  lao động đang nghỉ  hằng năm, nghỉ  việc riêng và những  trường hợp nghỉ khác được người sử dụng lao động đồng ý. 3. Lao động nữ quy định tại khoản 3 Điều 155 của Bộ Luật Lao đông. ̣ 4. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của  pháp luật về bảo hiểm xã hội.  2.3 Hủy bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động & đơn  phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật: Việc hủy bỏ đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động và đơn phương  chấm dứt hợp đông lao đông trái pháp lu ̀ ̣ ật được quy định trong Bộ  Luật lao   động 2012 tại điều 40, điều 41. Cụ thể:  ̣ ều 40 quy đinh hu Tai đi ̣ ỷ  bỏ  việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao  động thi:̀ Mỗi bên đều có quyền huỷ bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao   động trước khi hết thời hạn báo trước nhưng phải thông báo bằng văn bản  và phải được bên kia đồng ý. ̣ Tai Điều 41 quy đinh viêc đ ̣ ̣ ơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái   pháp luật: Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật là các trường   hợp chấm dứt hợp đồng lao động không đúng quy định tại các điều 37, 38 và  39 của Bộ Luật lao đông. ̣ 2.4 Nghĩa vụ khi chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật: 2.4.1 Về  phía người sử  dụng lao động thi nghĩa v ̀ ụ  của người sử  dụng   lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật như sau. 1. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động  đã giao kết và phải trả  tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế  trong   những ngày người lao động không được làm việc cộng với ít nhất 02 tháng  tiền lương theo hợp đồng lao động.
  10. 2. Trường hợp người lao  động không muốn tiếp tục làm việc, thì  ngoài khoản tiền bồi thường quy định tại khoản 1 Điều này người sử  dụng  lao động phải trả trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 48 của Bộ Luật lao  ̣ đông. 3. Trường hợp người sử dụng lao động không muốn nhận lại người   lao động và người lao động đồng ý, thì ngoài khoản tiền bồi thường quy định   tại khoản 1 Điều này và trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 48 của Bộ  luật này, hai bên thỏa thuận khoản tiền bồi thường thêm nhưng ít nhất phải  bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động để chấm dứt hợp đồng lao  động. 4. Trường hợp không còn vị trí, công việc đã giao kết trong hợp đồng  lao động mà người lao động vẫn muốn làm việc thì ngoài khoản tiền bồi   thường quy định tại khoản 1 Điều này, hai bên thương lượng để sửa đổi, bổ  sung hợp đồng lao động. 5. Trường hợp vi phạm quy định về  thời hạn báo trước thì phải bồi   thường cho người lao động một khoản tiền tương  ứng với tiền lương của   người lao động trong những ngày không báo trước. 2.4.2 Về  phía người lao động: thi nghĩa v ̀ ụ  của người lao động khi đơn   phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật: 1. Không được trợ  cấp thôi việc và phải bồi thường cho người sử  dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động. 2. Nếu vi phạm quy định về  thời hạn báo trước thì phải bồi thường   cho người sử  dụng lao động một khoản tiền tương  ứng với tiền lương của   người lao động trong những ngày không báo trước. 3. Phải hoàn trả chi phí đào tạo cho người sử dụng lao động theo quy   định tại Điều 62 của Bộ Luật lao đông. ̣ B. Hâu qua phap ly khi châm d ̣ ̉ ́ ́ ́ ứt hợp đông lao đông ̀ ̣ 1. Hậu quả pháp lý khi hợp đồng lao động đương nhiên chấm dứt 1.1 Hậu quả  pháp lý khi hợp đồng lao động hêt han, hoan thanh công ́ ̣ ̀ ̀   ̣ ̀ ̉ ̣ ́ ứt hợp đông lao đông. viêc va thoa thuân châm d ̀ ̣
  11. Khi hết hạn hợp đồng lao động người sử  dụng lao động có nghĩa vụ  thanh toán hết những chi phí, khoản nợ, tài sản hay tiền lương còn lại cho   người lao động. Theo quy định tại Điều 47 Bô Luât lao đông năm 2012 nh ̣ ̣ ̣ ư  sau: Trách nhiệm của người sử  dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao  động. 1. Ít nhất 15 ngày trước ngày hợp đồng lao động xác định thời hạn hết  hạn, người sử  dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho người lao   động biết thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động. 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể  từ  ngày chấm dứt hợp đồng  lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ  các khoản có liên quan  đến quyền lợi của mỗi bên; trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không   được quá 30 ngày. 3. Người sử  dụng lao động có trách nhiệm hoàn thành thủ  tục xác   nhận và trả lại sổ bảo hiểm xã hội và những giấy tờ khác mà người sử dụng   lao động đã giữ lại của người lao động. 4. Trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị chấm dứt hoạt động,  bị  giải thể, phá sản thì tiền lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo   hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các quyền lợi khác của người lao động   theo thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết được ưu tiên   thanh toán. Người lao động có quyền được hưởng trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp   mất việc làm theo quy định tài Điều 48 và 49 Bô Luât Lao đông năm 2012. ̣ ̣ ̣ 1.2 Hậu quả pháp lý khi người lao động bị kết án tù giam, tử hình hoặc  bị  cấm làm công việc ghi trong hợp đông lao đông va tr ̀ ̣ ̀ ương h ̀ ợp người lao   động chết; mất năng lực hanh vi dân s ̀ ự, bị tuyên bố  chết, mất tích theo ban ̉   an, quy ́ ết định của Toà án.  Khi có quyết định của tòa án đối với một người bị  xử  tử  hình hay bị  cấm làm công việc cũ thì hợp đồng lao động với người đó sẽ buộc chấm dứt,   những nghĩa vụ và quyền lợi chưa thực hiện sẽ phân xử theo quyết định của   tòa án và những quan hê phap luât co liên quan đ ̣ ́ ̣ ́ ược xử ly theo pháp lu ́ ật dân  
  12. sự, hợp đồng lao động với người lao động bị kết án tù giam, tử hình hoặc bị  cấm làm công việc ghi trong hợp đông lao đông va tr ̀ ̣ ̀ ương h ̀ ợp người lao  động chết; mất năng lực hanh vi dân s ̀ ự, bị tuyên bố  chết, mất tích theo ban ̉   ́ ẽ chấm dứt, các quyền và nghĩ vụ sẽ được thực hiện theo quyết định của  an s tòa án. 1.3 Hậu quả pháp lý khi người lao động về nghỉ hưu; Bị kỉ luật sa thải;   NSDLĐ: Theo quy định tại Điều 167 Bộ  luật lao động năm 2012 quy định về  sử  dụng người lao động cao tuổi thì : 1. Khi có nhu cầu, người sử  dụng lao động có thể  thoả  thuận với   người lao động cao tuổi có đủ sức khỏe kéo dài thời hạn hợp đồng lao động   hoặc giao kết hợp đồng lao động mới theo quy định tại Chương III của Bộ  luật này. 2. Khi đã nghỉ  hưu, nếu làm việc theo hợp đồng lao động mới, thì   ngoài quyền lợi đang hưởng theo chế độ hưu trí, người lao động cao tuổi vẫn  được hưởng quyền lợi đã thoả thuận theo hợp đồng lao động. 3. Không được sử dụng người lao động cao tuổi làm những công việc  nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có  ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ  người lao   động cao tuổi, trừ trường hợp đặc biệt theo quy định của Chính phủ. 4. Người sử  dụng lao động có trách nhiệm quan tâm chăm sóc sức   khoẻ của người lao động cao tuổi tại nơi làm việc. 1.4 Hậu quả  pháp lý khi chấm dứt hợp đồng lao động do phá sản, chia   tách, sáp nhập tổ chức: Khi chia tách, sáp nhập...người sử  dụng lao động phải có trách nhiệm  thực hiện nghĩa vụ quy định tại điều 45 Bộ luật lao động 2012 : 1. Trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp, hợp   tác xã thì người sử dụng lao động kế tiếp phải chịu trách nhiệm tiếp tục sử  dụng số  lao động hiện có và tiến hành việc sửa đổi, bổ  sung hợp đồng lao  động. 
  13. Trong trường hợp không sử dụng hết số lao động hiện có, thì người sử  dụng lao động kế  tiếp có trách nhiệm xây dựng và thực hiện phương án sử  dụng lao động theo quy định tại Điều 46 của Bộ luật này. 2. Trong trường hợp chuyển quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản  của doanh nghiệp, thì người sử dụng lao động trước đó phải lập phương án   sử dụng lao động theo quy định tại Điều 46 của Bộ luật này.  3. Trong trường hợp người sử  dụng lao động cho người lao động thôi   việc theo quy định tại Điều này, thì phải trả trợ cấp mất việc làm cho người  lao động theo quy định tại Điều 49 của Bộ luật này. 2. Hậu quả  pháp lý khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao đông ̣   trai phap luât. ́ ́ ̣ 2.1 Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động từ  phía   người lao động điêu 37 Bô Luât lao đông năm 2012: ̀ ̣ ̣ ̣ Trong trương h ̀ ợp ngươi lao đông đ ̀ ̣ ơn phương châm d ́ ứt hợp đông lao ̀   ̣ ̣ đông trai phap luât thi không đ ́ ́ ̀ ược trợ  câp thôi viêc va phai bôi th ́ ̣ ̀ ̉ ̀ ường cho  ngươi s ̀ ử dung lao đông n ̣ ̣ ửa thang tiên l ́ ́ ương theo hợp đông lao đông. ̀ ̣ Nêu ng ́ ươi lao đông vi pham vê th ̀ ̣ ̣ ̀ ơi han bao tr ̀ ̣ ́ ước thi phai bôi th ̀ ̉ ̀ ường   cho ngươi s ̀ ử  dung lao đông môt khoan tiên t ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ ương  ưng v ́ ơi tiên l ́ ̀ ương cuả   ngươi lao đông trong nh ̀ ̣ ưng ngay không bao tr ̃ ̀ ́ ước. Trương h ̀ ợp ngươi lao đông đ ̀ ̣ ơn phương châm dưt h ́ ợp đông lao đông ̀ ̣   ̣ ̀ ́ ̉ ̉ ̉ ̀ ̣ trai phap luât thi co thê phai hoan tra chi phi đao tao cho ng ́ ́ ̀ ươi s ̀ ử  dung lao ̣   ̣ ́ ợp đông đao tao gi đông nêu hai bên co h ́ ̀ ̀ ̣ ơi han nghia vu lam viêc cua ng ́ ̣ ̃ ̣ ̀ ̣ ̉ ười   ̣ lao đông được đưa đi đao tao. Chi phi đao tao đ ̀ ̣ ́ ̀ ̣ ược quy đinh theo điêu 62 Bô ̣ ̀ ̣  ̣ ̣ ̀ các khoản chi có chứng từ hợp lệ về chi phí trả cho   Luât lao đông 2012 gôm  người dạy, tài liệu học tập, trường, lớp, máy, thiết bị, vật liệu thực hành, các   chi phí khác hỗ trợ cho người học và tiền lương, tiền đóng bảo hiểm xã hội,  bảo hiểm y tế  cho người học trong thời gian đi học. Trường hợp người lao   động được gửi đi đào tạo  ở  nước ngoài thì chi phí đào tạo còn bao gồm chi   phí đi lại, chi phí sinh hoạt trong thời gian ở nước ngoài. 2.2   Hâu ̣   qua ̉ đơn  phương chấm  dứt hợp  đồng lao  động từ  phía   người sử dụng lao động tai điêu 38 Bô Luât lao đông năm 2012: ̣ ̀ ̣ ̣ ̣
  14. 1. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động  đã giao kết và phải trả  tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế  trong   những ngày người lao động không được làm việc cộng với ít nhất 02 tháng  tiền lương theo hợp đồng lao động. 2. Trường hợp người lao  động không muốn tiếp tục làm việc, thì  ngoài khoản tiền bồi thường quy định tại khoản 1 Điều này người sử  dụng  lao động phải trả  trợ  cấp thôi việc theo quy định tại Điều 48 của Bộ  luật   này.  3. Trường hợp người sử dụng lao động không muốn nhận lại người   lao động và người lao động đồng ý, thì ngoài khoản tiền bồi thường quy định   tại khoản 1 Điều này và trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 48 của Bộ  luật này, hai bên thỏa thuận khoản tiền bồi thường thêm nhưng ít nhất phải  bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động để chấm dứt hợp đồng lao  động. Điêu nay co nghia nêu ng ̀ ̀ ́ ̃ ́ ười sử dung lao đ ̣ ợng không muôn nhân ng ́ ̣ ười  ̣ lao đông quay tr ở  lai lam viêc nh ̣ ̀ ̣ ưng ngươi lao đông vân muôn tiêp tuc lam ̀ ̣ ̃ ́ ́ ̣ ̀   ̣ ̀ ươi s viêc thi ng ̀ ử dung lao đông buôc phai nhân ng ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ười lao đôn tr ̣ ở lai lam viêc. ̣ ̀ ̣ 4. Trường hợp không còn vị trí, công việc đã giao kết trong hợp đồng lao  động mà người lao động vẫn muốn làm việc thì ngoài khoản tiền bồi thường  quy định tại khoản 1 nêu trên, hai bên thương lượng để  sửa đổi, bổ  sung hợp   đồng lao động.  5. Trường hợp vi phạm quy định về  thời hạn báo trước thì phải bồi   thường cho người lao động một khoản tiền tương  ứng với tiền lương của   người lao động trong những ngày không báo trước. 2.3 Đối với người lao động Trong trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao   động trái pháp luật thì không được trợ cấp thôi việc và phải bồi thường cho   người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu có). 3. Giải quyết quyền lợi của hai bên khi chấm dứt hợp đồng lao   động ­ Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động phải bồi   thường chi phí đào tạo, trừ trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động mà thực 
  15. hiện đúng và đủ các quy định tại Điều 37 của Bộ luật Lao động đã sửa đổi,   bổ sung. ­ Nhưng tr ̃ ương h ̀ ợp không được tra tr ̉ ợ  câp thôi viêc: Không phai tât ca ́ ̣ ̉ ́ ̉  ́ ương h cac tr ̀ ợp châm d ́ ứt hợp đông lao đông, ng ̀ ̣ ười lao đông đêu đ ̣ ́ ược trợ   ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ ̀ ̀ ̉   câp thôi viêc. Theo quy đinh tai cac Khoan 1, 2, 3, 5, 6, 7, 9 Điêu 48 va Khoan ̣ ̣ ̣ 10 Điêu 36 Bô Luât Lao đông 2012 thi khi ch ̀ ̀ ấm dứt hợp đồng lao động đối  với người lao động đã làm việc thường xuyên trong doanh nghiệp, cơ  quan,   tổ  chức đủ  12 tháng trở lên, người sử dụng lao động có trách nhiệm trợ cấp  thôi việc, cứ mỗi năm làm việc là nửa tháng lương, cộng với phụ cấp lương   nếu có. Nhưng tr ̃ ương h ̀ ợp châm d ́ ứt hợp đông lao đông đ ̀ ̣ ược quy đinh tai ̣ ̣  ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ̀ ươi lao đông se Khoan 4 va Khoan 8 Điêu 36 Bô Luât lao đông 2012 thi ng ̀ ̀ ̀ ̣ ̃  không được tra tr ̉ ợ câp thôi viêc. ́ ̣ ­ Cung trong tr ̃ ương h ̀ ợp quy đinh tai Khoan 10, Điêu 36 cua Bô Luât lao ̣ ̣ ̉ ̀ ̉ ̣ ̣   ̣ ̀ ươi lao đông se đ đông 2012 thi ng ̀ ̣ ̃ ược trợ câp thôi viêc. Trong khi quy đinh tai ́ ̣ ̣ ̣  ̉ ̣ ̣ ̣ ̀ ươi lao đông se đ Khoan 1, Điêu 44 Bô Luât lao đông 2012 thi ng ̀ ̀ ̣ ̃ ược tra tr ̉ ợ   ̣ câp mât viêc. Trong tr ́ ́ ương h ̀ ợp do thay đôi c ̉ ơ  câu, công nghê ma ng ́ ̣ ̀ ười sử   ̣ ̣ ̉ ̣ ợ  câp, v dung lao đông phai  hai loai tr ́ ưa tra tr ̀ ̉ ợ  câp thôi viêc va tr ́ ̣ ̀ ợ  câp mât ́ ́  ̣ ̀ viêc lam cho ng ươi lao đông. ̀ ̣ ­ Tiền lương làm căn cứ  tính trợ  cấp thôi việc là tiền lương theo hợp  đồng lao động, được tính bình quân của 6 tháng liền kề  trước khi sự  việc   xảy ra, gồm tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp chức   vụ (nếu có). ­ Thời gian làm việc để  tính trợ  cấp thôi việc là tổng thời gian đã làm  việc thực tê cho ng ́ ươi s ̀ ử  dung lao đông tr ̣ ̣ ừ đi thơi gian ng ̀ ươi lao đông đa ̀ ̣ ̃  ̉ ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ̉ ̃ ̣ ̀ ơì  tham gia bao hiêm thât nghiêp theo quy đinh cua Luât bao hiêm xa hôi va th ́ ̣ ̃ ược người sử  dung lao đông chi tra tr gian lam viêc đa đ ̀ ̣ ̣ ̉ ợ  câp thôi viêc. Th ́ ̣ ời  ̣ ̉ ́ gian lam viêc đê tinh tr ̀ ợ câp th ́ ơi viêc la tông th ̣ ̀ ̉ ơi ian đa lam viêc theo các b ̀ ̃ ̀ ̣ ả n  hợp đồng lao động đã giao kết (kể  cả  hợp đồng giao kết bằng miệng) mà   người lao động thực tế làm việc cho người sử dụng lao động đó. ­ Ngoài thời gian nêu trên, nếu có những thời gian sau đây cũng được  tính là thời gian làm việc cho người sử dụng lao động:   Thời gian thử việc hoặc tập sự tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức;
  16. ­  Thời   gian  doanh nghiệp,  cơ  quan,  tổ   chức   nâng cao  trình  độ  nghề  nghiệp hoặc cử đi đào tạo nghề cho người lao động; ­ Thời gian chờ  việc khi hết hạn tạm hoãn hợp đồng lao động hoặc  người lao động phải ngừng việc có hưởng lương; ­ Thời gian học nghề, tập nghề tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức; ­ Thời  gian tạm hoãn thực hiện hợp  đồng lao động do hai bên thoả  thuận; ­ Thời gian bị  xử  lý sai về  kỷ  luật sa thải hoặc về  đơn phương chấm   dứt hợp đồng lao động; ­ Thời gian người lao động bị  tạm đình chỉ  công việc theo quy định tại   Điều 92 của Bộ luật Lao động. Các trường hợp không được trợ cấp thôi việc: ­ Trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động quy định tại điểm Điều 125  Bộ luật Lao động; ­ Nghỉ  hưởng chế  độ  hưu trí hàng tháng quy định tại Điều 145 của Bộ  luật Lao động; ­ Trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều  17 của Bộ  luật Lao động và Điều 31 của Bộ  luật Lao động đã sửa đổi, bổ  sung thì người lao động không hưởng trợ cấp thôi việc quy định tại khoản 1   Điều 42, mà được hưởng trợ cấp mất việc làm quy định tại khoản 1 Điều 17   của Bộ luật Lao động. ­ Trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp   luật.
  17. DANH MUC TAI LIÊU THAM KHAO ̣ ̀ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ 1. Bô luât Lao đông năm 2012 ̣ ̣ 2. Giao trinh Luât lao đông, Tr ́ ̀ ường Đai hoc  ̣ ̣ kinh tê TP. Hô Chi Minh. ́ ̀ ́ ̣ ương Diêp, Tai liêu hoc tâp H 3. TS. Đoan Thi Ph ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ợp đông Lao đông va giai quyêt  ̀ ̣ ̀ ̉ ́ tranh châp. ́ 4. Cac  ́ Nghị định hương ̃ Bộ Luâṭ Lao đông: ́ dân ̣ - Nghị đinh ̣ 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015; - Nghị định 02/2015/NĐ-CP ngày 02/01/2015; - Nghị định 20/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015; - Nghị định 21/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015, - Nghị định 17/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015, ­ TT 23/2014/TT-BLĐTBXH ngày 29-08-2014 Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 03/2014/NĐ-CP ngày 16-01-2014 quy định chi tiết thi hành m ột s ố điều của Bộ Luật Lao động 2015 về việc làm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2