nghiªn cøu - trao ®æi
t¹p chÝ luËt häc sè 7/2010 13
TS. TrÇn V¨n H¶i *
ut s hu trí tu (SHTT) có hiu lc k
t ngày 01/7/2006 nhưng nh trng vi
phm pháp lut v SHTT và xâm phm
quyn SHTT không h gim đi vn có
chiu hướng gia tăng, mt trong nhng
nguyên nhân dn đến hin tượng này là pháp
lut v SHTT có nhiu bt cp.
Trong phm vi bài viết chúng tôi phân
tích mt s bt cp ca pháp lut SHTT hin
hành v quyn tác gi, quyn liên quan đề
xut vic hoàn thin.
1. V thut ng tác gi và đng tác gi
Mc Lut SHTT năm 2005, sa đổi
năm 2009 (gi tt là Lut) không định nghĩa
thut ng “tác ginhưng Điu 8 Ngh định
s 100/2006/NĐ-CP đã quy định: “Tác gi
là người trc tiếp sáng to ra mt phn hoc
toàn b tác phm văn hc, ngh thut
khoa hc đồng thi Ngh định này không
quy định tác gi pháp nhân, do đó có th
nói rng tác gi ch có th là cá nhân.
Pháp lut Vit Nam v SHTT cũng
không định nghĩa thut ng đồng c gi
mc nhiên quan nim trong trường hp
t hai tác gi tr lên cùng sáng to nên
mt tác phm thì h các đồng tác gi ca
tác phm đó. Quan nim này ch điu chnh
được mi quan h v quyn i sn đối vi
tác phm gia các đồng tác gi đối vi các
trường hp sau:
- Tác phm được coi đồng s hu
chung duy nht;
- Tác phm được coi đồng s hu
chung theo phn, trường hp này được điu
chnh bi Điu 38 ca Lut: các đồng tác gi
sáng to ra c phm, nếu phn riêng bit
có th tách ra s dng độc lp mà không làm
phương hi đến phn ca các đồng tác gi
khác thì các quyn nhân thân và quyn tài
sn đối vi phn riêng bit đó.
Quan nim quá đơn gin như trên
không ph quát, bi l không th điu
chnh được quyn nhân thân đối vi tác
phm mà các ví d sau đây là minh chng:
- Mt bài thơ được công b, sau đó nhc
sĩ ph nhc cho bài thơ thành bài hát, gi
định rng tác gi bài thơ ch biết đến bài hát
khi được công b. Nếu coi bài hát (bao
gm phn nhc phn li) mt tác phm
đồng tác gi thì pháp lut không th điu
chnh được khi xy ra tranh chp v quyn
nhân thân gia các đồng tác gi, bi l ngoài
vic mi đồng tác gi có các quyn nhân
thân đối vi phn riêng bit ca nh thì h
còn quyn nhân thân chung đối vi toàn
b tác phm đồng tác gi.
- Tác gi ca mt bn nhc không li đã
chết, mt người viết thêm li vào bn nhc
thành i hát có li, nếu quan nim như trên
thì phi coi i t là mt tác phm đng
L
* Ging viên Khoa khoa hc qun lí
Trường Đại hc khoa hc xã hi và nhân văn
nghiªn cøu - trao ®æi
14 p chÝ luËt häc sè
7/2010
tác gi đã hai tác gi ng sáng to
n tác phm, như trường hp nhc sĩ
Dương Th ca sĩ M Linh đối vi Album
“Chat vi Mozart".
Đ hoàn thin vn đ y chúng tôi cho
rng nên tham kho quy định v tác phm
đồng c gi trong Lut quyn c gi ca
Hoa K: Tác phm đng c gi là tác
phm được sáng to bi hai hoc nhiu tác
gi vi ch ý s đóng góp ca h đưc
kết hp thành các phn không th tách ri
và ph thuc ln nhau trong mt tng th
hoàn chnh”,(1) trong đó nht thiết c
đồng tác gi phi ch ý cùng sáng to nên
mt c phm chung.
2. V thut ng ch s hu quyn tác gi
Thut ng “ch s hu quyn tác gi
xut hin ti Điu 13 mt s điu khác
ca Lut. Điu 36 định nghĩa: “Ch s hu
quyn tác gi t chc, nhân nm gi
mt, mt s hoc toàn b các quyn tài sn
quy định ti Điu 20”.
Định nghĩa trên đây chưa chính xác,
bi l ni dung ca quyn tác gi được quy
định ti Điu 18 bao gm quyn nhân thân
quyn i sn, như vy v mt hình thc
ch s hu quyn tác gi phi nm toàn b
ni dung quyn tác gi (bao gm quyn nhân
thân quyn tài sn). Nhưng như Điu 36
định nghĩa thì cho thy ch s hu quyn tác
gi ch nm quyn tài sn ch không h nm
quyn nhân thân.
Mt khác, người nm gi toàn b quyn
tài sn đối vi tác phm thì có quyn công
b tác phm hoc cho phép người khác công
b tác phm như được quy định ti khon 3
Điu 19 ca Lut.
Chúng tôi đề xut hoàn thin vn đề này
theo hướng sau:
- Sa đổi thut ng “ch s hu quyn
tác githành thut ng ch s hu tác phm”;
- Quy định thêm ch s hu tác phm có
quyn công b c phm hoc cho phép
người khác công b tác phm.
3. Đối tượng ca quyn liên quan
Khon 3 Điu 4 Lut quy định: Quyn
liên quan đến quyn tác gi (sau đây gi là
quyn liên quan) quyn ca t chc,
nhân đối vi cuc biu din, bn ghi âm, ghi
hình, chương trình phát sóng, tín hiu v
tinh mang chương trình được mã hoá”.
Như vy quyn liên quan thut ng
đưc hiu nó phi liên quan đến quyn
c gi, hay nói cách khác nht thiết nó ch
đưc phát sinh trên cơ s đã tn ti c
phm trưc đó.
Nhưng khon 3 Điu 16 Lut li quy
định: “T chc, nhân định hình ln đầu
âm thanh, hình nh ca cuc biu din hoc
các âm thanh, hình nh khác”. Như vy các
âm thanh, hình nh khác trong quy định này
th được hiu âm thanh, hình nh
không liên quan đến quyn tác gi, ví d mt
người ghi tiếng chim u, vượn hót, hình
hươu, nai nhy a trong rng hoc bn
ghi hình trn đấu th thao… thì theo khon
3 Điu 16 được bo h theo quyn liên quan
nhưng bn ghi âm, ghi nh y li không
h liên quan đến quyn tác gi, không
được phát sinh trên cơ s đã tn ti tác
phm bt nào trước đó. Thc cht bn
ghi âm, ghi nh y là tác phm ngh thut
(nếu tho mãn định nghĩa tác phm ngh
thut - nhưng rt tiếc Lut cũng kng đnh
nghiªn cøu - trao ®æi
t¹p chÝ luËt häc sè 7/2010 15
nghĩa c th tác phm, trong đó có c phm
ngh thut), bi vy nó được bo h quyn
tác gi ch không phi được bo h theo
quyn liên quan.
Đây vn đ quan trng phi bàn bi
l vic pn đnh quyn tài sn khi bo h
theo quyn c gi hay quyn liên quan rt
khác nhau.
Mt khác, Lut không định nghĩa thế nào
bn ghi hình nên không th xác định được
đối tượng bo h,(2) bi vy có th nhm ln
bn ghi hình vi tác phm đin nh theo quy
đnh ti Điu 14 Ngh đnh s 100/2006/NĐ-CP:
“Tác phm đin nh tác phm được to
ra theo phương pháp tương t quy định ti
đim e khon 1 Điu 14 ca Lut s hu trí
tu nhng tác phm được hp thành bng
hàng lot hình nh liên tiếp to nên hiu ng
chuyn động kèm theo hoc không kèm theo
âm thanh, được th hin trên mt cht liu
nht định có th phân phi, truyn đạt ti
công chúng bng các thiết b kĩ thut, công
ngh, bao gm loi hình phim truyn, phim
tài liu, phim khoa hc, phim hot hình
các loi hình tương t khác”.
Đ tnh vic đồng nht bn ghi âm,
ghi nh vi tác phm đin nh cũng để
minh ha cho quy định ti khon 3 Điu 4
ca Lut, khon 6 Điu 4 Ngh định s
100/2006/NĐ-CP quy định chi tiết: “Bn ghi
âm, ghi hình bn định hình các âm thanh,
hình nh ca cuc biu din hoc các âm
thanh, hình nh khác hoc vic định hình s
tái hin li các âm thanh, nh nh không
phi dưới hình thc định hình gn vi tác
phm đin nh hoc tác phm nghe nhìn
khác”. Tưởng chng được làm nghĩa
thêm quy đnh ca Lut thì chúng ta li bt
gp thut ng mi, đó tác phm nghe
nhìn tác phm nghe nhìn khác. Cn lưu ý
rng Lut Ngh đnh s 100/2006/NĐ-CP
không đnh nghĩa tác phm nghe nhìn. Sau
na, quy đnh chi tiết y cũng không th
cho biết bn ghi nh trn đấu th thao được
bo h theo cơ chế nào.
Như vy, theo khon 3 Điu 16 ca
Lut, nếu:
- Bn ghi hình được định hình ln đầu
âm thanh, hình nh ca cuc biu din thì
được bo h quyn liên quan;
- Bn ghi hình được định nh ln đầu
các âm thanh, nh nh khác thì được coi
tác phm và được bo h quyn tác gi.
Cũng cn bàn thêm khi đưa bn ghi
hình đối tượng ca quyn liên quan, Lut
đã đưa thêm mt đối tượng mi vào phm vi
bo h cho đến nay chưa điu ước
quc tế nào quy định.(3)
V vn đề này, chúng tôi đề xut hoàn
thin như sau: gi nguyên khon 3 Điu 4
và sa đổi khon 3 Điu 16 thành: “T chc,
nhân định hình ln đầu âm thanh, nh
nh ca cuc biu din”.
4. Quyn nhân thân
Quyn nhân thân th được chia thành
quyn nhân thân không th chuyn giao (quy
định ti khon 1, 2, 4 Điu 19 ca Lut)
quyn th chuyn giao (quy định ti
khon 3 Điu 19 ca Lut). Quyn nhân thân
không th chuyn giao được bo h thi
hn tn ti vĩnh vin cùng vi tác phm.
Trong các quyn nhân thân không th
chuyn giao thì quyn bo v s toàn vn
ca tác phm, không cho người khác sa